Waisan 50Mg Thuốc Biệt Dược / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Waisan 50Mg Là Gì, Có Công Dụng Như Thế Nào?

Waisan là sản phẩm của Công ty CP Dược và trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) – Việt Nam, thuốc thuộc nhóm có chức năng giãn cơ và tăng trương lực cơ. Hiện tại thuốc đang được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén có chứa các thành phần và hàm lượng như sau:

Eperison hydroclorid hàm lượng 50mg.

Các tá dược như Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Mycrocrystaline, Lactose, Titan dioxyd, Talc,.. vừa đủ một viên.

Thuốc được đóng gói thành vỉ gồm 10 viên nén.

Công dụng thuốc Waisan là gì

Waisan thường được sử dụng cho những đối tượng bị co cứng và khó khăn trong việc co duỗi vì bệnh lý xương khớp. Cụ thể như sau:

Thuốc Waisan giúp giãn cơ.

Thuốc hỗ trợ điều trị chứng tăng trương lực cơ thường gặp ở bệnh lý đau lưng, viêm quanh khớp vai hay người bệnh bị hội chứng đốt sống cổ.

Cải thiện chứng co cứng và tê liệt với bệnh thoái hóa đốt sống cổ, gặp phải di chứng do chấn thương cột sống, bị teo cơ, bệnh lý mạch máu não, liệt não, thoái hóa đốt sống hay sau phẫu thuật.

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong một số trường hợp khác do bác sĩ chỉ định. Mặc dù thuốc có tác dụng rất tốt tuy nhiên chỉ dùng trong một số trường hợp nhất định và chỉ phát huy tác dụng tại một thời điểm. Do vậy trước khi dùng người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa về liều dùng cụ thể.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Waisan

Thuốc được dùng bằng đường uống sau bữa ăn khoảng từ 30 đến 60 phút với liều lượng cụ thể cho từng đối tượng như sau:

Đối với người lớn: dùng mỗi ngày 3 viên và chia thành 3 lần uống.

Đối với trẻ em: dùng mỗi ngày 1 đến 2 viên và chia làm 2 lần uống.

Ngoài ra tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định liều lượng sử dụng cho sự phù hợp cho từng bệnh nhân. Đặc biệt đối trẻ nhỏ thì liều lượng phải được tuyệt đối tuân thủ.

Cũng giống như nhiều loại thuốc khác, khi sử dụng thuốc Waisan, người bệnh cũng không thể tránh khỏi nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Tác dụng phụ thông thường mà khi sử dụng thuốc bệnh nhân hay gặp phải là có cảm giác đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, nổi mề đay, dị ứng…

Tùy theo cơ địa của bệnh nhân mà vẫn có những trường hợp có biểu hiện chưa được nhắc đến ở trên. Trong quá trình sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ như trên hay bất kỳ dấu hiệu nào người bệnh đừng quá lo lắng mà hãy thật bình tĩnh để đến gặp bác sĩ và có các phương án can thiệp kịp thời. Tránh được các tình huống xấu có thể xảy ra.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Waisan

Ngoài việc dùng đúng thuốc theo chỉ định của bác sĩ thì người bệnh cũng cần chú ý thêm một vài điều sau đây:

Nếu có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc bất cứ loại thuốc nào thì phải thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn.

Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào về sức khỏe người bệnh cũng cần khai báo ngay cho bác sĩ điều trị. Trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú cũng nên báo đầy đủ.

Báo cho bác sĩ biết về loại thuốc mà bạn đang dùng. Kể cả đó là thuốc không kê toa, thuốc đông y, thảo dược hay thực phẩm chức năng.

Rosuvastatin 10Mg, 5Mg, 20Mg Thuốc Biệt Dược: Công Dụng, Giá Thuốc

Rosuvastatin là thuốc gì?

Thuốc Rosuvastatin là thuốc điều trị tăng lipid máu, được điều chế dưới dạng viên nén bao phim với tên biệt dược là Crestor với 3 loại phổ biến là Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg và Rosuvastatin 20mg.

Thành phần của thuốc Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin có thành phần chính là Calcium rosuvastatin.

Hàm lượng của Calci rosuvastatin như sau:

Rosuvastatin 5mg có chứa 5mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 10mg có chứa 10mg Calci rosuvastatin.

Rosuvastatin 20mg có chứa 20mg Calci rosuvastatin.

Cùng các tá dược vừa đủ trong mỗi viên.

Cơ chế tác dụng của Crestor 10mg Rosuvastatin

Dược lực học

Rosuvastatin là một thuốc thuộc nhóm statin – nhóm thuốc điều trị tăng lipid máu hoạt động theo cơ chế là chất đối kháng với HMG-coA reductase, một loại enzyme có trong gan và có vai trò tạo cholesterol.

Nhờ đó, Rosuvastatin làm giảm cholesterol. Hơn nữa Rosuvastatin làm tăng lượng thụ thể LDL (low density lipoprotein cholesterol – một loại lipoprotein có chức năng vận chuyển cholesterol từ máu về các mô, được gọi là cholesterol xấu) trên bề mặt tế bào ở gan, từ đó tăng hấp thu, chuyển hóa LDL và ngăn cản sự tổng hợp VLDL (very low density lipoprotein cholesterol – cũng là một loại cholesterol xấu) ở gan, vì vậy làm giảm thành phần VLDL và LDL, từ đó giảm lượng cholesterol có ở mô, làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ rối loạn mỡ máu.

Dược động học

Hấp thu: Rosuvastatin dùng đường uống được hấp thu với tốc độ khá cao, đạt được nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng khoảng 3 đến 5 giờ. Có thể sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc không và dùng buổi sáng hoặc tối không khác biệt về tốc độ và mức độ hấp thu cũng như tác dụng của thuốc, F rơi vào khoảng 20%.

Phân bố: Rosuvastatin phân bố nhiều ở cơ quan đích là gan, nơi quan trọng sinh tổng hợp cholesterol và thải trừ cholesterol xấu. Rosuvastatin có tỉ lệ liên kết protein huyết tương là 90%, chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Rosuvastatin có tỉ lệ chuyển hóa khá thấp, chỉ khoảng 10%. Rosuvastatin bị chuyển hóa chủ yếu bởi enzym CYP2C9 thành N-desmethyl là chất nền yếu hơn Rosuvastatin khoảng 50% và lacton là chất không có hoạt tính trong mặt lâm sàng.

Thải trừ: Rosuvastatin được đào thải qua phân khoảng 90% và 5% được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của thuốc Rosuvastatin là khoảng 19 giờ và không tăng khi dùng liều cao hơn.

Công dụng của thuốc Rosuvastatin Stada, PMS Rosuvastatin 10mg và Savi Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

Rosuvastatin điều trị tình trạng tăng cholesterol máu:

Tăng cholesterol di truyền và tăng cholesterol không có yếu tố gia đình (bệnh tăng mỡ máu loại IIa).

Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng của bệnh nhân khi người bệnh không đáp ứng được với chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc như luyện tập thể dục thể thao, giảm cân (bệnh tăng mỡ máu loại IIb).

Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử, sử dụng thuốc Rosuvastatin một cách độc lập hoặc kết hợp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và biện pháp lọc máu điều trị giảm mỡ máu.

Dùng Rosuvastatin trong phòng ngừa các biến cố tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tái thông mạch máu động mạch vành với những người có nguy cơ thông thường đối với bệnh tim mạch hoặc dự phòng cho người bệnh sau khi đặt stent.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Rosuvastatin

Liều dùng

Tùy theo tình trạng bệnh của từng người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định theo các liều lượng khác nhau. Bạn không nên tự ý dùng liều bất kì mà không hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn, hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp.

Khi sử dụng thuốc Rosuvastatin, trước đó bạn cần thiết lập và làm theo các biện pháp ăn kiêng và luyện tập thể dục thể thao cũng như các biện pháp không dùng thuốc khác.

Cách dùng

Liều dùng cho người lớn mỡ máu cao: Sử dụng mỗi ngày một lần, mỗi lần 5-10mg Rosuvastatin cho liều mở đầu, sau đó dùng 5-40mg mỗi ngày. Kiểm tra thông số lipid máu trong vòng 2 đến 4 tuần để chỉnh liều cho phù hợp. Ngoài ra đối với bệnh tăng cholesterol đồng hợp tử thì sử dụng liều mở đầu là 20mg. Liều dùng lên 40mg chỉ được sử dụng với bệnh nhân mỡ máu rất cao, nguy cơ bệnh tim mạch mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều thấp hơn.

Liều dùng cho dự phòng biến cố tim mạch: mỗi ngày một lần, mỗi lần 20mg Rosuvastatin.

Lưu ý khi sử dụng Rosuvastatin

Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Do cholesterol là thành phần thiết yếu sự phát triển của thai nhi vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ tuổi sinh đẻ khi họ khó thụ thai, sử dụng biện pháp tránh thai và đã được thông báo về các tác hại.

Trẻ em: Rosuvastatin không nên dùng cho trẻ em, đặc biệt với trẻ dưới 8 tuổi.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Phải theo dõi mức độ suy thận, suy gan của bệnh nhân, không sử dụng nếu như bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.

Người già: Bệnh nhân lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với bệnh cơ nên cần chú ý cân nhắc xem xét tình trạng bệnh nhân trước khi dùng.

Thận trọng sử dụng đối với người lái xe hoặc vận hành máy móc bởi có thể chóng mặt trong thời gian điều trị.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, đặc biệt nếu trong trường hợp sức khỏe bạn gặp các vấn đề như nghiện rượu, tiền sử bệnh gan, động kinh. cơ thể rối loạn điện giải, nhiễm trùng, đái tháo đường.

Cần phân tích lợi ích nguy cơ để cân nhắc sử dụng Rosuvastatin hay không và thận trọng theo dõi trong quá trình điều trị đối với các đối tượng sau đây:

Mỏi cơ, đau cơ, ốm yếu không rõ lý do.

Hay quên, nhầm lẫn và các biểu hiện trí nhớ có vấn đề.

Nước tiểu màu vàng, đi tiểu nhiều, hay khát nước, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây.

Sụt cân, mờ mắt, da khô.

Buồn nôn, nôn, đau bụng, ăn không ngon, có thể vàng da, vàng mắt.

Ít gặp: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, trạng thái trầm cảm, suy gan, bệnh phổi kẽ, giảm tiểu cầu trong máu.

Tác dụng phụ của thuốc Rosuvastatin

Thuốc Rosuvastatin có những tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc như sau:

Quá liều Rosuvastatin calcium và cách xử trí

Không có cách điều trị cụ thể trong trường hợp này. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp theo yêu cầu. Vì vậy nếu bạn sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay với bệnh viện để được giải quyết và có thể cần giải độc.

Chống chỉ định thuốc Rosuvastatin với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Chống chỉ định bệnh nhân bị bệnh gan cấp tính hoặc việc gia tăng kéo dài không rõ nguyên căn của nồng độ transaminase huyết thanh lớn gấp 3 lần so với mức bình thường.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có thai và đang cho con bú.

Chống chỉ định của thuốc Rosuvastatin

Rosuvastatin STADA với các dạng hàm lượng 10mg và 20mg với giá tương ứng là 270.000 đồng và 390.000 đồng mỗi hộp.

Microvatin với dạng hàm lượng 5mg với giá 150.000 đồng mỗi hộp.

Giá thuốc Rosuvastatin 5mg, Rosuvastatin 10mg, Rosuvastatin 20mg

Thuốc Rosuvastatin được sản xuất và phân phối trên thị trường với khá nhiều dạng chế phẩm với các giá thành khác nhau. Chúng tôi xin được liệt kê một số biệt dược phổ biến sau:

Mua thuốc Rosuvastatin ở đâu Hà Nội, TP.HCM?

Thuốc Tiểu Đường Janumet 50Mg/1000Mg

Mỗi viên nén chứa sitagliptin phosphate monohydrate tương đương với 50 mg sitagliptin và 1.000 mg metformin hydrochloride.

Chống chỉ định: xem nội dung trong Janumet 50mg/850mg

Liều lượng và cách dùng: tham khảo chi tiết trong bài viếtJanumet 50mg/850mg

Cảnh báo đặc biệt và biện pháp phòng ngừa khi sử dụng

Janumet không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 1 và không được sử dụng để điều trị nhiễm toan đái tháo đường.

QC: Thuốc Tiểu Đường Janumet 50 / 850mg

Nhiễm axit lactic, một biến chứng chuyển hóa hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, thường xảy ra khi tình trạng suy giảm chức năng thận cấp tính hoặc bệnh tim mạch hoặc nhiễm trùng huyết. Sự tích lũy metformin xảy ra khi suy giảm chức năng thận cấp tính và làm tăng nguy cơ nhiễm axit lactic.

Trong trường hợp mất nước (nôn mửa nghiêm trọng, tiêu chảy, sốt hoặc giảm lượng chất lỏng), nên ngưng dùng metformin tạm thời và nên liên hệ với chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

GFR nên được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị và thường xuyên sau đó. Janumet chống chỉ định ở những bệnh nhân có GFR <30 mL / phút và nên tạm thời ngừng sử dụng trong điều kiện có khả năng thay đổi chức năng thận

Bệnh nhân dùng Janumet kết hợp với sulphonylurea hoặc với insulin có thể có nguy cơ bị hạ đường huyết. Do đó, việc giảm liều sulphonylurea hoặc insulin có thể là cần thiết.

QC: Thuốc Tiểu Đường Jardiance 25 Mg

Báo cáo sau tiếp thị về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ở bệnh nhân được điều trị bằng sitagliptin đã được báo cáo. Những phản ứng này bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và các tình trạng da tróc vảy bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. Bắt đầu các phản ứng này xảy ra trong vòng 3 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị bằng sitagliptin, với một số báo cáo xảy ra sau liều đầu tiên. Nếu nghi ngờ có phản ứng quá mẫn, nên ngừng sử dụng Janumet, nên đánh giá các nguyên nhân tiềm ẩn khác của sự kiện và nên điều trị thay thế cho bệnh tiểu đường Pemphigoid Bullous

Đã có báo cáo sau tiếp thị về pemphigoid bullous ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế DPP-4 bao gồm sitagliptin. Nếu nghi ngờ pemphigoid bullous, Janumet nên ngưng.

Janumet phải ngừng sử dụng tại thời điểm phẫu thuật dưới gây mê toàn thân, cột sống hoặc ngoài màng cứng. Điều trị có thể được bắt đầu lại không sớm hơn 48 giờ sau phẫu thuật hoặc nối lại dinh dưỡng bằng miệng và miễn là chức năng thận đã được đánh giá lại và thấy ổn định.

Quản lý nội mạch của các chất tương phản i-ốt có thể dẫn đến bệnh thận do thuốc cản quang, dẫn đến tích tụ metformin và tăng nguy cơ nhiễm axit lactic. Janumet nên ngừng sử dụng trước hoặc tại thời điểm tiến hành chẩn đoán hình ảnh và không được khởi động lại cho đến ít nhất 48 giờ sau đó, với điều kiện là chức năng thận đã được đánh giá lại và ổn định

Thay đổi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 được kiểm soát trước đây

Một bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 trước đây được kiểm soát tốt trên Janumet, người phát triển các bất thường trong phòng thí nghiệm hoặc bệnh lâm sàng (đặc biệt là bệnh mơ hồ và được xác định kém) nên được đánh giá kịp thời để tìm bằng chứng nhiễm toan ceto hoặc nhiễm axit lactic. Đánh giá nên bao gồm các chất điện giải trong huyết thanh và ketone, đường huyết và, nếu được chỉ định, nồng độ pH trong máu, lactate, pyruvate và metformin. Nếu nhiễm toan ở một trong hai dạng xảy ra, phải ngừng điều trị ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp khắc phục thích hợp khác.

Giá Janumet 50mg/1000mg hiện nay là bao nhiêu?

Janumet 50mg/1000mg tham khảo thông tin. Ngoài ra khách hàng có thể liên hệ trực được bán tại nhiều nơi với các mức giá khác nhau. Để đảm bảo tìm mua được sản phẩm đúng chất lượng với giá tốt nhất thị trường hãy truy cập tiếp 0909.610.736 chúng tôi để được chúng tôi tư vấn cụ thể

Trang Chủ << Thuốc Tiểu Đường, Mỡ Máu

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Bài viết Thuốc tiểu đường Janumet 50mg/1000mg với mục đích chia sẻ kiến thức, mang tính tham khảo, không mua bán kinh doanh thuốc. Bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng thuốc mà không có chỉ định bác sĩ. chúng tôi không chịu trách nhiệm, miễn trừ trách nhiệm. Bệnh nhân phải tuân theo chỉ định bác sĩ có chuyên môn.

Nguồn bài viết Thuốc tiểu đường Janumet 50mg/1000mg do chúng tôi tổng hợp và biên soạn.

Thuốc Cường Dương Sife 50Mg

thành phần Thuốc cường dương Sife 50mg là gì ?

Sildenafil : 50mg

tá dược vừa đủ một viên

tác dụng của Thuốc cường dương Sife 50mg là gì ?

Hoạt chất Sildenafil Citrate là thành phần chủ chốt của rất nhiều loại thuốc cường dương hiện tại có mặt trên thị trường . Hoạt chất này có tác dụng ức chế Enzym PDE5 . giúp dương vật có khả năng cương lâu hơn , bền bĩ và mạnh mẽ .

Hoạt chất Sildenafil Citrate giúp quý ông đạt trạng thái hưng phấn hơn , kéo dài thời gian xuất tinh , nhờ vậy nên chất lượng cuộc yêu sẽ gia tăng vừa lâu vừa dài .

Hoạt chất Sildenafil Citrate giúp lưu lượng máu chảy vào dương vật nhiều hơn nhờ thế dương vật có thể gia tăng kích thước hơn nhiều khi không sử dụng .

khi nào nên sử dụng ?

thuốc được bô y tế cấp phép lưu hành toàn quốc .

trường hợp dương vât không thể cương cứng khi gặp kích thích .

rối loạn cuong dương , liệt dương .

xuất tinh sơm , không làm bạn tình thỏa mãn , hoặc bane thân không thỏa mãn .

kích thước dương vật nhỏ .

những lưu ý khi sử dụng ?

người có tiền sử tim mạch , huyết áp thấp hoặc cao , tiền sử đột quỵ.

người đang gặp vấn đề về gan , thận .

phụ nữ và trẽ em .

hạn chế dùng chung với bia rượu , các chất kích thích khác , không dùng chung với các thuốc cường dương khác .

theo nhà sản xuất , đến nay chưa ghi nhận trường hợp tác dụng phụ nào . Tuy nhiên vẫn nên sử dụng đúng liều lượng và điều độ để giữ sức khỏe tốt nhất .

địa chỉ bán uy tín ?

thuốc có bán rộng rãi khắp các quầy thuốc , các shop người lớn , các shop online . nên giá cả chênh lệch là có và cũng không loại trừ mua nhầm những loại kém chất lượng . Tốt nhất có thể đến các quầy thuốc và các địa chỉ thân quen .