Ursodiol Là Thuốc Gì / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Pms Ursodiol C 500Mg Tác Dụng Của Nó Là Gì , Giá Bao Nhiêu?

THÀNH PHẦN

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần trong mỗi viên nén bao gồm:

Ursodiol có hàm lượng 500mg.

Các THÀNH PHẦN tá dược khác vừa đủ tạo thành 1 viên nén.

TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Tác dụng

Ursodiol được biết đến là một acid mật thứ cấp. Nếu như các acid mật sơ cấp do gan tổng hợp rồi tích lũy tại mật thì Ursodiol lại có nguồn gốc từ hệ vi khuẩn trong đường ruột. Nhưng acid mật sơ cấp hay thứ cấp thì tác dụng của nó chính là giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thu lipid.

Ursodiol làm giảm sự tổng hợp cholesterol ở mật, điều chỉnh lại sự cân bằng cho các THÀNH PHẦN bên trong mật.

Nhũ hóa để hòa tan các sỏi cholesterol.

Đẩy mạnh quá trình tái tạo các tế bào gan, bảo vệ gan.

Chỉ định:

Thuốc được dùng để chữa bệnh:

Bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát, ngoại trừ các trường hợp xơ gan mất bù.

Làm tan các sỏi cholesterol trong túi mật. Tuy nhiên các sỏi này có kích thước bé dưới 15mm, không quan sát thấy trên hình ảnh X-quang. Đồng thời túi mật phải hoạt động bình thường.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Cách dùng:

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nuốt nguyên viên, không chia nhỏ, không nhai, không nghiền viên ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Dùng thuốc vào buổi sáng và tối, có thể sử dụng sữa để uống thuốc hoặc uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng tính theo cân nặng: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày. Mỗi ngày dùng 2 lần, Với những người có cân nặng quá khổ, có thể áp dụng mức liều 20mg/kg thể trọng/ngày.

Mỗi ngày chia làm 2 lần dùng thuốc, các liều chia có thể không đều nhau, ưu tiên uống liều lớn hơn trước giờ đi ngủ tối.

Liều ban đầu được khuyến cáo 250mg/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần đầu. Sau đó cứ mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày.

Khi đang tăng liều, nếu bệnh nhân có dấu hiệu gặp tình trạng tiêu chảy, phải điều chỉnh lại liều cho cơ thể không còn tiêu chảy.

Chưa xác định được liều dùng cho trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng sau:

Dị ứng/quá mẫn cảm với hoạt chất chính ursodiol hoặc với bất cứ THÀNH PHẦN khác

Phụ nữ mang thai hoặc các bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.

Những trường hợp có túi mật không hoạt động hoặc bị viêm túi mật cấp tính, viêm tụy sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoặc bệnh nhân bị viêm đường mật.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên đối tượng này.

Các bệnh nhân có sỏi cholesterol trong tình trạng bị vôi hóa.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

TƯƠNG TÁC THUỐC

Các TƯƠNG TÁC THUỐC cần lưu ý trên lâm sàng để tránh sử dụng phối hợp như sau:

Các antacid, cholestyramine, colestipol: Các thuốc này có thể làm giảm hấp thu thuốc PMS Ursodiol C 500mg.

Các thuốc chứa estrogen như thuốc tránh thai đường uống, những thuốc này làm tăng thải trừ cholesterol trong mật.

Trên các đối tượng ghép tạng có sử dụng cyclosporin.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

Lưu ý khi sử dụng:

Không được phép dùng thuốc đã quá hạn sử dụng vì không dự liệu được các tác dụng nguy hiểm có thể xảy ra do các hoạt chất trong thuốc có thể đã bị biến đổi.

Những người lái xe và vận hành máy móc hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng thuốc do chưa có bất cứ phản ứng bất lợi của thuốc trên các đối tượng này.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt dễ gây ẩm mốc thuốc.

Không để thuốc ở những nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để xa tầm tay của trẻ, tuyệt đối không để trẻ đùa nghịch với sản phẩm gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

NHÀ SẢN XUẤT

Nhà sản xuất: Pharmascience Inc – Canada.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên.

Thuốc Ursodiol 1G/G Là Gì?

Thuốc Ursodiol 1g/g là gì? Tác dụng thuốc Ursodiol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ursodiol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Ursodiol là thuốc gì?

Thuốc Ursodiol 1 g/g là Bulk Ingredients sản xuất bởi Humco Holding Group, Inc. Thuốc Ursodiol chứa thành phần Ursodiol và được đóng gói dưới dạng Dạng bột

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Ursodiol

Thuốc Ursodiol 1g/g dưới dạng Dạng bột

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Ursodiol 1g/g

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ursodiol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 1g/g

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ursodiol 1g/g cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 1g/g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ursodiol 1g/g

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Ursodiol 1g/g

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ursodiol 1g/g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Ursodiol 1g/g

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ursodiol 1g/g

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ursodiol 1g/g

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ursodiol 1g/g: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ursodiol 1g/g được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Ursodiol 1g/g có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ursodiol 1g/g nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ursodiol 1g/g với thực phẩm, đồ uống

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ursodiol 1g/g với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ursodiol 1g/g

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Ursodiol 1g/g như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Ursodiol là gì cách dùng thuốc Ursodiol tác dụng thuốc Ursodiol công dụng thuốc Ursodiol thuốc Ursodiol giá bao nhiêu liều dùng thuốc Ursodiol giá bán thuốc Ursodiol mua thuốc Ursodiol

Arginine® Là Thuốc Gì ?

Arginine là một sản phẩm bổ gan, có tác dụng cao trong hỗ trợ và điều trị bệnh gan như suy gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ. Nó giúp tăng cường chức năng gan, và ngăn cản những độc tố xâm nhập vào bên trong gan giúp gan phát triển khỏe mạnh được chứng minh có công dụng hiệu quả siêu hoàn hảo.

Gan là một bộ phận quan trọng hàng đầu trong bộ máy vận hành cơ thể của con người vì vậy nếu chức năng gan suy giảm đồng nghĩa với việc cơ thể con người sẽ không có bộ phận lọc và đào thải chất độc ra ngoài dần dần sẽ quá tải và làm cơ thể ngộ độc và nhiễm độc. Gan bị tổn thương nặng nề và nguy hiểm nhất nếu không phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dẫn tới tử vong cao.

Do vậy sử dụng arginine là một giải pháp hữu hiệu và cực hiệu quả với chức năng đã được kiểm chứng rõ ràng và được người tiêu dùng sử dụng suốt bao năm qua và luôn được đánh giá cao về tác dụng vượt trội và hoàn hảo. chứa hoạt chất đặc biệt mang đến công dụng hữu hiệu trong việc làm giảm các triệu chứng do gan gây nên như vàng da, táo bón, chức năng gan suy giảm, cơ thể mệt mỏi, suy yếu,…

Bên cạnh đó, tác dụng còn làm giảm lượng ammoniac thường trong cơ thể, hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về gan như viêm gan, xơ gan, ung thư gan, gan sơ cấp,… giúp giải độc ga và làm giảm nồng độ choleterrol trong máu, giúp ăn ngon, ngủ sâu giấc và làn da mịn màng, sáng bóng không còn triệu chứng sạm da, vàng da nữa.

Đây là một sản phẩm vô cùng hữu hiệu đối với những người bị rối loạn chức năng gan, người già cao tuổi, người bệnh bị rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, cơ thể suy yếu hay người thường xuyên phải làm việc nặng nhọc, mệt mỏi và người bị bệnh viêm gan, xơ gan, ung thư gan, và đặc biệt còn có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh viêm gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi A, siêu vi B các loại.

Sản phẩm Natrol L-ARGININE 3000 mg của Mỹ bao gồm những thành phần chính như: Vitamin B6, Axit Folic, Vitamin B12, Xenlulozo, Axit Stearic, Điôxít silic, Hydroxyethyl Cellulose, (MC, E461), Magnesium Stearate, Glycerin,chất tạo đặc Sodium Carboxymethylcellulose.

Người bị rối loạn chức năng gan.

Người già cao tuổi.

Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, cơ thể suy nhược, sức khoẻ kém.

Người thường xuyên làm việc nặng nhọc, mệt mỏi.

Người bị các bệnh lý về gan.

Không dùng thuốc cho người bị suy thận

Không dùng thuốc cho phụ nữ đang có thai và cho con bú

Không dùng cho những người bị dị ứng với bất kỳ thành phần có trong thuốc.

Lưu ý: Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Sử dụng sản phẩm cần sự chỉ định của bác sĩ và chỉ mua sản phẩm tại các cửa hàng thuốc uy tín để được tư vấn chính xác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc arginine

Bạn nên dùng thuốc arginine sau bữa ăn, uống cả viên thuốc cùng với một cốc nước đầy. Trước khi sử dụng thuốc bạn cần phải đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo vỏ thuốc hoặc tham khảo và sử dụng theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ. Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đó và sử dụng liều tiếp theo đúng như kế hoạch.

Không uống bù liều thuốc đã quên cùng với liều thuốc tiếp theo để tránh xảy ra các trường hợp quá liều gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không thuyên giảm hoặc có chuyển biến xấu để có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn.

Liều lượng của thuốc arginine

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. – Uống sau bữa ăn đều đặn trong vòng 3 – 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc arginine

Có thể bị buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, đau bụng và đi đại tiện thường xuyên.

Bị tăng lượng ure trong nước tiểu.

Có khi bị xuất huyết, tăng lượng đường và kali trong máu.

Tương tác của thuốc arginine

Việc tương tác thuốc xảy ra sẽ làm mất tác dụng của thuốc arginine hoặc thuốc có liều thấp, hoặc nguy hiểm hơn sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn gây hại cho sức khỏe người dùng. Trước khi sử dụng thuốc arginine bạn cần liệt kê danh sách các loại thuốc đang sử dụng (kê toa hoặc không kê toa) để bác sĩ nắm rõ tình trạng sức khỏe của bạn mà sẽ có hướng điều trị phù hợp.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Pulmicort® Là Thuốc Gì ?

Pulmicort chứa budesonide, một corticosteroid có thể ngăn chặn sự phát các chất trong cơ thể gây ra viêm. Pulmicort được sử dụng để ngăn ngừa bệnh hen suyễn tấn công ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tuổi. Pulmicort cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Điều trị hen phế quản

Pulmicort respules (khí dung) có thể dùng trong điều trị viêm thanh quản – khí quản -phế quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em.

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng Pulmicort, hoặc nếu bạn đang có một cơn hen cấp tính.

Thận trọng khi sử dụng thuốc pulmicort

Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh gan

Thận trọng khi dùng cho người bị loãng xương, nhiễm herpes simplex mắt của bạn

Thận trọng khi dùng cho người bị nhiễm bất kỳ loại vi khuẩn, vi nấm hoặc nhiễm virus

Thận trọng khi dùng cho người có tiền sử về bệnh lao

Hướng dẫn sử dụng thuốc pulmicort

– Cần hướng dẫn cho bệnh nhân biết rằng Pulmicort là thuốc dự phòng cần phải sử dụng đều đặn và không được sử dụng như đơn liệu pháp để cắt cơn hen cấp tính. – Bệnh nhân nên được hướng dẫn sử dụng đúng cách loại dụng cụ khí dung được xem xét là thích hợp cho bệnh lý của họ. Mỗi đơn vị đóng gói Pulmicort đều có bản hướng dẫn sử dụng đầy đủ. – Những bệnh nhân cần sử dụng thuốc giãn phế quản dạng hít cùng lúc, thì khuyên họ nên dùng thuốc giãn phế quản trước khi dùng Pulmicort để tăng khả năng thâm nhập của thuốc trong cây phế quản. Nên có thời gian nghỉ vài phút giữa 2 lần hít.

Liều lượng của thuốc pulmicort

Tùy vào tình trạng sức khỏe của mỗi người mà bác sĩ sẽ chỉ định liều lượng phù hợp. Có thể bác sĩ sẽ cho bạn sử dụng ở liều đầu tiên với lượng thấp và tăng liều dần dần để tránh các tác dụng không mong muốn và trường hợp quá liều xảy ra. Cần tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ để việc điều trị được hiệu quả và an toàn cho sức khỏe.

Tác dụng không mong muốn của thuốc pulmicort

Trong quá trình điều trị bằng thuốc pulmicort có thể sẽ xảy ra một số tác dụng phụ ở một vài người. Nếu bạn xuất hiện các triệu chứng sau, hoặc các triệu chứng chưa được liệt kê, bạn nên ngưng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ được biết hoặc đến ngay Trạm y tế địa phương gần nhất để kịp thời điều trị và xử trí, đảm bảo an toàn sức khỏe. Cụ thể các triệu chứng là: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Đối với trường hợp nghiêm trọng

điểm yếu, cảm giác mệt mỏi, buồn nôn, nôn, cảm giác như bạn có thể đi ra ngoài

thở khò khè hoặc khó thở sau khi sử dụng thuốc này

xấu đi các triệu chứng hô hấp

đau tai với sốt

vấn đề tầm nhìn

thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).

Đối với trường hợp ít nghiêm trọng

đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi của bạn;

chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, hắt hơi;

đau họng, ho;

buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày;

chảy máu mũi; hoặc

đau đầu.

Tương tác giữa thuốc pulmicort và các loại thuốc khác

Việc tương tác thuốc xảy ra sẽ làm giảm tác dụng của thuốc, đặc biệt với các loại thuốc có khả năng tương tác cao khi sử dụng đồng thời sẽ có khả năng làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc gây nguy hiểm cho sức khỏe người dùng. Cho nên, trước khi quyết định sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và liệt kê danh sách các loại thuốc đang sử dụng (kể cả thuốc kê toa và không kê toa) để bác sĩ nắm rõ tình trạng sức khỏe của bạn và tránh sử dụng các loại thuốc có khả năng tương tác như:

Thuốc HIV / AIDS như nelfinavir (Viracept) hoặc ritonavir (Norvir);

Một số kháng sinh như clarithromycin (Biaxin) hoặc erythromycin (EES, E-Mycin, Ery-Tab, Erythrocin);

Thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox) hoặc ketoconazole (Nizoral);

Một số “SSRI” thuốc chống trầm cảm như fluoxetine (Prozac), fluvoxamine (Luvox), hoặc paroxetine (Paxil); hoặc

Một số thuốc chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline (Elavil, Vanatrip), doxepin (Sinequan), imipramine (Janimine, Tofranil), nortriptyline (Pamelor), và những thuốc khác.

Không tự ý mua thuốc xông khi chưa khám bác sĩ

Chẳng hạn như bị dị ứng đường hô hấp, hắt hơi, viêm mũi dị ứng thì thường dùng thuốc xông dạng Corticoid. Nhưng nếu có viêm nhiễm, bội nhiễm có thể sẽ phối hợp thêm kháng sinh. Các gia đình tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc xông, nhất là các thuốc Corticoid hay kháng sinh. Nếu dùng không đúng, không những không hết bệnh mà còn làm cho bệnh trầm trọng hơn.

Ngoài ra, việc lạm dụng Corticoid hay kháng sinh sẽ ảnh hưởng cho sức khỏe, chưa kể đến các trường hợp tự điều trị kéo dài sẽ có những tác dụng phụ của thuốc như: gây độc cho thận, suy gan, bệnh gân xương, điếc tai. Có trường hợp, dùng Gentamycine liều cao trong một thời gian dài dẫn đến gây độc cho tai (điếc vĩnh viễn), Chloramphenicol dùng cho trẻ em sẽ gây suy tuỷ (thiếu máu nặng không sản xuất ra hồng cầu).

Do là một phương pháp điều trị, nên trước khi dùng máy xông họng, người bệnh nên đi khám để được hướng dẫn cụ thể về việc dùng loại thuốc nào, liều lượng bao nhiêu, đặc biệt là trẻ nhỏ. Thông thường, mỗi lần xông không nên lâu hơn 15 phút. Đối với người không bị bệnh về đường hô hấp cũng có thể dùng máy này để xông nước muối sinh lý, sử dụng hằng ngày, có tác dụng phòng bệnh rất hiệu quả.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com