Vị Thuốc Bổ Thận Âm / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Bổ Thận Âm Lục Vị

Thuốc bổ thận âm Lục Vị – F Fito có tác dụng giảm thận âm suy tổn, chóng mặt, ù tai, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng triều nhiệt (nóng trong xương), mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát.

Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Trạch tả, Phục linh, Mẫu đơn bì.

Thận âm suy tổn, chóng mặt, ù tai, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng triều nhiệt (nóng trong xương), mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát.

Liều dùng: 2 viên x 2 lần.

Người đang rối loạn tiêu hoá hoặc viêm đại tràng mãn tính.

THẬN TRỌNG

Chưa có báo cáo.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chai 40 viên.

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

SẢN XUẤT

Fitopharma.

SẢN PHẨM HIỆN ĐANG CÓ TẠI CHUỖI NHÀ THUỐC PHANO

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PHANO.

Địa chỉ: 31 Hồ Biểu Chánh, Phường 12, Quận Phú Nhuận, chúng tôi

Tổng đài tư vấn: 1800 67 68.

Hotline: 1800 67 68.

Email: cskh@phanolink.com.

CHIA SẺ TỪ CHUYÊN GIA

Như chúng ta cũng đã biết thận đóng vai trò rất quan trọng trong cơ thể con người. Thận giúp chúng ta đào thải những chất độc, lượng nước dư thừa,…. chính vì thế, nếu thận không đào thải được lượng chất độc sẽ tích tụ gây hại cho cơ thể.

Những người có thói quen uống rượu, bia, hút thuốc hoặc những người mắc bệnh tăng huyết áp, bệnh tiểu đường đều có nguy cơ bị chứng thận hư, thận yếu.

Thuốc bổ thận âm Lục Vị – F Fito có tác dụng giảm thận âm suy tổn, chóng mặt, ù tai, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng triều nhiệt (nóng trong xương), mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát.

* Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Để biết thêm thông tin vui lòng tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ Phanolink qua tổng đài 1800 6768.

Thuốc: Hoàn Bổ Thận Âm Tw3

Trong 1 túi 5 gam có chứa: Thục địa ( Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 0,75 g Táo chua(Ziziphus mauritiana) 0,45 g Hoài Sơn(Tuber Dioscoreae persimilis) 0,40 g Khiếm thực(Radix Nymphaeae stellatae) 0,35 g Thạch hộc(Herba Dendrobii) 0,30 g Tỳ giải(Rhizoma Dioscoreae) 0,25 g Tá dược: Đường trắng, bột Talc, than hoạt tính, nước tinh khiết Vừa đủ 5 g

4. Các đặc tính dược lực học, dược động học áp dụng đối với thuốc hóa dược, sinh

: Tư âm, bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch. Dược động học Chưa có báo cáo5. Quy cách đóng gói: Hộp 10 túi x 5 g, hộp 10 túi x 50 g.6. Chỉ định, liều dùng, cách dùng, chống chỉ định

Dùng trong trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo bón, khát nước, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa.Liều dùng, cách dùng Ngày uống 2 lần vào buổi sáng và tối với nước chín – Người lớn: Mỗi lần 1-2 túi 5 g hoặc 1-2 thìa cà phê. – Trẻ em 5-15 tuổi: Mỗi lần 1 túi 5 g hoặc 1 thìa cà phê6.3. Chống chỉ định

7. Các trường hợp thận trọng khi dùng thuốcThận trọng chung Không ăn các chất cay nóng, hạn chế phòng dụcSử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con búẢnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làmviệc trên cao và các trường hợp khác: Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc8. Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác Chưa có tài liệu báo cáo9. Tác dụng không mong muốn Chưa có tài liệu báo cáo10. Quá liều và cách xử trí Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều và cách xử trí.11. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo: Không có12. Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuốc và tiêu chuẩn thành phẩm12.1. Điều kiện bảo quản Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 oC12.2. Hạn dùng của thuốc 36 tháng kể từ ngày sản xuất12.3. Tiêu chuẩn thành phẩm TCCS/ 28-14-031-Z313. Tên, địa chỉ, của cơ sở sản xuấtCÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 3 : 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – Hải PhòngNhà máy sản xuất: Số 28 – đường 351 – Nam Sơn – An Dương – Hải Phòng : (0225)3747507. : (0225)3823125

Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương

Thành phần Hoài 72 mg Sơn thù 66 mg Mẫu đơn bì 48,75 mg Thục địa 78,75 mg Phụ tử 16,50 mg Trạch tả 48,75 mg Phục linh 48,75 mg Quế 16,50 mg Tá dược vừa đủ một viên.

Dạng thuốc và trình bày Hoàn cứng – hộp 1 chai 240 hoàn.

Công dụng Theo Tây y, thận là cơ quan bài tiết các chất cặn bả độc hại cho cơ thể, cũng như ổn định thành phần hóa học và tính chất của các dịch cơ thể. Y lý Đông phương cho rằng Thủy, Hỏa ( âm, dương) là 2 yếu tố căn bản của sự sống. Cơ thể con người được khỏe mạnh là do sự hài hòa của 2 yếu tố này. Danh y Hải Thượng Lãn Ông của Việt Nam đã vận dụng 2 phương thuốc bổ thận âm (Lục vị) và Bổ Thận Dương (Bát vị) mà chữa được bách bệnh. Bài Bổ Thận Dương (Bát Vị) dùng Phụ tử, Quế làm chủ và Lục vị Bổ thận âm làm nền tảng nên bài thuốc có đủ cả âm dương phối hợp điều hòa, thậm chí đầy đủ để chữa bệnh. Phụ tử có vị cay, ngọt, tính nhiệt. Phụ tử được coi là vị thuốc hồi dương, khử phong hoàn. Quế được dùng làm thuốc cấp cứu bệnh do hàn như tay chân lạnh, hôn mê, mạch chậm, đau bụng, trúng thực, tiêu hóa kém…. Thục đĩa có vị ngọt, mùi thơm, tính hơi ấm. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm bổ thận, dùng chữa các chứng nóng âm ỉ, cơ thể yếu mệt, khó thở, bệnh đái tháo đường, kinh nguyệt không đều, bổ huyết, sinh tinh, làm cơ thể tráng kiện. Hoài sơn có vị ngọt, tính bình. Hoài sơn là một vị thuốc bổ, chữa các bệnh dạ dày – ruột, ăn uống kém tiêu, viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi. Đơn bì có vị, cay đắng, mùi thơm, tính bình, có tác dụng hạ sốt, mát máu, hoạt huyết, làm tan máu ứ và giảm đau. Trạch tả có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, dùng chữa bệnh viêm thận, viêm bể thận, tiểu tiện khó, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt. Phục linh có vị ngọt nhạt, tính bình, dùng làm thuốc bổ chữa suy nhược, chóng mặt, di mộng tinh,lợi tiểu, chữa phù thủng, bụng đầy trướng, tiêu chảy, ăn kém, an thần, trấn tĩnh, chứa mất ngủ. Sơn thù có vị chua, tính bình, dùng trị phong hàn, tê thấp, đau đầu, đau lưng, mỏi gối, tai ù, thận suy, tiểu tiện nhiều lần, di tinh, rối loạn kinh nguyệt, mồ hôi trộm.

Chỉ định Dùng cho người thận yếu, váng đầu, đau lưng, ù tai, hay đi tiểu đêm, mồ hôi trộm. Hỗ trợ trong việc ngăn ngừa các biến chứng của bệnh tiểu đường.

Liều lượng và cách dùng: Uống 10 hoàn x 2 lần/ ngày.

Chống chỉ định Không dùng cho phụ nữ có thai, người bị cảm sốt mới phát, táo bón, trẻ em dưới 15 tuổi, Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn Chưa có báo cáo.

Bảo quản Ở nhiệt độ 20-35°C

Tư Âm Bổ Thận Hoàn Đại Hồng Phúc

1. Tên thuốc: TƯ ÂM BỔ THẬN HOÀN. 2. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc: – Để xa tầm tay trẻ em. – Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. 3. Thành phần ( cho 1 hoàn mềm ):Thục địa ( Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 1,0g; Sơn thù ( Fructus Corni officinalis) 0,5g; Củ mài ( Tuber Dioscorreae persimilis ) 0,5g; Mẫu đơn bì ( Cortex Paeoniae suffruticosae) 0,4g, Mạch môn ( Radix Ophiopogonis japonici ) 0,4g; Trạch tả ( Rhizoma Alismatis ) 0,4g; Phục linh ( Poria ) 0,4g; Thạch hộc ( Herba Dendrobii ) 0,3g; Đỗ trọng ( Cotex Eucommiae ) 0,3g; ngưu tất ( Radix Achyranthis bidentatae ) 0,3g, mật ong ( Mel ) vừa đủ 1 viên. 4. Dạng bào chế: Hoàn mềm. 5. Công dụng: Bổ thận âm, nhuận phế, sinh tân dịch,.. 6. Chỉ định: Dùng để hỗ trợ điều trị và dự phòng giảm các triệu chứng như: – Tăng huyết áp, người mệt mỏi, khô khát, đổ mồ hôi trộm, nhức đầu, chóng mặt, ít ngủ hay mê. – Đau lưng, mỏi gối, tiểu gắt, tiểu đêm nhiều lần, di mộng tinh, đại tiện táo kiết hoặc ra máu. 7. Liều dùng, cách dùng: – Liều dùng: + Dùng điều trị: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên hoàn. + Liều bổ thận: Ngày 2 lần, lần 2 viên hoàn. + Liều duy trì để phòng bệnh: Ngày uống 1 lần, lần 2 viên hoàn. * Chú ý: Đối với người không bị cao huyết áp khi dùng thuốc thời gian cảm thấy cơ thể lạnh, thì giảm liều dùng hoặc dùng cách nhựt. – Cách dùng: + Nhai uống với nước sôi để nguội. + Uống khi bụng đói ( trước khi ăn ). + Nam, nữ, phụ, lão điều dùng được. 8. Chống chỉ định: Người bệnh huyết áp thấp, tì vị hàn, tiêu chảy. 9. Cảnh cáo và thận trọng khi dùng thuốc: Không. 10. Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 11. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không ảnh hưởng. 12. Tương tác, tương kỵ của thuốc: Chưa có báo cáo. 13. Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo. 14. Quá liều và cách xử trí: Chưa có báo cáo về các tác dụng khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều thì các liều dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn. 15. Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 2 hoàn x 4g. 16. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: – Điều kiện bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C. – Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất. – Tiêu chuẩn: Đạt TCCS.

17. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc: CÔNG TY TNHH Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐẠI HỒNG PHÚC. E9/202D, Thế Lữ, Ấp 6, Xã TÂn Nhựt, H. Bình Chánh, TP.HCM. ĐT: 028.3876216-Fax: 028.39803096.