Uống Thuốc Trị Mụn Của Bác Sĩ Da Liễu / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Uống Trị Mụn Được Các Bác Sĩ Da Liễu Khuyên Dùng

Điều trị mụn là một quá trình “gian khổ” cần bạn tuân thủ nghiêm ngặt lời khuyên của bác sĩ. Bên cạnh những sản phẩm thuốc thoa trị mụn, bạn nên sử dụng thêm các sản phẩm thuốc uống hỗ trợ trị mụn để mang lại hiệu quả tốt nhất cho kết quả điều trị.

Phần 1: Thuốc uống đặc trị mụn

Các loại thuốc thường được kê:

Mụn nhẹ : Zoacnel 10mg + NazinC

Mụn nặng: Zoacnel 20mg + NazinC

Tuy nhiên, tùy thuộc vào tình trạng mụn và cơ địa của mỗi người, các bác sĩ sẽ kê thêm những loại thuốc phù hợp để đảm bảo kết quả trị mụn tốt nhất.

1. CETIRIZINE 10mg

Giới thiệu sản phẩm:

Cetirizine là thuốc kháng Histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ. Thuốc thường được dùng để làm giảm các triệu chứng của dị ứng như sốt, hắt hơi, ngứa, chảy nước mũi và bị ngạt mũi, mắt đỏ và chảy nước mắt. Đồng thời thuốc còn có khả năng giảm sưng, tấy đỏ và ngứa trên da (triệu chứng của mề đay vô căn mãn tính).

Chống chỉ định:

Đối với những ai dị ứng với Centirizine và Hydroxyzin.

Bệnh nhân bị bệnh thận nặng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Hiện tượng ngủ gà, gây mệt mỏi, viêm họng, khô miệng, nhức đầu, buồn nôn. Vì thế, trường hợp phải lái xe hay vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng. Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng phụ của thuốc.

Trường hợp hiếm gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu hoặc tăng tiết nước bọt, thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Giá sản phẩm: 1.000 VNĐ/viên

2. CLINECID 300/ PYCLIN 300

Giới thiệu sản phẩm:

Pyclin thường được dùng để điều trị những bệnh nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin như Bacteroides Fragilis, Staphylococcus Aureus và đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với Penicilin như:

Nhiễm trùng da và cấu trúc da, mô mềm.

Nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm trùng huyết.

Nhiễm trùng phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào chậu, nhiễm trùng vòng đáy âm đạo, áp xe tử cung buồng trứng không do lậu cầu gây bởi các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hay các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ:

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra như đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nổi mẩn, hồng ban, ngứa,…

Một vài trường hợp gây viêm ruột kết giả mạc.

Ảnh hưởng trên huyết học: giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Giá sản phẩm: 4.000 VNĐ/viên

3. COTRIMXAZON 960

Giới thiệu sản phẩm:

Thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn, kháng sinh cho mụn nhẹ. Có thể sử dụng để điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis Carinii.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Người bị thiếu máu hồng cầu.

Phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ em sinh non.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: gây buồn nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi.

Hiếm gặp: ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên

4. PREDNISOLON

Giới thiệu sản phẩm:

Prednisolon là một Glucocorticoid có nhiều tác dụng như: làm giảm sưng, làm giảm nổi mẩn đỏ và giảm phản ứng dị ứng. Vì thế, thuốc thường được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ. Một số bệnh khác như bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Chống chỉ định:

Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Đã biết quá mẫn cảm với Prednisolon.

Đang dùng Vaccin virut sống.

Nhiễm trùng da do virut, nấm và lao.

Tác dụng phụ:

Một số biểu hiện thường gặp như: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, Glôcôm, chảy máu cam.

Tuy nhiên, có những trường hợp dù hiếm khi xảy ra nhưng bạn vẫn nên biết để cẩn thận hơn khi dùng thuốc để điều trị:

Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

Phù, tăng huyết áp.

Một số biều hiện phát tát qua da như trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.

Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận.

Chậm lớn, không dung nạp Glucose, giảm Kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

Loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy

Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.

Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên

5. ZOACNEL

Giới thiệu sản phẩm:

Dược chất chính của thuốc là Isotretinoin. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh da liễu, mụn trứng cá nặng với các liệu trình chuẩn bằng kháng sinh uống và thuốc bôi lên da. Tuy nhiên chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Vì thuốc có thể gây quái thai nên chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú

Suy gan, Lipid máu cao, vì thế bệnh nhân bệnh nhân bị tiểu đường, béo phì, nghiện rượu, rối loại Lipid máu cần phải xem xét trước khi điều trị.

Người bị thừa Vitamin A

Mẫn cảm với Isotretinoin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng đồng thời với các kháng sinh nhóm Tetracyclin.

Tác dụng phụ

Giá sản phẩm: Khác nhau về hàm lượng Isotretinoin

Zoacnel 10gm 6.000 VNĐ/viên

Zoacnel 20gm 9.000 VNĐ/viên

6. MYSPA ISOTRETINOIN 10mg

Giới thiệu sản phẩm:

Điều trị mụn trứng cá nặng, mụn viêm, đặc biệt là mụn bọc hay mụn trứng cá có dạng nang bọc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Suy gan, thận, Lipid máu cao, thừa Vitamin A.

Điều trị kết hợp với các kháng sinh nhóm Tetracycline.

Không hiến máu trong thời gian dùng thuốc và 1 tháng sau khi ngừng điều trị.

Thuốc gây quái thai, cần sử dụng biện pháp tránh thai trước, trong và sau khi điều trị 1 tháng.

Tác dụng phụ

Giá sản phẩm: 6.500 VNĐ/viên

Phần 2: Vitamin, sản phẩm và thực phẩm chức năng hỗ trợ cho da

Ngoài các sản phẩm thuốc uống đặc trị mụn, bệnh nhân cũng cần kết hợp các sản phẩm hoặc thực phẩm chức năng để bảo vệ, chăm sóc và tăng sức đề kháng cho da nhằm hạn chế các tác dụng phụ ko mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị mụn.

1. MEDI ROSE

Giới thiệu sản phẩm:

MEDI ROSE là thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị các trường hợp:

Sạm da (nám), khô da, tăng sắc tố trên da như tàn nhang do dùng thuốc ngừa thai, giai đoạn tiền mãn kinh ở phụ nữ, dùng mỹ phẩm, cháy nắng.

Nhiễm sắc tố da, phát ban, mụn trứng cá, da tiết bã nhờn.

Các tổn thương ở giác mạc do chấn thương, hóa chất, virut.

Giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các chứng khô, gãy và rụng tóc.

Giúp cơ thể khỏe mạnh, phòng chóng suy nhược cơ thể.

Giúp hạn chế quá trình lão hóa, đẹp da, đẹp tóc.

Chống chỉ định:

Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc và thai phụ, phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây ra một số tình trạng như dị ứng, ngứa, đau bụng, chóng mặt, tiêu chảy.

Giá sản phẩm: (3.000 VNĐ/ viên)

2. NAZINC 15

Giới thiệu sản phẩm:

Nazinc có tác dụng bổ sung kẽm cho các trường hợp thiếu kẽm nặng, tổn thương biểu mô như viêm lưỡi, rụng tóc, loạn dưỡng móng.

Chậm lớn, thiểu năng sinh dục, viêm hậu môn, viêm âm hộ, tiêu chảy.

Ngoài ra thuốc còn có thể bổ sung nhu cầu hằng ngày cho trẻ còi xương, chậm tăng trưởng.

Bổ sung dinh dưỡng cho người ăn kiêng, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Hỗ trợ đàn ông trên 40 tuổi tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Không nên kết hợp với các thuốc Tetracyclin, Penicillamine, Fluoroquinolon và thuốc có chứa sắt đồng.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây khó chịu ở dạ dày, tuy nhiên chỉ ở mức độ nhẹ và gây nôn nếu dùng quá liều. Vì thế nên dùng sau khi ăn để hạn chế tác dụng phụ không mong muốn này.

Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/Viên

3. EFORT 400

Giới thiệu sản phẩm:

Efort 400 có tác dụng bổ sung Vitamin E, giúp hạn chế sự lão hóa các bộ phận của cơ thể; hỗ trợ điều trị các chứng bệnh do thiếu hụt vitamin E; làm mờ sẹo, giữ ẩm cho da, xóa tan vết thâm, vết rạn da, dưỡng trắng da, đẹp da.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Vitamin E tương đối an toàn tuy nhiên nếu sử dụng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, cơ thể mệt mỏi, suy yếu.

Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên

4. VITAMIN C 500mg/VITAMIN C MKP 500mg

Giới thiệu sản phẩm:

Thuốc có chức năng bổ sung thiếu hụt Vitamin C, bệnh Scorbut, tăng sức đề kháng cho cơ thể trong các bệnh nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định:

Không dùng liều cao Vitamin C cho người bị thiếu hụt G6PD, người bệnh sỏi thận, bệnh Thalassemia, người tăng Oxalat niệu và loạn chuyển hóa Oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).

Không dùng cho người mẫn cảm với Vitamin C.

Tác dụng phụ:

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Giá sản phẩm:

2.000 VNĐ/viên (Vitamin C 500mg)

1.000 VNĐ/viên (Vitamin C MKP 500mg)

5.VITAMIN PP 500MG

Giới thiệu sản phẩm

Vitamin PP (còn được gọi là vitamin B3) mà thành phần hoạt chất là acid Nicotinic (Niacin) hoặc Nicotinamide (dạng Amide của Acid Nicotinic).

Vitamin PP 500mg được dùng điều trị viêm da, viêm miệng, ngăn ngừa tình trạng thiếu Vitamin PP tự nhiên trong cơ thể, làm giảm Cholesterol và Triglycerides (các loại chất béo) trong máu. Vitamin này cũng được dùng để làm giảm nguy cơ đau tim ở người có Cholesterol máu cao từng bị đau tim. Đôi khi, vitamin PP được dùng điều trị bệnh xơ vữa động mạch.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Nicotinamide.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Xuất huyết động mạch.

Hạ huyết áp nặng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng với liều lượng nhỏ Nicotinamide thường không gây độc. Tuy nhiên nếu dùng quá liều có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau (những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Giá sản phẩm: 1000 VNĐ/viên

6. GROWSEL

Giới thiệu sản phẩm

Thành phần thuốc gồm Vitamin C 500mg và Kẽm Gluconat 35mg.

Thuốc thường được chỉ định điều trị bệnh do thiếu Vitamin C và kẽm, tăng sức đề kháng cơ thể, giúp vết thương mau lành, tăng cường trẻ hóa làn da, bổ sung kẽm vào chế độ ăn cho các đối tượng:

Trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng khóc đêm.

Phụ nữ mang thai, ốm nghén và bà mẹ đang cho con bú.

Người già, người ăn chay, ăn kiêng, người bệnh tiểu đường.

Sau phẫu thuật hay chấn thương.

Tiêu chảy cấp và mãn tính

Chống chỉ định

Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc trong trường hợp sốt do nhiễm khuẩn cấp tính. Tránh dùng thuốc trong giai đoạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Tác dụng phụ

Khi dùng ở liều cao có thể gây sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.

Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên

7. ACNETEEN

Giới thiệu sản phẩm

Sản phẩm gồm các thành phần Vitamin A, Vitamin C, Vitamin E, Vitamin B6, Biotin, Chromium Picolinate, Kẽm,…

Thuốc có công dụng hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, viêm da, nhiễm trùng da đồng thời giúp tăng cường sức đề kháng, hạn chế sự lão hóa của các bộ phận trong cơ thể, hỗ trợ điều trị chứng gan nhiễm mỡ,

Chống chỉ định

Không sử dụng cho người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Trẻ em dưới 13 tuổi.

Tác dụng phụ

Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Dị ứng, phát ban.

Giá sản phẩm: 7.000 VNĐ/viên

8. OPTICYSTIN

Giới thiệu sản phẩm:

Opticystin là thuốc nội tiết tố gồm các thành phần L- Cystine 500mg, Pyridoxin Hydrochlorid 25mg, Zinc Gluconate 50mg.

Thuốc hỗ trợ điều trị các trường hợp:

Chống chỉ định:

Những ai mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy.

Dị ứng, phát ban

Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên

9. BLUEMINT

Giới thiệu sản phẩm:

Bluemint với thành phần chính là L-Cystine 500mg – một dạng Amino Acid tự nhiên, được dùng để hỗ trợ điều trị các trường hợp sau:

Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc, có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng,…

Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, Eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da.

Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng.

Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.

Chống chỉ định

Người bệnh rối loạn chức năng thận hoặc hôn mê gan.

Tác dụng phụ:

Với liều lượng thông thường thuốc được dung nạp tốt, tuy nhiên thỉnh thoảng vẫn có thể xảy ra các tình trạng như phát ban, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, viêm dạ dày. Vì vậy nên tham khảo bác sĩ trước khi quyết định sử dụng.

Giá sản phẩm: 3.000 VNĐ/viên

10. NEW KEROMAX

Giới thiệu sản phẩm

Với thành phần Vitamin A thuốc được chỉ định sử dụng cho các tình trạng thiếu hụt Vitamin A của cơ thể, ngoài ra còn có tác dụng cho các trường hợp sau:

Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.

Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.

Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi.

Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.

Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.

Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa.

Chống chỉ định

Dùng đồng thời với dầu Parafin.

Tác dụng phụ

Liều cao gây rối loạn têu hóa, nhức đầu, dễ kích động, co giật, tróc vẩy da

Giá sản phẩm: 3.000 VNĐ/viên

11. NEW HEPALKEY

Giới thiệu sản phẩm:

Thành phần bao gồm L-Ornithine-L-Aspartate, DL- Alpha Tocopheryl Acetate. Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp tăng Amoniac do mắc phải các bệnh về gan như viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ.

Chống chỉ định Tác dụng phụ:

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như: dị ứng, phát ban, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.

Dùng thuốc lâu ngày, cần chú ý đến lượng Urê trong huyết tương và trong nước tiểu.

Giá sản phẩm: 2.500 VNĐ/viên

12. ALLOZIN

Giới thiệu sản phẩm:

Allozin – Thành phần chính Levocetirizine: Allozin là một trong số các loại thuốc kháng Histamin (một chất trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng), thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của Histamin nên được sử dụng để điều trị dị ứng quanh năm hoặc dị ứng theo mùa.

Chống chỉ định Tác dụng phụ

Từ mức độ nhẹ đến trung bình, thuốc có thể gây ra một số tình trạng như khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng.

Giá sản phẩm: 2.000 VNĐ/viên

13. FEXOFAST 180

Giới thiệu sản phẩm

Mỗi viên nén chứa Fexofenadin Hydroclorid 180 mg

Thuốc được chỉ định điều trị các chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa họng…). Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ngoài da như bệnh mề đay, thuốc có thể làm giảm cảm giác ngứa và số lượng mề đay.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với Fexofenadin.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ, mệt mỏi…

Giá sản phẩm: 4.000 VNĐ/viên

14. AZISSEL 250MG

Giới thiệu sản phẩm:

Thuốc chứa 250 mg Azithromycin được dùng để điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn:

Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan, suy thận.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. Một số trường hợp ít gặp hơn như mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ, phát ban, mề đay.

Giá sản phẩm: 4.500 VNĐ/viên

15. ZALENKA 50MG

Giới thiệu sản phẩm:

Minocycline là thuốc kháng sinh Tetracycline chống vi khuẩn trong cơ thể. Minocycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da, mụn trứng cá nặng, bệnh lậu, sốt ve, Chlamydia và những nhiễm trùng khác.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh nhân suy gan thận nặng.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra các triệu chứng : Tiêu chảy, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, đỏ da, thay đổi màu sắc da, ù tai,…

Giá sản phẩm: 6.500 VNĐ/viên

16. OMESEL 20MG

Giới thiệu sản phẩm:

Omeprazol trong thuốc có tác dụng:

Phòng ngừa tái phát loét dạ dày,ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày, thực quản.

Loét thực quản, loét đường tiêu hóa.

Hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định

Bệnh nhân nhạy cảm với Omeprazol hay viêm gan tiến triển nặng.

Tác dụng phụ

Một số tình trạng thường gặp khi dùng thuốc như buồn nôn, tiêu chảy, chướng bụng,..

Ít gặp hơn có thể kể đến như: mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mề đay, phát ban,..

Giá sản phẩm: 2.500 VNĐ/viên

17. MECASEL 7.5MG (MELOXICAM)

Giới thiệu sản phẩm:

Mecasel thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm với thành phần Meloxicam 15mg, được chỉ định điều trịviêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp), viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

Người bệnh loét dạ dày tiến triển.

Người bị suy gan thận nặng.

Trẻ em dưới 18 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Khó tiêu, buồn nôn, ói, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, nổi ban.

Giá sản phẩm: 1.500 VNĐ/viên

18. DOXYCYCLINE 100MG

Giới thiệu sản phẩm:

Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. Loại thuốc này cũng được sử dụng để ngăn ngừa bệnh sốt rét. Đây là thuốc kháng sinh nhóm Tetracycline. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các Tetracycline, hoặc thuốc gây tê loại Cain (ví dụ: Lidocain, Procain).

Trẻ em dưới 8 tuổi.

Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Viêm thực quản, biến đổi màu răng ở trẻ em.

Giá sản phẩm: 1.500 VNĐ/viên

19. THUỐC SKIAN

Giới thiệu sản phẩm:

Skian cũng là một trong những loại thuốc uống được nhiều bác sĩ, chuyên gia da liễu khuyên mọi người sử dụng để tăng cường bảo vệ da.

Công dụng chính:

Trong Skian chứa các thành phần chính là vitamin E, C, L – Cystine và kẽm Gluconat có tác dụng giúp hạn chế quá trình lão hóa da, tăng cường sức khỏe cho da, giảm nám, tàn nhang, giúp da giảm tiết bã nhờn, giảm mụn trứng cá, mụn đầu đen, mụn bọc…

Hướng dẫn sử dụng thuốc Skian:

Để đảm bảo hiệu quả bảo vệ da tốt nhất, các bạn cần chú ý liều lượng và cách dùng như sau: Uống 1 viên/ lần, mỗi ngày 2 lần/ngày sau bữa ăn. Nên sử dụng thuốc Skian liên tục khoảng từ 6 – 8 tuần để thấy cảm nhận được hiệu quả.

Chống chỉ định:

Skian không sử dụng trong các trường hợp sau:

Bảo quản:

Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp, tránh nhiệt độ cao, để xa tầm tay của trẻ em.

Giá sản phẩm: 3.500 VNĐ/viên

Bài viết là tổng hợp các loại thuốc thường được các bác sĩ da liễu tại phòng khám O2 Skin khuyên dùng. Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý, nếu muốn sử dụng bất kỳ thuốc uống trị mụn hay thuốc bôi trị mụn nào cũng đều nên hỏi ý kiến bác sĩ da liễu hoặc dược sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

(*) Hiệu quả điều trị có thể khác nhau tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, nếu bạn có cơ địa tốt hiệu quả điều trị sẽ đạt cao hơn.

Trị Mụn Nội Khoa: Vai Trò Trong Phác Đồ Điều Trị Mụn Của Bác Sĩ Da Liễu

Vai trò của nội khoa trong điều trị mụn

Mụn được xem là một dạng bệnh viêm tại các nang lông của da. Những hiểu biết về sinh bệnh học cho thấy các yếu tố quan trọng góp phần cho sự hình thành và phát triển mụn trứng cá bao gồm: sự gia tăng keratin hóa tại cổ nang lông, gia tăng số lượng vi khuẩn , tăng sản xuất bã nhờn và phản ứng viêm tại chỗ. Điều trị nội khoa gồm thuốc uống và thuốc bôi tại chỗ là điều trị hữu hiệu cho nhiều dạng mụn vì tác động lên các cơ chế bệnh sinh gây mụn. Điều trị mụn nội khoa cơ bản gồm những nhóm thuốc sau đây:

Các thuốc nhóm retinoid

Retinoid bao gồm vitamin A (retinol) và các chất chuyển hóa của nó được sử dụng rất phổ biến trong điều trị mụn cũng như trẻ hóa làn da.

Trong điều trị mụn, kể từ khi được cấp phép lần đầu tiên năm 1971 cho đến nay, retinoid ở cả dạng bôi ngoài da và dạng viên uống đã được công nhận rộng rãi trong các hướng dẫn điều trị mụn trên khắp thế giới. Về mặt cơ chế, retinoid giúp điều chỉnh tình trạng tăng tiết bã nhờn. Đây là một trong những nguyên nhân quan trọng gây nên mụn. Ngoài ra, retinoid còn làm thông thoáng lỗ chân lông, tạo điều kiện cho các thuốc khác thấm sâu vào da. Retinoid cũng có hiệu quả giảm sẹo mụn nhờ kích thích sản sinh collagen.

Retinoid bôi ngoài da hiện đang được sử dụng trong điều trị mụn là tretinoin và adapalene; còn retinoid dạng uống sử dụng là isotretinoin.

Tretinoin là retinoid dùng ngoài da đầu tiên được sử dụng trong điều trị mụn trứng cá. Cho đến nay, tretinoin vẫn được xem là lựa chọn hàng đầu trong điều trị dài hạn mụn viêm và mụn không viêm. Bên cạnh đó, tretinoin cũng được phê duyệt bởi Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) trong điều trị các nếp nhăn. Tretinoin kích thích sản sinh collagen, làm đầy các nếp nhăn, đẩy nhanh quá trình lành vết thương sau can thiệp thẩm mỹ, đồng thời cũng giúp hình thành các mạch máu mới, mang lại cho làn da vẻ hồng hào và làm mờ dần những đốm đồi mồi, tăng sắc tố sau viêm hoặc nám.

Adapalene cũng là hoạt chất sử dụng rất phổ biến trong điều trị mụn ở dạng chế phẩm bôi ngoài da. Adapalene giúp điều trị mụn vì có tác dụng điều hòa quá trình viêm và quá trình keratin hóa. Nhiều nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả của adapalene dạng gel 0,1% so với tretinoin dạng gel 0,5% ở những đợt bùng phát mụn cho thấy adapalene mang lại hiệu quả tương đương, khởi phát tác động nhanh và ít gây kích ứng hơn. Một lợi ích cộng thêm khác nữa của adapalene đó là chất này bền vững với ánh sáng và bền vững về mặt cấu trúc hơn so với tretinoin. Adapalene không bị oxy hóa do đó có thể sử dụng phối hợp với benzoyl peroxide.

Retinoid đường uống isotretinoin đóng vai trò quan trọng trong các liệu trình điều trị mụn với những kết quả hết sức ấn tượng trên những trường hợp mụn nặng. Sử dụng chỉ một liệu trình isotretinoin có thể giúp cải thiện lâu dài tình trạng mụn. isotretinoin tác động toàn diện đến cơ chế bệnh sinh của mụn: làm giảm sản xuất bã nhờn, bình thường hóa sự keratin hóa tại lỗ chân lông, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn gây mụn và làm giảm viêm.

Nhóm thuốc kháng sinh

Cơ chế tác động của kháng sinh trong điều trị mụn trứng cá là sự cộng hợp của cả hoạt tính ức chế phản ứng viêm của cơ thể đối với vi khuẩn và hoạt tính diệt vi khuẩn . Do đó, kháng sinh đặc biệt mang lại hiệu quả trong điều trị mụn viêm bao gồm mụn sẩn, mụn mủ và mụn bọc. Trong điều trị mụn, kháng sinh được sử dụng ở dạng bôi tại chỗ và đường uống.

Kháng sinh dạng bôi thấm vào nang lông để phát huy hoạt tính kháng viêm và hoạt tính kháng khuẩn trực tiếp trên vi khuẩn . Kháng sinh tại chỗ được chỉ định cho trường hợp mụn trứng cá nhẹ hoặc trung bình, được sử dụng kết hợp với benzoyl peroxide và retinoid dạng bôi. Việc phối hợp này giúp gia tăng hiệu quả điều trị mụn đồng thời làm giảm nguy cơ đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn. Kháng sinh dùng ngoài da được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị mụn hiện nay là erythromycin, một kháng sinh nhóm macrolide và clindamycin, một dẫn xuất của lincosamide.

Kháng sinh đường uống từ nhiều năm qua đã được xem là thuốc có hiệu quả cao trong điều trị mụn trứng cá dạng viêm từ trung bình đến nặng hoặc trong một số trường hợp không thành công với kháng sinh tại chỗ.

Các kháng sinh đường uống nhóm tetracycline (tetracycline, doxycycline, minocycline), nhóm macrolide (erythromycin, azithromycin), cotrimoxazole, amoxicillin và cephalexin đã chứng minh hiệu quả rõ rệt giúp tiêu diệt vi khuẩn gây nên tình trạng mụn viêm; trong đó kháng sinh nhóm tetracycline thường được sử dụng hơn cả do đặc tính kháng viêm mạnh.

Nhóm thuốc ngừa thai

Thuốc ngừa thai đường uống tác động làm giảm nội tiết tố sinh dục nam androgen là nguyên nhân làm tăng bài tiết bã nhờn tại lỗ chân lông gây nên mụn.

Kết quả từ một phân tích tổng hợp trên 12.579 người tham gia cho thấy thuốc ngừa thai đường uống giúp giảm tổng số tổn thương do mụn viêm và mụn không viêm, làm giảm độ nặng của mụn và cải thiện tình trạng mụn theo đánh giá của bệnh nhân trong tất cả các nghiên cứu so với giả dược. Trong phần lớn các nghiên cứu được phân tích, tổng số các tổn thương do mụn giảm trung bình từ 40-60% ở nhóm sử dụng thuốc ngừa thai đường uống. Đặc biệt, số lượng tổn thương do mụn viêm giảm nhiều hơn so với tổn thương do mụn không viêm.

Hiện tại, có 4 thuốc ngừa thai đường uống được Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm Hoa Kỳ FDA phê duyệt trong điều trị mụn, đó là 4 phối hợp ethinyl estradiol với norgestimate, ethinyl estradiol với norethindrone acetate và sắt fumarate, ethinyl estradiol với drospirenone và phối hợp ethinyl estradiol với drospirenone và levomefolate.

Các thuốc khác

Benzoyl peroxide (BP) là tác nhân có tính oxy hóa mạnh, tạo ra các oxy tự do tại nang lông, từ đó tiêu diệt . Nhờ cơ chế tác động này, vi khuẩn không thể phát triển đề kháng với benzoyl peroxide. Hiện nay, trên thị trường, BP thường có mặt trong các chế phẩm thuốc bôi ngoài da, dạng phối hợp với retinoid adapalene hay kháng sinh nhằm mang lại hiệu quả điều trị cộng hợp trên vi khuẩn

Salicylic acid (SA) là một beta hydroxy acid (BHA) hoạt động bằng cách hòa tan dầu thừa và nhẹ nhàng tẩy tế bào da chết giúp làm sạch lỗ chân lông. SA cũng có đặc tính kháng viêm gây ra bởi sự tắc nghẽn sâu trong nang lông dưới da.

Azelaic acid là dicarboxylic acid tự nhiên được tìm thấy trong các loại ngũ cốc nguyên hạt như lúa mì, lúa mạch đen và lúa mạch; có tác dụng làm thông thoáng lỗ chân lông, kháng khuẩn và chống viêm. Ngoài ra, azelaic acid cũng giúp làm sáng da và hỗ trợ điều trị rối loạn sắc tố sau viêm do mụn trứng cá.

Sulfur tuy là một hoạt chất có mùi khó ngửi (mùi trứng thối), nhưng nó là một thành phần hiệu quả trong việc làm khô mụn nhọt và mụn đầu trắng. Nó cũng có hiệu quả hấp phụ dầu thừa. Sulfur thường được trộn với các hoạt chất khác trong các chế phẩm bôi ngoài da để nâng cao hiệu quả điều trị và có hương thơm để che giấu mùi thực của nó.

Arowojolu AO, Gallo MF, Lopez LM, Grimes DA. “Combined oral contraceptive pills for treatment of acne”. Cochrane Database of Systematic Reviews. 2012, Issue 7. Art. No.: CD004425.

Kinh Nghiệm Trị Mụn Ở Bệnh Viện Da Liễu Tp Hcm

Chào cả nhà, có ai từng điều trị mụn ở bệnh viện Da Liễu TPHCM rồi cho em xin ít kinh nghiệm với ạ. Cho em hỏi, trị mụn ở bệnh viện Da Liễu có tốt không vậy??

Thú thật với mọi người, da mặt em rất nhờn nên lúc nào cũng có vài nốt mụn bọc ngự trên mặt. Đợt trước em có ra phòng khám tư ở gần nhà nặn mụn, rồi uống thuốc hết hơn triệu bạc tiền thuốc mà chả thấy bớt gì cả, mặt vẫn còn đầy vết tích đây ạ. Bởi vậy kì này nhân đang dịp nghỉ hè em tính đi bệnh viện Da Liễu trị mụn một chuyến. Chả biết thực hư thế nào mà em thấy trên mạng người ta nói bệnh viện nay tốt lắm. Em phân vân quá không biết có nên trị mụn ở bệnh viện Da Liễu không ạ? Chi phí trị mụn ở đây thế nào? Bệnh viện Da Liễu có khám thứ 7 hoặc chủ nhật không ạ? Anh/ chị nào từng chữa ở đây rồi cho em xin ý kiến gấp với ạ!

– Em gái Thu Hoài, Bình Chánh-

Kinh nghiệm trị mụn ở bệnh viện Da Liễu TPHCM của bạn Kim Ngọc( 20 tuổi, Q3):

Bạn ơi, hồi cấp 3 mình cũng từng bị mụn bọc vì da dầu giống bạn nè. Mới đầu thì mình cũng nghe người ta mách bôi thuốc này, thuốc kia rồi đắp mặt nạ chanh , nghệ tùm lum mà chả xi nhê gì. Thậm chí càng ngày mặt mình càng nổi nhiều mụn hơn, có lúc cái mũi sưng vù như quả cà chua ý. Hồi đó, mình đã từng khóc rất nhiều vì vụ này, ra ngoài lúc nào cũng phải đeo khẩu trang bịt kín mặt. hixhix.

Đây là cái mặt mình trước khi đi trị mụn ở bệnh viện

Chờ mãi tới 10 giờ thì mình cũng được gọi vào phòng gặp bác sĩ. Gặp trúng một bác sĩ nam còn trẻ nên mình thấy hơi ngại và không tin tưởng lắm. Nhưng mọi nghi ngờ đều được xóa bỏ sau đó vì bác sĩ khám rất kỹ, còn nhiệt tình tư vấn cho mình cách chăm sóc da ở nhà nữa. Nghe xong mới thấy mình ẩu quá, trước giờ chỉ toàn lấy tay vuốt nước lên mặt rửa qua loa nên mặt không sạch mới sinh ra mụn.

Đây là đơn thuốc trị mụn bác sĩ ở Da Liễu kê cho mình:

Acnotin: 60 viên dạng uống

Erylik: Thuốc dạng tuýp dùng bôi vào buổi tối

Cetaphil: Loại này dùng để rửa mặt. Mình tra trên mạng thấy nói loại này xài cho da mụn tốt lắm, không làm khô da và không gây kích ứng da.

Acneal: Kem này bôi ban ngày

Sau gần tháng uống thuốc rồi chạy tới chạy lui bệnh viện thoa tế bào gốc với lại nặn mụn thì mặt mình sạch mụn hẳn. Từ đó đến nay cũng 2 năm rồi thỉnh thoảng mình mới bị mụn lại, chỉ 1-2 cái thôi chứ không kín mặt như trước nên mình cũng không cần đi trị mụn ở bệnh viện Da Liễu nữa. Cứ chịu khó ăn nhiều đồ mát, lâu lâu uống thêm thuốc giải độc gan là đỡ hẳn bạn ạ.

Một số vấn đề bạn cần biết khi đi trị mụn tại bệnh viện Da Liễu

Quy trình khám và điều trị mụn ở bệnh viện Da Liễu

Bước 1: Tới cổng bệnh viện gửi xe và vào lấy số, mua sổ điền đầy đủ thông tin vào. Trước cổng bệnh viện mình thấy có rất nhiều “cò” bán số. Tốt nhất bạn chịu khó xếp hàng chờ đến lượt chứ đừng nghe chèo kéo. Đợt trước mình thấy có người bị lừa rồi đấy.

Bước 2: Lại quầy số 1 nộp sổ và đóng tiền khám ban đầu

Bước 3: Tới phòng khám theo hướng dẫn tại quầy nhận bệnh. Để sổ vào rổ ngoài cửa chờ tới lượt y tá sẽ gọi tên. Trường hợp khám BHYT bạn đi thẳng tới phòng 16 để khám.

Bước 4: Bác sĩ khám bệnh và chỉ định điều trị

Trong giờ hành chính: 7h sáng đến 16h chiều

Khám ngoài giờ: 16h-18h30

– Từ thứ 2 đến thứ 6:

– Chủ nhật: Chỉ khám theo yêu cầu từ 7h30 – 15h

Chi phí khám và điều trị mụn ở bệnh viện Da Liễu

– Thứ 7:

– Phí khám ban đầu: Đóng lúc nộp sổ đăng ký khám

Khám thường: 30.000 VNĐ

Khám dịch vụ, ngoài giờ: 50.000 VNĐ

Khám nhanh: 80.000 VNĐ

→ Địa chỉ bệnh viện Da Liễu nè: Số 2 – đường Nguyễn Thông- phường 6- quận 3-TPHCM

BẠN KHÔNG NÊN BỎ QUA

Hy vọng những thông tin mình chia sẻ sẽ hữu ích cho bạn!

Bác Sĩ Tư Vấn: Uống Thuốc Kháng Sinh Bị Nổi Mụn Phải Làm Sao?

Hỏi: Chào bác sĩ! Xin hỏi Uống thuốc kháng sinh bị nổi mụn phải làm sao ạ? Cháu dùng thuốc kháng sinh 2 lần mà thấy mặt nổi nhiều nốt mụn li ti dần đặc trên da, mụn không đỏ, không trắng cũng không có nhân. Cháu cảm thấy khó chịu lắm mà không biết làm cách nào? Mong bác sĩ tư vấn giúp ạ!

Trả lời: Chào bạn! Uống thuốc kháng sinh bị nổi mụn là hiện tượng phổ biến khá nhiều người gặp phải. Vậy Uống thuốc kháng sinh bị nổi mụn phải làm sao? Nguyên nhân do đâu và chữa thế nào? Chúng tôi xin được giải đáp lần lượt như sau:

1. Uống thuốc kháng sinh bị nổi mụn vì sao?

Khi dùng bất kể thuốc tây y, thuốc đông y vào cơ thể và có thể khiến cơ thể phản ứng lại. Nổi mụn là một hiện tượng dị ứng thuốc do hệ miễn dịch của cơ thể phản ứng kháng thuốc. Sau sử dụng lại loại thuốc ấy, sẽ xảy ra một đáp ứng miễn dịch, cơ thể chúng ta sẽ tạo ra kháng thể và histamin.

2. Uống thuốc kháng sinh bị nổi mụn phải làm sao?

– Mụn mọc trường hợp nhẹ: Bạn có thể điều trị mụn bằng một vài phương pháp tự nhiên như dùng chanh, nghệ, nha đam. Không nên dùng thuốc hay kem trị mụn sẽ gây phản ứng thuốc mạnh hơn.

– Mụn mọc trường hợp nặng: Bạn cần ngừng dùng thuốc và đến ngay các cơ sở y tế (nhớ mang theo các loại thuốc đang dùng) để được xử trí kịp thời.

3. Cách khắc phục mụn nhanh hiệu quả triệt để

Ngoài những cách trị mụn tự nhiên tại nhà, để điều trị mụn triệt để cho mọi trường hợp bạn có thể tham khảo giải pháp trị mụn khoa học bằng công nghệ Acne Plus. Đây là phương pháp trị mụn bằng hệ thống ánh sáng quang học Acne Plus và công nghệ Oxy Jet có thể đặc trị mọi cấp độ mụn.

Nhờ năng lượng lớn và khả năng phát xung tập trung sẽ tác động chính xác vào vùng da bị mụn, cho phép phá hủy hoàn toàn cồi nhân mụn và tiêu diệt tận gốc vi khuẩn thường trú dưới nang lông, giúp trị mụn triệt để cho mọi cấp độ, ngăn ngừa khả năng mụn tái phát.