Zolpidem Là Thuốc Gì / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Zolpidem Là Gì? Thành Phần, Công Dụng Và Tác Dụng Phụ

Zolpidem được biết đến là một trong những loại thuốc an thần, gây ngủ với dẫn xuất là imidazopyridin với thời gian tác dụng ngắn nên hấp thụ rất nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khoảng thời gian 30 – 1 giờ sau khi uống thuốc, thuốc sẽ đạt được tối đa nồng độ trong máu.

Zolpidem có khả năng chuyển hóa bước đầu lên tới 70%, thể tích phân bố ở trong khoảng 0.54L/kg, có liên kết với các protein trong máu trong khoảng 90%. Các thành phần của thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Những chất còn lại chuyển hóa không còn hoạt tính sẽ được thận đào thải qua đường nước tiểu và phân đi ra ngoài cơ thể.

Thành phần và tác dụng của thuốc Zolpidem

Thành phần của thuốc gồm: Zolpidem hemitartrate.

Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh với đường biểu diễn điện não đồ. Nhiều các nghiên cứu đã cho thấy rằng thuốc Zolpidem có thể kéo dài được các giai đoạn của giấc ngủ sâu.

Thuốc được sử dụng điều trị các vấn đề về mất ngủ ở người lớn. Trong trường hợp khó ngủ, thuốc có tác dụng giúp bạn ngủ nhanh hơn từ đó giúp cải thiện giấc ngủ hiệu quả.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Zolpidem hiệu quả

Bạn nên sử dụng thuốc khi đói theo đúng các chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Vì thuốc Zolpidem có tác dụng rất nhanh nên bạn nên sử dụng thuốc trước khi ngủ khoảng 15 – 20 phút. Tuyệt đối không được sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.

Vì thuốc có tác dụng kéo dài thời gian ngủ nên bạn cần phải dành thời gian ít nhất là từ 7-8 giờ để ngủ. Vì nếu bạn thức dậy với thời gian trước đó, co thể bạn sẽ không được tỉnh táo như thế sẽ gây ra nhiều những vấn đề nguy hiểm trong quá trình lái xe hoặc vận hành các thiết bị máy móc trong công việc.

Liều dùng thuốc để đạt được hiệu quả tốt nhất sẽ được bác sĩ dựa vào một số những chỉ số như giới tính, tình trạng sức khỏe hiện tại, giới tính và việc bạn sử dụng kết hợp với một số loại thuốc khác.

Liều dùng thuốc Zolpidem

Đối với người lớn điều trị mất ngủ: 6.25mg đối với nữ giới và 12.5mg đối với nam giới. Sử dụng thuốc mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Trong một số trường hợp bác sĩ có thể tăng liều lượng sử dụng nếu cần thiết.

Đối với người cao tuổi: Liều lượng sử dụng 6.25mg cho 1 lần/1 ngày trước khi đi ngủ.

Tác dụng phụ và một số lưu ý của thuốc Zolpidem

Cần phải báo cho bác sĩ các triệu chứng bất thường hoặc trở nặng trong quá trình sử dụng thuốc chẳng hạn như: Dễ kích động, thay đổi tính cách, trầm cảm, có suy nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương chính mình,…

Cần ngưng việc sử dụng thuốc Zolpidem và gọi ngay cho bác sĩ khi bạn xuất hiện các triệu chứng như:

Tim đập nhanh, có cảm giác hơi thở ngắn, đau tức vùng ngực.

Xuất hiện tình trạng khó thở, cảm giác muốn ngất,

Các tác dụng phụ thường gặp trong quá trình sử dụng thuốc bao gồm:

Có thể xuất hiện tình trạng buồn ngủ vào ban ngày, chóng mặt, cơ thể bị suy nhược;

Xuất hiện tình trạng đau đầu, đau các cơ;

Cơ thể mệt mỏi, khó kiểm soát;

Miệng khô, kích thích mũi và họng;

Về đường tiêu hóa có dấu hiệu buồn nôn, táo bón.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc có thể xảy ra, bạn cần lên danh sách các loại thuốc đang sử dụng trong quá trình điều trị bệnh, bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, dược phẩm và các loại thực phẩm chức năng để bác sĩ có thể điều chỉnh lượng thuốc sao cho phù hợp nhất.

Thuốc Zolpidem là gì? Thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc đã được chúng tôi giải đáp. Hy vọng, với những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu hơn về loại thuốc này.

Thuốc Zolpidem Tartrate 5Mg/1 Là Gì?

Thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Zolpidem Tartrate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem Tartrate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Zolpidem Tartrate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Zolpidem Tartrate là thuốc gì?

Thuốc Zolpidem Tartrate 5 mg/1 là Thuốc kê đơn – ETC sản xuất bởi Proficient Rx LP. Thuốc Zolpidem Tartrate chứa thành phần Zolpidem Tartrate và được đóng gói dưới dạng Viên nén, Bao phin

Tên thuốc

Thuốc Zolpidem Tartrate ®(Proprietary Name)

Tên biệt dược

Thuốc zolpidem tartrate (Nonproprietary Name)

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Zolpidem Tartrate

Thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 dưới dạng Viên nén, Bao phin

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Zolpidem Tartrate 5mg/1

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Zolpidem Tartrate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Zolpidem Tartrate 5mg/1

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 với thực phẩm, đồ uống

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zolpidem Tartrate 5mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Zolpidem Tartrate là gì cách dùng thuốc Zolpidem Tartrate tác dụng thuốc Zolpidem Tartrate công dụng thuốc Zolpidem Tartrate thuốc Zolpidem Tartrate giá bao nhiêu liều dùng thuốc Zolpidem Tartrate giá bán thuốc Zolpidem Tartrate mua thuốc Zolpidem Tartrate

Magnesium Sulfate Là Gì? Muối Epsom Là Gì? Mgso4 Là Gì?

Muối Epsom là gì? Magnesium Sulfate là gì? MgSO4 là gì? MgSO4 có cấu tạo như thế nào? Những tính chất lý hóa nào đặc trưng cho MgSO4? Muối Epsom được điều chế bằng cách nào? Những ứng dụng của MgSO4 là gì? Khi sử dụng và bảo quản chúng ta cần phải lưu ý những điều gì? Và nơi nào tại TP Hồ Chí Minh cung cấp hóa chất Magnesium Sulfate này?

Với những tên gọi khác nhau như Muối Epsom, Magnesium Sulfate, magie sunphat, … khiến chúng ta bối rối khi nghe đến nhưng thực chất những tên gọi này đều dùng để chỉ tên của một hợp chất hóa học là MgSO4. Đây là hóa chất rất quen thuộc đối với chúng ta. Hôm nay, Trung Sơn sẽ cùng bạn khám phá những điều bí ẩn này trong hóa chất MgSO4 này như thế nào?

Bây giờ chúng ta sẽ khởi động với khái niệm về MgSO4 nào?

MAGNESIUM SULFATE LÀ GÌ? MUỐI EPSOM LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA MAGNESIUM SULFATE

MgSO4 là gì?

MgSO4 là công thức hóa học của một hợp chất Muối Epsom (dạng ngậm 7 nước) hay có tên gọi khác là Magnesium Sulfate. Đây là hợp chất có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, có mùi đặc trưng, vị đắng và dễ tan trong nước.

MgSO4 còn có các tên gọi khác nhau đó là Magnesium sulfate, Magie sulfat, Muối Epsom (heptahydrat), English salt, Bitter salts, …

MgSO4 được ứng dụng trong nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc và các ngành công nghiệp khác.

Cấu tạo phân tử của Magnesium Sulfate

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Tính chất vật lý của MgSO4 là gì?

MgSO4 là hợp chất có màu trắng tinh thể, vị đắng và mùi đặc trưng. MgSO4 tan được trong nước, tan yếu trong ancol, glycerol và không tan trong aceton.

Khối lượng mol của MgSO4 là 120,366 g/mol (dạng khan) và 246,47 g/mol (muối Epsom).

Khối lượng riêng của MgSO4 là 2,66 g/cm3 (dạng khan) và 1,68 g/cm3 (Muối Epsom).

Điểm nóng chảy của MgSO4 là dạng khan phân hủy tại 1124 °C và dạng muối Epsom phân hủy tại 150 °C.

Độ hòa tan trong nước của MgSO4:

Dạng khan là 26,9 g/100 mL (0 °C) và 25,5 g/100 mL (20 °C) và 50,2 g/100 mL (100 °C)

Dạng muối Epsom là 71 g/100 mL (20 °C)

Tính chất hóa học của MgSO4 là gì?

Ở nhiệt độ lớn hơn 1200 độ C

2MgSO4 → 2MgO + 2SO2 + O2

Ở nhiệt độ lớn từ 200 đến 330 độ C

MgSO4 * 7H2O → MgSO4 + 7H2O (200-330° C).

Magnesium sulfate còn tác dụng được với nước:

MgSO4 + 6H2O → [Mg(H2O)6]2 + SO4 (pH < 7).

Magnesium sulfate tác dụng được với axit :

MgSO4 + H2SO4 → Mg(HSO4)2.

Magnesium sulfate tác dụng được với bazơ:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

Magnesium sulfate tác dụng được với các loại muối như:

MgSO4 + Ca(ClO4)2 → CaSO4 + Mg(ClO4)2

2MgSO4 + H2O + 2Na2CO3 → Mg2CO3(OH)2↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ (sôi).

MgSO4 + CaCrO4 → MgCrO4 + CaSO4↓.

ĐIỀU CHẾ MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

MgCO3 + (NH4)2SO4 → MgSO4 + 2NH3↑ + CO2↑ + H2O (sôi)

Tuy nhiên Magie sunfat thường được lấy trực tiếp từ các nguồn tự nhiên.

ỨNG DỤNG CỦA MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành nông nghiệp

MgSO4 có tác dụng làm lá cây xanh tươi, quang hợp tốt, chống rụng lá và là một chất giàu dinh dưỡng nên sẽ giúp cho cây khỏe mạnh, phát triển nhanh và cứng cáp hơn bởi vì trong MgSO4 có thành phần Mg, đây là một trong những thành phần cấu tạo của diệp lục tố nên rất cần thiết cho quá trình quang hợp của cây.

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn được ứng dụng trong ngành thủy hải sản. Hợp chất này sẽ góp phần làm tăng năng suất, chất lượng khi ta nuôi trồng thủy hải sản. Nhờ vào đặc tính dễ tan và tan nhanh trong nước cho nên sẽ dễ dàng hấp thụ và cho hiệu quả một cách nhanh chóng.

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn là nguyên liệu của thức ăn của gia súc và gia cầm.

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành công nghiệp

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn có thể ứng dụng trong sản xuất mực in, thuốc nhuộm hay cả thuốc khử trùng,…

MgSO4 – Magie sunfat dùng cho xử lý nước, xi mạ, dùng trong công nghiệp tẩy trắng giấy.

MgSO4 – Magnesium Sulphate làm khô dung môi hữu cơ, tăng sức chống đông của bê tông.

MgSO4 – Magnesium Sulphate khan được sử dụng làm chất khô, vì dễ hút ẩm.

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành y tế

MgSO4 – Magie sulfate là một loại khoáng chất, hoạt động bằng cách bổ sung magie ở cho người có nồng độ magie trong cơ thể thấp.

MgSO4 – Magie sulfate được sử dụng để điều trị chứng động kinh bằng cách làm giảm các xung động thần kinh lên cơ bắp.

Ngoài ra, MgSO4 – muối Epsom còn dùng làm muối trong làm đẹp giúp tẩy tế bào chết.

LƯU Ý KHI BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Hóa chất Magie sunfat tương đối an toàn khi tiếp xúc trực tiếp và chỉ nguy hại trong trường hợp nuốt phải. Chính vì vậy nên chúng ta chỉ cần sử dụng những biện pháp bảo hộ như găng tay hay khẩu trang.

MgSO4 – Magnesium Sulphate không yêu cầu cao trong kỹ thuật bảo quản, chỉ cần để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nước, ánh nắng trực tiếp, không nên để MgSO4 để ở ngoài không khí và nơi có độ ẩm cao.

MgSO4 – Magnesium Sulphate nên để hóa chất thí nghiệm này xa thực phẩm của con người cũng như vật nuôi, đặc biệt là xa tầm tay của trẻ em và nên đậy kín các loại lọ, túi đựng vật khi không sử dụng đến hóa chất MgSO4.

NƠI MUA HÓA CHẤT MAGNESIUM SULFATE – MGSO4 TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Các bạn có thể tham khảo bài viết khác của Công ty Trung Sơn:

Arginine® Là Thuốc Gì ?

Arginine là một sản phẩm bổ gan, có tác dụng cao trong hỗ trợ và điều trị bệnh gan như suy gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ. Nó giúp tăng cường chức năng gan, và ngăn cản những độc tố xâm nhập vào bên trong gan giúp gan phát triển khỏe mạnh được chứng minh có công dụng hiệu quả siêu hoàn hảo.

Gan là một bộ phận quan trọng hàng đầu trong bộ máy vận hành cơ thể của con người vì vậy nếu chức năng gan suy giảm đồng nghĩa với việc cơ thể con người sẽ không có bộ phận lọc và đào thải chất độc ra ngoài dần dần sẽ quá tải và làm cơ thể ngộ độc và nhiễm độc. Gan bị tổn thương nặng nề và nguy hiểm nhất nếu không phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dẫn tới tử vong cao.

Do vậy sử dụng arginine là một giải pháp hữu hiệu và cực hiệu quả với chức năng đã được kiểm chứng rõ ràng và được người tiêu dùng sử dụng suốt bao năm qua và luôn được đánh giá cao về tác dụng vượt trội và hoàn hảo. chứa hoạt chất đặc biệt mang đến công dụng hữu hiệu trong việc làm giảm các triệu chứng do gan gây nên như vàng da, táo bón, chức năng gan suy giảm, cơ thể mệt mỏi, suy yếu,…

Bên cạnh đó, tác dụng còn làm giảm lượng ammoniac thường trong cơ thể, hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan, ung thư gan, gan sơ cấp,… giúp giải độc ga và làm giảm nồng độ choleterrol trong máu, giúp ăn ngon, ngủ sâu giấc và làn da mịn màng, sáng bóng không còn triệu chứng sạm da, vàng da nữa.

Đây là một sản phẩm vô cùng hữu hiệu đối với những người bị rối loạn chức năng gan, người già cao tuổi, người bệnh bị rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, cơ thể suy yếu hay người thường xuyên phải làm việc nặng nhọc, mệt mỏi và người bị bệnh viêm gan, xơ gan, ung thư gan, và đặc biệt còn có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi A, siêu vi B các loại.

Sản phẩm Natrol L-ARGININE 3000 mg của Mỹ bao gồm những thành phần chính như: Vitamin B6, Axit Folic, Vitamin B12, Xenlulozo, Axit Stearic, Điôxít silic, Hydroxyethyl Cellulose, (MC, E461), Magnesium Stearate, Glycerin,chất tạo đặc Sodium Carboxymethylcellulose.

Người bị rối loạn chức năng gan.

Người già cao tuổi.

Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, cơ thể suy nhược, sức khoẻ kém.

Người thường xuyên làm việc nặng nhọc, mệt mỏi.

Người bị các bệnh lý về gan.

Không dùng thuốc cho người bị suy thận

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang có thai và cho con bú

Không dùng cho những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần có trong thuốc.

Lưu ý: Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Sử dụng sản phẩm cần sự chỉ định của bác sĩ và chỉ mua sản phẩm tại các cửa hàng thuốc uy tín để được tư vấn chính xác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc arginine

Bạn nên dùng thuốc arginine sau bữa ăn, uống cả viên thuốc cùng với một cốc nước đầy. Trước khi sử dụng thuốc bạn cần phải đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo vỏ thuốc hoặc tham khảo và sử dụng theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ. Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đó và sử dụng liều tiếp theo đúng như kế hoạch.

Không uống bù liều thuốc đã quên cùng với liều thuốc tiếp theo để tránh xảy ra các trường hợp quá liều gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không thuyên giảm hoặc có chuyển biến xấu để có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn.

Liều lượng của thuốc arginine

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. – Uống sau bữa ăn đều đặn trong vòng 3 – 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc arginine

Có thể bị buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, đau bụng và đi đại tiện thường xuyên.

Bị tăng lượng ure trong nước tiểu.

Có khi bị xuất huyết, tăng lượng đường và kali trong máu.

Tương tác của thuốc arginine

Việc tương tác thuốc xảy ra sẽ làm mất tác dụng của thuốc arginine hoặc thuốc có liều thấp, hoặc nguy hiểm hơn sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn gây hại cho sức khỏe người dùng. Trước khi sử dụng thuốc arginine bạn cần liệt kê danh sách các loại thuốc đang sử dụng (kê toa hoặc không kê toa) để bác sĩ nắm rõ tình trạng sức khỏe của bạn mà sẽ có hướng điều trị phù hợp.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com