Thành phần Mercilon
Desogestrel 0,15mg; Ethinyl estradiol 0,02mg
Chỉ định Mercilon
Liều lượng – Cách dùng Mercilon
Bắt đầu uống thuốc vào ngày 1 của vòng kinh tự nhiên (tức ngày đầu tiên hành kinh).
Cũng có thể bắt đầu uống vào ngày 2-5 của vòng kinh, nhưng nên dùng thêm phương pháp tránh thai bằng màng chắn trong 7 ngày đầu uống thuốc.
Uống mỗi ngày 1 viên theo thứ tự trên vỉ, 21 ngày liên tiếp.
Dùng vỉ kế tiếp sau 7 ngày tạm nghỉ uống thuốc.
Khi chưa dùng biện pháp nội tiết tránh thai trong tháng qua: Bắt đầu dùng vào ngày đầu tiên có kinh.
Chuyển từ biện pháp tránh thai chứa nội tiết tố kết hợp (thuốc tránh thai kết hợp dạng uống (COC), vòng tránh thai đặt âm đạo, miếng dán tránh thai): Tốt nhất nên bắt đầu dùng Mercilon ngay sau ngày uống viên thuốc có hiệu quả cuối cùng (viên cuối cùng chứa hoạt chất) của thuốc tránh thai kết hợp dạng uống đang dùng, nhưng không muộn hơn ngày uống thuốc tiếp theo sau tuần nghỉ thuốc, hoặc ngay sau ngày uống viên giả dược cuối cùng trong vỉ thuốc tránh thai kết hợp đang dùng.
Đang dùng vòng tránh thai đặt âm đạo hoặc miếng dán tránh thai: tốt nhất nên bắt đầu dùng Mercilon ngay sau ngày tháo vòng hoặc miếng dán, nhưng không muộn hơn ngày dự kiến đặt vòng âm đạo hay dán miếng dán tránh thai tiếp theo.
Đổi từ biện pháp tránh thai chỉ có progestagen (thuốc viên, thuốc tiêm, thuốc cấy) hoặc dụng cụ tử cung phóng thích progetogen: có thể đổi thuốc vào bất cứ ngày nào khi đang dùng viên thuốc tránh thai chỉ có progestagen (hoặc vào ngày rút que cấy hoặc dụng cụ âm đạo phóng thích progestogen hoặc vào ngày lẽ ra phải tiêm mũi thuốc kế), nên dùng thêm phương pháp màng chắn trong 7 ngày đầu uống thuốc.
Cách dùng Mercilon
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định Mercilon
Đang/tiền sử có huyết khối tĩnh mạch, huyết khối động mạch hoặc các biểu hiện báo trước, bệnh gan nặng mà giá trị chức năng gan chưa trở lại bình thường, u gan.
Đã biết có bẩm chất huyết khối tĩnh mạch/động mạch.
Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể.
Tiểu đường có tổn thương mạch máu.
Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch/động mạch.
Đã biết/nghi ngờ có thai, có u ác tính chịu ảnh hưởng steroid sinh dục.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc Mercilon
Tương tác có thể xuất hiện khi dùng kèm thuốc gây cảm ứng men gan như phenytoin, phenobarbital, primidon, carbamazepin, rifampicin, oxcarbazepin, topiramat, felbamat, ritonavir, griseofulvin.
Có báo cáo mất tác dụng tránh thai khi dùng kèm kháng sinh như ampicillin và tetracycline.
Thuốc tránh thai dạng uống có thể làm tăng nồng độ ciclosporin hoặc làm giảm nồng độ lamotrigin trong huyết tương.
Tác dụng phụ Mercilon
Tăng nguy cơ huyết khối, ung thư vú.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, tăng/giảm cân, giữ nước, đau đầu, đau nửa đầu, trầm cảm, thay đổi tính khí, đau/căng vú, vú nhạy cảm đau, tiết dịch núm vú/âm đạo, mày đay, phát ban, ban đỏ nốt/đa dạng, không chịu được kính sát tròng, phản ứng quá mẫn.
Chú ý đề phòng Mercilon
Có chấn thương lớn, hút thuốc, rối loạn lipoprotein máu, tăng huyết áp, đau nửa đầu, bệnh van tim, rung nhĩ, bệnh tiểu đường, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng tăng urê-máu do tán huyết, thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh Crohn/viêm loét đại tràng,
Không dung nạp galactose, thiếu lactose, kém hấp thu glucose-galactose, ăn kiêng lactose, cho con bú.
Tránh phơi nhiễm ánh nắng mặt trời.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. *** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.