Zinc Hiệu Thuốc / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Vitamin C + Zinc Citrate

Hoạt chất : Vitamin C + Zinc citrate Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11GB.

Brand name: Redoxon Double Action.

Generic : Vitamin C + Zinc citrate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên sủi. Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat * 3H2O 32 mg) 10mg.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.

Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.

Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.

Tăng oxalat niệu.

Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết

Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người.

Thời kỳ cho con bú:

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác: Tương tác thuốc

Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.

Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.

Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chi cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không bảo đảm. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào cùa thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt.

Vitamin B12: vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Cation đa hóa trị, nhưịkẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau

khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm:

Kháng sinh nhóm tetracyclin

Kháng sinh nhóm quinolon

Penicillamin

Tương tác với thức ăn/chất bổ sung

Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.

Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.

Tương tác thuốc-xét nghiệm

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (chất cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinin, carbamazepin, acid uric, phosphat vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu ẩn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hường tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm

chính xác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.

Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.

Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:

Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.

Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.

Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.

Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.

Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đớm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.

Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.

Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.

Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.

Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.

Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.

Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Hoặc HDSD Thuốc.

Oyster Plus Zinc: Viên Uống Tăng Sinh Lý Nam An Toàn Và Hiệu Quả

Oyster Plus Zinc là một viên uống tăng sinh lý nam an toàn và hiệu quả được nhiều đánh giá tốt từ khác hàng sử dụng. Bạn có muốn tìm hiểu thêm về nó không?

Đây chính là một trong những viên tăng sinh lý nam có công dụng tăng khả năng sinh sản cho nam giới, kéo dài thời gian cương cứng, tăng cường sức khỏe sinh lý. Sản phẩm được sản xuất tại Australia bởi GoodHealth. Nó phù hợp với người bị xuất tinh sớm, bị viêm tuyến tiền liệt, gặp khó khăn trong cương dương.

Oyster Plus Zinc là gì?

Nếu bạn muốn tăng khả năng sinh sản cho nam giới, kéo dài thời gian cương cứng, tăng cường sức khỏe sinh lý thì nên cân nhắc sử dụng Oyster Plus Zinc. Đây là một loại viên tăng sinh lý nam có tác dụng tăng khả năng sinh sản cho nam giới, kéo dài thời gian cương cứng, tăng cường sức khỏe sinh lý. Nó được sản xuất tại Australia bởi GoodHealth. Các thành phần trong sản phẩm này bao gồm Kẽm, Tinh chất hàu. Đây chính là những thành phần quan trọng giúp ích cho mục đích của bạn. Chúng cũng chính là những thành phần có nguồn gốc từ nguyên liệu sạch tự nhiên. Bên cạnh việc giúp bạn dễ dàng đạt được mục đích của mình, chúng còn đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.

Theo đánh giá của nhiều người sử dụng, Oyster Plus Zinc sẽ bắt đầu phát huy tác dụng từ tuần thứ 2. Nhưng bạn muốn đạt được mục tiêu rõ ràng, hãy sử dụng nó theo đúng và đủ liệu trình.

Sản phẩm Oyster Plus Zinc được đóng gói 60 viên, tương đương với 1 liệu trình sử dụng. Đây cũng chính là liều dùng được nhà sản xuất đề nghị bạn sử dụng. Bạn có thực sự muốn cải thiện tình trạng hiện tại của mình không? Nếu có hãy dùng ngày 2 viên chia thành 2 lần hàng ngày. Sản phẩm này phù hợp với những người bị xuất tinh sớm, bị viêm tuyến tiền liệt, gặp khó khăn trong cương dương.

Thành phần chính

Kẽm

Kẽm là một khoáng chất. Nó còn có các tên gọi khác như zinc, kẽm. Kẽm được biết đến với các lợi ích như chăm sóc làn da, trợ giúp cải thiện mật độ xương, thúc đẩy sức khỏe mắt và làm giảm bệnh mắt. Nó cũng có tác dụng cải thiện chức năng tình dục của nam giới. Thực tế là, nếu chúng ta thiếu kẽm, chức năng tình dục sẽ suy giảm theo thời gian.

Tinh chất hàu trong tăng sinh lý nam Oyster Plus Zinc

Tinh chất hàu là một thành phần của món ăn. Nó còn có những tên gọi khác như oyster, tinh chất hàu. Tinh chất hàu được biết đến với những công dụng như hỗ trợ cải thiện mật độ xương, cải thiện lưu thông máu và sức khỏe tim mạch, cung cấp năng lượng hoạt động.

Công dụng của Oyster Plus Zinc

Duy trì thời gian cương cứng bổ trợ cho cuộc yêu của bạn trở nên mỹ mãn hơn. Tuy nhiên không phải ai cũng dễ dàng thực hiện được vấn đề này. Tuy nhiên, tinh chất hàu úc có thể bổ trợ người bệnh thực hiện điều này một cách dễ dàng.

Bạn muốn khắc phục tình trạng sinh lý yếu của mình. Điều này sẽ đơn giản hơn nhiều nếu bạn sử dụng tinh chất hàu úc.

Những người có gan yếu thường có biểu hưởng nổi mẩn ngứa, ăn uống kém, khó tiêu. Nhưng, khi sử dụng tinh chất hàu úc, những triệu chứng này đã biến mất. Điều này cho thấy, tinh chất hàu úc có lợi cho những người có chức năng gan yếu.

Với nam giới, sức khỏe tuyến tiền liệt rất không thể thiếu. Tuy nhiên, tuyến tiền liệt có xu hướng suy giảm khi chúng ta già đi. Thật may mắn, tinh chất hàu úc có thể làm giàm nguy cơ mắc bệnh tuyến tiền liệt sớm ở đàn ông. Đây cũng chính là một trong các biện pháp phòng bệnh bạn nên quan tâm.

Ai nên sử dụng Oyster Plus Zinc

Bị xuất tinh sớm: Các người này thường xuất tinh ngay trong khi giao hợp hoặc trong một thời gian ngắn. Đây là trạng thái xuất tinh không theo ý muốn của đàn ông. Điều này gây cho chúng ta tình trạng chán nản, tự ti, hụt hẫng và thất vọng.

Bị viêm tuyến tiền liệt:

Gặp khó khăn trong cương dương: Tình trạng này có thể xảy ra với bất kỳ người nam giới nào trong một thời điểm nào đó. Nhưng, nó thường bắt đầu xuất hiện khi chúng ta bước qua tuổi 40. Lúc này, hormone sinh dục bắt đầu có sự suy giảm.

Có chất lượng tinh trùng thấp: Đây là trường hợp các người có số lượng tinh trùng có hình dạng và cấu trúc bình thường dưới 4%. Chỉ có những con tinh trùng này mới có chức năng di chuyển để thụ tinh. Trong khi những người khỏe mạnh có đến 40% số lượng tinh trùng có thể tự bơi đến trứng.

Ốm yếu:

Nhu cầu tình dục thấp: Bạn là người có nhu cầu tình dục thấp hơn so với các nam giới cùng tuổi khác. Nhưng có thể người bệnh không gặp trạng thái cương dương. Tuy nhiên, phần lớn người có nhu cầu tình dục thấp thường đi kèm với triệu chứng này.

Có ít tinh trùng: Các người có lượng tinh trùng ít là các người có dưới 15 triệu tinh trùng trong một ml tinh dịch. Điều này sẽ gây khó khăn trong việc sinh sản vì có tinh trùng tiếp cận và thụ tinh thành công cho trứng.

Hướng dẫn sử dụng

Dùng ngày 2 viên chia thành 2 lần.

Không sử dụng cho người dưới 18 tuổi, không sử dụng cho phụ nữ

Không sử dụng cho người dị ứng với hàu biển

Nên uống sau bữa ăn khoảng 30 phút

Đăng ngày: . Từ khóa: oyster plus zinc, thuốc oyster plus zinc, viên oyster plus zinc, viên uống oyster plus zinc, thuốc tăng sinh lý oyster plus zinc, viên hỗ trợ sinh lý oyster plus zinc

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium And Zinc

Mô tả

Xuất xứ: Mỹ

Dạng bào chế: Viên uống

Đóng gói: Lọ 500 viên

Tình trạng đau nhức xương, loãng xương diễn ra ngày càng nhiều, nhất là những người lớn tuổi thường bị lão hóa. Mặc dù có nhiều sản phẩm được ra đời giúp điều trị các triệu chứng này nhưng Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Sản phẩm giúp duy trì xương khớp chắc khỏe, ngăn ngừa lão hóa.

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là thuốc gì?

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là có nguồn gốc từ Mỹ do thương hiệu nổi tiếng Kirkland cho ra đời. Thuốc được biết đến với công dụng tốt trong việc bổ sung các dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của xương khớp.

Đặc biệt là sản phẩm có chứa hàm lượng Canxi cao, đây là thành phần chính giúp bảo vệ cho hệ xương và răng được chắc khỏe. Trong khi đó, những người cao tuổi thường có hệ xương khớp suy yếu dần do quá trình lão hóa nên cần bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho hệ xương được duy trì. Không chỉ ở người già mà những người trẻ, người trung niên cũng thường bị suy yếu về hệ xương khớp do nhiều nguyên nhân như làm việc nặng, không cung cấp đủ chất…

Do đó, sự ra đời của Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc cũng chính là thông điệp mà các nhà sản xuất muốn gửi gắm cho khách hàng. Sản phẩm là sự kết hợp hoàn hảo các loại dưỡng chất như: Canxi, Magnesium Vitamin D và kẽm. Với những thành phần này sẽ giúp cho cơ thể được hấp thu dưỡng chất hiệu quả, giúp tái tạo và bảo vệ xương chắc khỏe. Đồng thời còn tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể khỏe mạnh.

Thành phần của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc có chứa các thành phần chính gồm:

Công dụng của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc mang đến công dung tốt cho sức khỏe như:

Giúp hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa tình trạng loãng xương

Giúp hỗ trợ duy trì cho hệ răng và khung xương chắc khỏe

Giúp hỗ trợ tái tạo hệ xương khớp mới khỏe mạnh

Giúp các cơ được duy trì khỏe mạnh

Giúp tăng khả năng hấp thụ Canxi hàng ngày

Đối tượng dùng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được sử dụng cho các đối tượng như sau:

Sử dụng cho phụ nữ đã sinh đẻ

Sử dụng cho người đủ 18 tuổi bị thiếu canxi, vitamin D

Sử dụng cho nam giới phải làm việc nặng

Sử dụng cho phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh

Sử dụng cho người già có khả năng vận động kém

Sử dụng cho người bị loãng xương

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Trước khi sử dụng sản phẩm thì người dùng nên chú ý đọc kỹ những hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất để có hiệu quả tốt nhất. Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được bào chế dạng viên và được sử dụng bằng đường uống, mỗi ngày bạn nên sử dụng 2 viên, chia làm 1 lần hoặc 2 lần uống. Sử dụng tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn. Chú ý là phải sử dụng cả viên, không được bẻ cũng như không nghiền hoặc nhai.

Địa chỉ bán thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Hiện nay thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc chính hãng đang được bán tại GLAD HEALTH. Đây là đơn vị chuyên cung cấp thực phẩm chức năng và thuốc biệt dược chính hãng từ các thương hiệu hàng đầu thế giới. Đơn vị sẵn sàng phục vụ nhu cầu quý khách dù ở bất cứ đâu đều nhận giao hàng tận nơi, có chính sách bảo hành sản phẩm nên bạn có thể yên tâm sử dụng.

Calcium Magnesium Zinc D3 Tại Nutrionelife

Ngày:02/19/2021 lúc 11:40AM

Canxi được bổ sung cho mọi lứa tuổi trong gia đình, nhất là đối với trẻ trong độ tuổi phát triển, phụ nữ có thai. Tại sao Canxi rất cần thiết cho phụ nữ có thai và các bé trong độ tuổi phát triển chiều cao? Canxi có tác dụng gì? Bổ sung calcium magnesium plus đúng cách?

1 .Calcium magnesium plus cho mọi lứa tuổi?

Phụ nữ mang thai cần bổ sung đủ calcium magnesium zinc d3 theo yêu cầu từng giai đoạn để tránh bị loãng xương, sinh con khỏe mạnh, không bị còi xương, sinh thiếu tháng, sức đề kháng kém. Khi có thai, nhu cầu canxi tăng lên. Trong 3 tháng đầu, nhu cầu là 800mg, 3 tháng giữa là 1.000mg, 3 tháng cuối và khi nuôi con bú là 1.500mg vì thai càng lớn thì xương thai nhi càng phát triển.Phụ nữ có thai bị thiếu canxi có thể thấy mệt mỏi, đau nhức bắp cơ, tê chân, đau lưng, đau khớp, răng lung lay, chuột rút.

Việc bổ sung Canxi – calcium magnesium plus rất cần thiết cho bé tránh các tình trạng thiếu hụt canxi dẫn đến các bệnh châm lớn, còi xương, chiều cao chậm phát triển. Canxi là khoáng chất quan trọng hình thành hệ xương và răng chắc khỏe ngay từ trong bụng mẹ.

Chủ yếu 99% Canxi nằm trong xương và răng, 1% còn lại canxi nằm trong tế bào máu và các dịch ngoại bào.Canxi kết hợp với photpho là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Trẻ em nếu thiếu canxi, ngoài việc bị còi xương chậm tăng chiều cao còn bị còi cọc, khóc đêm, hay giật mình khóc thét, đổ mồ hôi trộm…

Đối với người cao tuổi, phụ nữ tiền mãn kinh thiếu calcium magnesium zinc d3 rất dễ bị loãng xương, xương bị xốp làm giảm trọng lượng xương, kèm theo đó thần kinh bị suy giảm, cáu gắt.

2.Cơ chế tác dụng Canxi bổ sung vào cơ thể

Calcium magnesium plus – Canxi có chủ yếu trong xương có vai trò thúc đẩy phát triển duy trì cho xương răng chắc khỏe, tăng chiều cao hàn quốc Canxi là thành phần cần thiết cho sự vôi hóa xương mới, bảo vệ và tái tạo xương.

Calcium magnesium plus – Ngoài thành phần Canxi, bổ sung thêm Magie góp phần trong quá trình chuyển hóa Canxi vào xương, ngăn cản Canxi lắng đọng gây sỏi thận, sỏi tiết niệu. Giúp canxi chuyển hóa tập trung chủ yếu vào xương, răng. Vitamin D3 bổ sung thêm trong giai đoạn phát triển của trẻ, tăng khả năng hấp thu Canxi và xương.

3.Thực phẩm bổ sung Canxi hàng ngày

Ăn quá mặn vì làm tăng khả năng bài tiết canxi qua nước tiểu, giảm khả năng hấp thu canxi toàn hiện vào xương rằn.

Không uống canxi cùng với sữa, nước ngọt, các loại nước có màu.

Hạn chế sử dụng thuốc lá, rượu bia, các loại chất kích thích làm ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa hấp thu canxi.

Đặc biệt, không nên uống canxi vào chiều tối vì ảnh hưởng trực tiếp đến thận, gây nên các bệnh về thận.

Thận trọng với người bị tăng canxi huyết, canxi niệu, người tiền sử bệnh sỏi thận, suy tim, suy thận nặng, người mẫn cảm với thành phần có trong sản phẩm bổ sung canxi.

4.Lưu ý sử dụng calcium magnesium zinc d3

5. Calcium magnesium plus – bổ sung canxi tối ưu hiệu quả hấp thụ canxi, giúp phòng ngừa nguy cơ loãng xương

Calcium magnesium plus tăng chiều cao hàn quốc , cần thiết cho trẻ em còi xương, chậm lớn, chậm mọc răng, trẻ em đang độ tuổi phát triển chiều cao, phụ nữ có thai và đang cho con bú.