Zolpidem Thuốc Biệt Dược / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Tác dụng

Tác dụng của amlodipine + atorvastatin là gì?

Sản phẩm này chứa 2 loại thuốc: amlodipine và atorvastatin. Amlodipine là thuốc chặn kênh canxi và được sử dụng để điều trị tăng huyết áp hoặc ngăn ngừa đau thắt ngực. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn và giúp tim không hoạt động quá mức. Giảm huyết áp trong bệnh tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu tim và các vấn đề về thận. Việc ngăn ngừa đau thắt ngực giúp cải thiện khả năng rèn luyện thể thao của bạn.

Atorvastatin được dùng kết hợp với chế độ ăn uống thích hợp giúp hạ lượng cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) đồng thời làm tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Thuốc này thuộc nhóm thuốc “statin”. Thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol do gan tạo ra. Giảm lượng cholesterol “xấu” và triglyceride, tăng lượng cholesterol “tốt” giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim. Ngoài việc thực hiện chế độ ăn uống thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo, ít cholesterol), các thay đổi khác trong sinh hoạt hằng ngày giúp thuốc hoạt động hiệu quả hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng uống amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Sử dụng thuốc bằng đường uống kèm hoặc kèm với thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần mỗi ngày.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với việc điều trị, tuổi tác, và các loại thuốc khác mà bạn có thể dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn dùng (bao gồm cả thuốc kê theo toa, thuốc không kê toa, và các thảo dược).

Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi dùng thuốc này, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn đang dùng một thuốc khác để hạ cholesterol máu (nhựa resin gắn vào axit mật như cholestyramin hoặc colestipol), dùng thuốc này ít nhất 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng các thuốc trên. Những thuốc trên có thể tương tác với atorvastatin, ngăn ngừa sự hấp thụ đầy đủ của atorvastatin.

Dùng thuốc đều đặn đạt được hiệu quả tốt nhất. Hãy dùng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể cần đến 2 tuần trước khi amlodipine phát huy đầy đủ tác dụng, và cần đến 4 tuần để atorvastatin phát huy đầy đủ tác dụng.

Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp hoặc nồng độ cholesterol/triglyceride cao không cảm thấy bị bệnh.

Nếu bạn dùng thuốc này để điều trị đau thắt ngực, hãy dùng thuốc đều đặn để đạt được hiệu quả tốt. Không nên sử dụng thuốc để điều trị đau thắt ngực khi xảy ra cơn đau thắt ngực. Dùng kết hợp với các thuốc khác (như nitroglycerin đặt dưới lưỡi) để giảm cơn đau thắt ngực theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở xấu (như huyết áp vẫn ở mức cao hoặc tăng, cơn đau thắt ngực xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản amlodipine + atorvastatin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực

Liều khởi đầu: Liều lượng thuốc được cá thể hóa dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc của mỗi cá nhân đối với mỗi thành phần thuốc. Thông thường, liều khởi đầu cho mỗi thành phần là: amlodipine 5 mg uống mỗi ngày một lần và atorvastatin 10, 20, hoặc 40 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: amlodipine 5 mg đến 10 mg uống mỗi ngày một lần, và atorvastatin 10 mg đến 80 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng amlodipine + atorvastatin cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng nào?

Amlodipine + atorvastatin có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc uống: viên bao phim phối hợp atorvastatin 2,5 mg và amlodipine 5 mg màu trắng đến trắng ngà, viên bao phim phối hợp atorvastatin và amlodipine 10 mg màu trắng đến trắng ngà.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng amlodipine + atorvastatin ?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng amlodipine và atorvastatin, gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

Các cơn đau cơ, căng cơ, hoặc yếu cơ không rõ lí do.

Sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu có đậm màu.

Sưng phù, tăng cân, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu tiện.

Buồn ngủ dữ dội, cảm thấy muốn ngất xỉu.

Nhịp tim đập mạnh hoặc đập thình thịch trong lồng ngực.

Cơn đau thắt ngực trở nặng.

Cơn đau thắt ngực lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác bị bệnh thông thường.

Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa ngáy, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

Đau đầu;

Đau cơ nhẹ;

Tiêu chảy;

Buồn nôn nhẹ;

Đau bụng hoặc khó tiêu;

Chóng mặt;

Đau khớp;

Đỏ bừng mặt (mặt nóng ấm hoặc đỏ bừng).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng amlodipine + atorvastatin, bạn nên:

Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong amlodipine/atorvastatin.

Báo với bác sĩ nếu bạn có các vấn đề về gan hoặc kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường không rõ nguyên nhân.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, có thể có thai, hoặc đang cho con bú.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng cimetidine, cyclosporine, gemfibrozil, ketoconazole, mibefradil, spironolactone, telaprevir, hoặc tipranavir kết hợp ritonavir.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng conivaptan hoặc đã dùng conivaptan trong vòng 7 ngày qua.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

A= Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Amiodarone, thuốc kháng nấm nhóm azole (ví dụ, fluconazole, itraconazole, voriconazole), cobicistat, colchicine, conivaptan, cyclosporine, daptomycin, delavirdine, diltiazem, các thuốc nhóm fibrate (ví dụ như fenofibrate, gemfibrozil), axit fusidic, chất ức chế virus viêm gan C (HCV) (ví dụ như boceprevir, telaprevir), chất ức chế protease HIV (ví dụ, nelfinavir, ritonavir), chất ức chế HMG-CoA reductase khác (như các thuốc nhóm statin) (ví dụ, simvastatin), imatinib, kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ, clarithromycin, erythromycin), mibefradil, mifepristone, nefazodone , niacin, quinine, streptogramin (ví dụ, dalfopristin), telithromycin, hoặc verapamil bởi vì nguy cơ tăng mắc các tác dụng phụ, ví dụ như có thể làm trầm trọng thêm các vấn đề về cơ hoặc thận.

Sildenafil bởi vì có thể tăng nguy cơ bị hạ huyết áp.

Bosentan, carbamazepine, efavirenz, các kháng sinh nhóm rifamycin (ví dụ, rifampicin), hoặc St. John’s wort vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của amlodipine/atorvastatin.

Cimetidine, digoxin, một số biện pháp tránh thai nội tiết tố (ví dụ, thuốc tránh thai), ketoconazole, sirolimus, spironolactone, hoặc tacrolimus do làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ của amlodipine / atorvastatin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

Nghiện rượu, hoặc có tiền sử nghiện rượu.

Có tiền sử bệnh gan.

Động kinh (co giật), không được kiểm soát.

Rối loạn/thiếu hụt chất điện giải hoặc enzyme chuyển hóa.

Hạ huyết áp (huyết áp thấp).

Nhiễm trùng, nặng.

Bệnh thận, nặng.

Đại phẫu thuật hoặc chấn thương, gần đây – Bệnh nhân mắc những tình trạng này có thể có nguy cơ mắc các vấn đề về cơ và thận.

Bệnh tắc nghẽn động mạch vành, nghiêm trọng – Sử dụng các thuốc này có thể dẫn đến các vấn đề khác về tim.

Tiểu đường.

Các vấn đề về tuyến giáp – Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm cho các tình trạng này tồi tệ hơn.

Bệnh tim (ví dụ, hẹp động mạch chủ) -Sử dụng thuốc thận trọng. Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc này.

Bệnh gan, hoạt động.

Tăng men gan – Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.

Đột quỵ, gần đây.

Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), gần đây – Atorvastatin có thể làm tăng nguy cơ bị đột quỵ xuất huyết (đột quỵ do chảy máu trong não).

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

chúng tôi chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Thận Trọng Khi Dùng Thuốc Ngủ Zolpidem

Đây là thuốc điều trị mất ngủ có một số ưu điểm nhưng cũng cần cảnh giác với nhưng tác dụng phụ của nó.

Những ưu điểm chính

Benzodiazepin tác dụng lên các thụ thể chịu trách nhiệm về giấc ngủ, về lo âu, quên, giãn cơ… tạo ra trạng thái quá thoải mái, dẫn đến hội chứng “lệ thuộc thuốc”. Trong khi đó, zolpidem thuộc nhóm Non-benzodiazepin, chỉ có tác dụng gây ngủ, ít có nhược điểm như benzodiazepin.

Zolpidem đưa người bệnh vào giấc ngủ sớm (khoảng 15 phút sau khi dùng), chỉ tạo ra giấc ngủ ngắn (chu kỳ bán thải chỉ 2 – 3 giờ), vì vậy không làm cho giấc ngủ do thuốc lấn át giấc ngủ sinh lý.

Theo các nghiên cứu công bố năm 1991 – 1992 – 1993, nếu chỉ dùng điều trị mất ngủ về đêm, thì thời gian dùng có thể kéo dài tới 180 ngày. Tuy nhiên, vì chưa có chứng minh tính an toàn khi dùng kéo dài, nên chưa có nước nào chính thức cho phép dùng điều trị mất ngủ mạn với thời gian như trên. Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Mỹ (FDA) cho dùng 2 – 6 tuần.

Thực hành điều trị tốt Autralia cho dùng không quá 4 tuần. Ở nước ta, các thầy thuốc thường cho dùng 2 tuần. Thời gian dùng này đã dài hơn nhóm benzodiazepin (quy định không quá 10 ngày).

Những nhược điểm cần lưu ý

Về việc tạo ra giấc ngủ: zolpidem chưa tạo ra giấc ngủ giống giấc ngủ tự nhiên, làm thay đổi cấu trúc giấc ngủ tự nhiên.

Về việc gây lệ thuộc thuốc:

Tuy ít gây ra lệ thuộc thuốc như benzodiazepin (nói trên) nhưng zolpidem cũng có gây “lệ thuộc thuốc”. Dùng kéo dài (một vài người chỉ sau vài tuần) sẽ tăng tính làm dịu, phát triển thành hội chứng “lệ thuộc thuốc”.

Đột ngột ngừng dùng sẽ bị các “phản ứng nghịch thường” (mê sảng, co giật và các triệu chứng nghiêm trọng khác). Liều càng cao càng xảy ra nặng, đặc biệt hay xảy ra với dạng bào chế kéo dài. Trong nhóm thuốc non-benzodiazepin thì zolpidem gây hội chứng “lệ thuộc thuốc” nặng nhất.

Về việc gây trạng thái mộng du: dùng zolpidem dễ bị rơi vào trạng thái mộng du như có thể nhận thức nói chuyện làm các công việc khác lúc ngủ, khi ngủ gật vẫn có thể làm các công việc khác một cách bình thường, đôi khi còn nhận thức được các cuộc nói chuyện phức tạp, đáp ứng một cách khá thích hợp các câu hỏi.

Cần thận trọng khi dùng chung với các thuốc trầm cảm, các thuốc làm trầm suy hệ thần kinh trung ương. Giới hạn dùng tối da dưới 4 tuần với sự giám sát y tế chặt chẽ…”.

Về tác dụng khác lên hệ thần kinh trung ương: so với nhóm benzodiazepin thì zolpidem có mặt nhẹ hơn (như mức gây “lệ thuộc thuốc”) nhưng có mặt lại nguy hiểm hơn (như gây trạng thái mộng du).

Ngoài ra, còn ghi nhận được các tác dụng khác như có thể gây suy giảm trí nhớ, suy giảm sự phân tích lý luận, thay đổi kiểu suy nghĩ, ảo giác (thính, thị giác) hoảng sợ, mất điều hòa, suy giảm sự phối hợp vận động, mất cân bằng, hay quên, bốc đồng, thoải mái quá mức hoặc khó chịu, xa lánh thoát ly xã hội có những hành vi xung khắc, đối nghịch với người khác. Ở một số người còn ghi nhận được tăng sự thèm ăn, tăng tính dục, nhức đầu.

Dùng Zolpidem dễ bị rơi vào trạng thái mộng du Vận dụng thực tế

Zolpidem có thể dùng cho người mất ngủ tạm thời, mất ngủ ngắn hạn (vào giấc sớm, thời gian ngủ ngắn, không gây mệt mỏi lúc thức dậy) có thể dùng từng đợt cho người mất ngủ mạn (2 – 6 tuần), tuy nhiên chưa có thể chỉ định dùng kéo dài liên tục cho đối tượng này.

Zolpidem dung nạp tốt ở người già nhưng lại gây suy giảm trí nhớ, nhầm lẫn, mất điều hòa dễ làm cho người già bị té ngã; mặt khác vì thời gian gây ngủ ngắn chưa thích hợp với người già hay bị mất ngủ cuối giấc; nếu chuyển thành dạng bào chế có tác dụng kéo dài thì sau khi dùng về đêm vẫn có thể gây ra sự nôn nao, buồn ngủ, suy giảm nhận thức trong ngày hôm sau. Do đó cho đến nay, zolpidem vẫn chưa là một thuốc thích hợp cho người cao tuổi.

Theo DSCKII. Bùi Văn Uy (SKĐS)

Rosuvastatin 10Mg, 5Mg, 20Mg Thuốc Biệt Dược: Công Dụng, Giá Thuốc

Rosuvastatin là thuốc gì?

Thuốc Rosuvastatin là thuốc điều trị tăng lipid máu, được điều chế dưới dạng viên nén bao phim với tên biệt dược là Crestor với 3 loại phổ biến là Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg và Rosuvastatin 20mg.

Thành phần của thuốc Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin có thành phần chính là Calcium rosuvastatin.

Hàm lượng của Calci rosuvastatin như sau:

Rosuvastatin 5mg có chứa 5mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 10mg có chứa 10mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 20mg có chứa 20mg Calci rosuvastatin.

Cùng các tá dược vừa đủ trong mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của Crestor 10mg Rosuvastatin

Dược lực học

Rosuvastatin là một thuốc thuộc nhóm statin – nhóm thuốc điều trị tăng lipid máu hoạt động theo cơ chế là chất đối kháng với HMG-coA reductase, một loại enzyme có trong gan và có vai trò tạo cholesterol.

Nhờ đó, Rosuvastatin làm giảm cholesterol. Hơn nữa Rosuvastatin làm tăng lượng thụ thể LDL (low density lipoprotein cholesterol – một loại lipoprotein có chức năng vận chuyển cholesterol từ máu về các mô, được gọi là cholesterol xấu) trên bề mặt tế bào ở gan, từ đó tăng hấp thu, chuyển hóa LDL và ngăn cản sự tổng hợp VLDL (very low density lipoprotein cholesterol – cũng là một loại cholesterol xấu) ở gan, vì vậy làm giảm thành phần VLDL và LDL, từ đó giảm lượng cholesterol có ở mô, làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ rối loạn mỡ máu.

Dược động học

Hấp thu: Rosuvastatin dùng đường uống được hấp thu với tốc độ khá cao, đạt được nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng khoảng 3 đến 5 giờ. Có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không và dùng buổi sáng hoặc tối không khác biệt về tốc độ và mức độ hấp thu cũng như tác dụng của thuốc, F rơi vào khoảng 20%.

Phân bố: Rosuvastatin phân bố nhiều ở cơ quan đích là gan, nơi quan trọng sinh tổng hợp cholesterol và thải trừ cholesterol xấu. Rosuvastatin có tỉ lệ liên kết protein huyết tương là 90%, chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Rosuvastatin có tỉ lệ chuyển hóa khá thấp, chỉ khoảng 10%. Rosuvastatin bị chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP2C9 thành N-desmethyl là chất nền yếu hơn Rosuvastatin khoảng 50% và lacton là chất không có hoạt tính trong mặt lâm sàng.

Thải trừ: Rosuvastatin được đào thải qua phân khoảng 90% và 5% được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc Rosuvastatin là khoảng 19 giờ và không tăng khi dùng liều cao hơn.

Công dụng của thuốc Rosuvastatin Stada, PMS Rosuvastatin 10mg và Savi Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Rosuvastatin điều trị tình trạng tăng cholesterol máu:

Tăng cholesterol di truyền và tăng cholesterol không có yếu tố gia đình (bệnh tăng mỡ máu loại IIa).

Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng của bệnh nhân khi người bệnh không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc như luyện tập thể dục thể thao, giảm cân (bệnh tăng mỡ máu loại IIb).

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, sử dụng thuốc Rosuvastatin một cách độc lập hoặc kết hợp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và biện pháp lọc máu điều trị giảm mỡ máu.

Dùng Rosuvastatin trong phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch máu động mạch vành với những người có nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch hoặc dự phòng cho người bệnh sau khi đặt stent.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Rosuvastatin

Liều dùng

Tùy theo tình trạng bệnh của từng người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định theo các liều lượng khác nhau. Bạn không nên tự ý dùng liều bất kì mà không hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn, hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Khi sử dụng thuốc Rosuvastatin, trước đó bạn cần thiết lập và làm theo các biện pháp ăn kiêng và luyện tập thể dục thể thao cũng như các biện pháp không dùng thuốc khác.

Cách dùng

Liều dùng cho người lớn mỡ máu cao: Sử dụng mỗi ngày một lần, mỗi lần 5-10mg Rosuvastatin cho liều mở đầu, sau đó dùng 5-40mg mỗi ngày. Kiểm tra thông số lipid máu trong vòng 2 đến 4 tuần để chỉnh liều cho phù hợp. Ngoài ra đối với bệnh tăng cholesterol đồng hợp tử thì sử dụng liều mở đầu là 20mg. Liều dùng lên 40mg chỉ được sử dụng với bệnh nhân mỡ máu rất cao, nguy cơ bệnh tim mạch mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều thấp hơn.

Liều dùng cho dự phòng biến cố tim mạch: mỗi ngày một lần, mỗi lần 20mg Rosuvastatin.

Lưu ý khi sử dụng Rosuvastatin

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Do cholesterol là thành phần thiết yếu sự phát triển của thai nhi vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ tuổi sinh đẻ khi họ khó thụ thai, sử dụng biện pháp tránh thai và đã được thông báo về các tác hại.

Trẻ em: Rosuvastatin không nên dùng cho trẻ em, đặc biệt với trẻ dưới 8 tuổi.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Phải theo dõi mức độ suy thận, suy gan của bệnh nhân, không sử dụng nếu như bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.

Người già: Bệnh nhân lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với bệnh cơ nên cần chú ý cân nhắc xem xét tình trạng bệnh nhân trước khi dùng.

Thận trọng sử dụng đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc bởi có thể chóng mặt trong thời gian điều trị.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, đặc biệt nếu trong trường hợp sức khỏe bạn gặp các vấn đề như nghiện rượu, tiền sử bệnh gan, động kinh. cơ thể rối loạn điện giải, nhiễm trùng, đái tháo đường.

Cần phân tích lợi ích nguy cơ để cân nhắc sử dụng Rosuvastatin hay không và thận trọng theo dõi trong quá trình điều trị đối với các đối tượng sau đây:

Mỏi cơ, đau cơ, ốm yếu không rõ lý do.

Hay quên, nhầm lẫn và các biểu hiện trí nhớ có vấn đề.

Nước tiểu màu vàng, đi tiểu nhiều, hay khát nước, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây.

Sụt cân, mờ mắt, da khô.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, ăn không ngon, có thể vàng da, vàng mắt.

Ít gặp: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, trạng thái trầm cảm, suy gan, bệnh phổi kẽ, giảm tiểu cầu trong máu.

Tác dụng phụ của thuốc Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin có những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc như sau:

Quá liều Rosuvastatin calcium và cách xử trí

Không có cách điều trị cụ thể trong trường hợp này. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp theo yêu cầu. Vì vậy nếu bạn sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay với bệnh viện để được giải quyết và có thể cần giải độc.

Chống chỉ định thuốc Rosuvastatin với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Chống chỉ định bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính hoặc việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên căn của nồng độ transaminase huyết thanh lớn gấp 3 lần so với mức bình thường.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có thai và đang cho con bú.

Chống chỉ định của thuốc Rosuvastatin

Rosuvastatin STADA với các dạng hàm lượng 10mg và 20mg với giá tương ứng là 270.000 đồng và 390.000 đồng mỗi hộp.

Microvatin với dạng hàm lượng 5mg với giá 150.000 đồng mỗi hộp.

Giá thuốc Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin được sản xuất và phân phối trên thị trường với khá nhiều dạng chế phẩm với các giá thành khác nhau. Chúng tôi xin được liệt kê một số biệt dược phổ biến sau:

Mua thuốc Rosuvastatin ở đâu Hà Nội, TP.HCM?

Thuốc Zolpidem Tartrate 12.5Mg/1 Là Gì?

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Zolpidem tartrate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Zolpidem tartrate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Zolpidem tartrate là thuốc gì?

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5 mg/1 là Thuốc kê đơn – ETC sản xuất bởi Proficient Rx LP. Thuốc Zolpidem tartrate chứa thành phần Zolpidem Tartrate và được đóng gói dưới dạng Tablet, Extended Release

Tên thuốc

Thuốc Zolpidem tartrate ®(Proprietary Name)

Tên biệt dược

Thuốc Zolpidem tartrate (Nonproprietary Name)

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Zolpidem tartrate

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 dưới dạng Tablet, Extended Release

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Zolpidem tartrate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 với thực phẩm, đồ uống

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem tartrate 12.5mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Zolpidem tartrate là gì cách dùng thuốc Zolpidem tartrate tác dụng thuốc Zolpidem tartrate công dụng thuốc Zolpidem tartrate thuốc Zolpidem tartrate giá bao nhiêu liều dùng thuốc Zolpidem tartrate giá bán thuốc Zolpidem tartrate mua thuốc Zolpidem tartrate