Uống Thuốc Panadol Extra Quá Liều / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Panadol Extra Là Thuốc Gì? Liều Dùng Và Công Dụng?

Panadol Extra được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 15 vỉ, mỗi vỉ chứa 12 viên.

Panadol Extra có thành phần chính là Paracetamol hàm lượng 500mg và Cafein hàm lượng 65mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Panadol Extra hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Panadol Extra có giá khoảng 175.000đ/hộp 15 vỉ x 12 viên nén.

Paracetamol là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt không có cấu trúc Steroid. Cơ chế tác dụng của Paracetamol là:

Với các thể đau vừa và nhẹ, thuốc có tác dụng làm tăng ngưỡng đáp ứng của các neuron thần kinh, ức chế sự dẫn truyền xung động thần kinh cảm giác đau từ ngoại vi về thần kinh trung ương, nên giảm các ý thức về cảm giác đau. Nên thuốc có tác dụng giảm đau hiệu quả trong các trường hợp đau vừa và nhẹ.

Ngoài ra Paracetamol còn ức chế trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi, tăng giãn mạch ngoại vi, tỏa nhiệt, và hạ nhiệt cho cơ thể. Tuy nhiên tác dụng hạ nhiệt thường không thể hiện trên những người không có sốt.

Tuy nhiên Paracetamol không chữa tận gốc nguyên nhân mà chỉ có tác dụng làm giảm các triệu chứng trong các phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân lạ. vì thế không được lạm dụng thuốc trong trường hợp cấp tính mà không rõ nguyên nhân.

Cafein tác dụng theo cơ chế: kéo dài thời gian tồn tại và tăng cao nồng độ AMPv trong tế bào bằng cách ức chế cạnh tranh với phosphodiesterase do đó ức chế phân huỷ. Từ đó làm tăng nồng độ calci nội bào, tăng dẫn truyền thần kinh, tăng hoạt động của cơ, tăng chuyển hoá,…

Trên thần kinh trung ương: ưu tiên tác động trên vỏ não làm tăng hưng phấn, giảm mệt mỏi, quên cảm giác đau, từ đó làm tăng minh mẫn và nâng cao hiệu quả làm việc.

Tuần hoàn: Cafein kích thích tim đập nhanh, mạnh, từ đó tăng cung lượng tim.

Hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp. Khi trung tâm hô hấp bị ức chế, tác dụng trở nên rõ hơn.

Tiêu hoá: làm giảm nhu động ruột, tăng tiết dịch vị, gây táo bón.

Cơ trơn: giãn cơ trơn mạch máu, cơ trơn các tạng, tác dụng này càng rõ khi có tình trạng co thắt cơ trơn.

Thận: giãn mạch thận, tăng thải Na+, tăng thể tích nước tiểu, nên có tác dụng lợi tiểu.

Sự phối hợp Cafein với Paracetamol vừa hỗ trợ tác dụng giảm đau của Paracetamol, vừa tăng cường khả năng hoạt động, giảm mệt mỏi, tăng cường sự kích thích và hưng phấn thần kinh, tăng cường sự tỉnh táo và khả năng tập trung làm việc.

Thuốc có công dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả nên thuốc được chỉ định của yếu trong giảm đau nhanh chóng và hữu hiệu các chứng đau vừa và nhẹ như nhức đầu, đau răng, đau nhức xương khớp, đau bụng kinh, đau do căng cơ, chấn thương, , các trường hợp có tăng thân nhiệt như cảm sốt, sốt xuất huyết, sốt mọc răng ở trẻ, sốt sau khi tiêm vaccine,… đồng thời làm giảm mệt mỏi.

Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau ăn hoặc cách xa bữa ăn.

Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 đến 2 viên 1 lần, ngày uống 1 đến 4 lần cách nhau ít nhất 4 giờ. Không dùng quá 8 viên 1 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1 viên 1 lần, ngày uống 1 đến 4 lần, các lần cách nhau ít nhất 6 giờ. Không uống quá 4 viên 1 ngày.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Ở liều thông thường, thuốc ít gây ra tác dụng phụ. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:

tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, chán ăn, sợ mỡ, đau bụng, buồn nôn, nôn, giảm nhu động ruột, táo bón.

Thần kinh: kích động, thay đổi nhân cách, mất ngủ.

Tim mạch: kích thích co bóp cơ tim, tăng cường hoạt động của tim, tăng huyết áp.

Hô hấp: kích thích tăng hô hấp.

Máu: giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.

Thận: suy thận nếu dùng kéo dài.

Chuyển hóa: tăng đường huyết và lipid huyết.

Khi dùng thường xuyên và kéo dài có thể bị lệ thuộc thuốc.

Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa.

Ở liều cao, do cơ chế paracetamol chuyển hóa ở gan bởi CYP450 sinh ra NAPQI có tính oxy hóa mạnh, tấn công tế bào gan , nếu như ở liều điều trị gan có khả năng sinh ra các men có tính khử phản ứng với NAPQI. Nhưng trong trường hợp liều cao paracetamol, các men này có hạn, việc sản xuất ra các men này cần có thời gian, do đó không đủ lượng men bảo vệ gan, chúng tấn công gan làm cho gan bị tổn thương có thể gây ra suy gan cấp trong một số trường hợp.

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Đối với những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.

Đối với những bệnh nhân có bệnh về gan như viêm gan, suy gan, xơ gan,…

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, viêm thận kẽ, suy thận mạn.

Đối với những bệnh nhân đang có cơn gout cấp.

Đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu.

Đối với những bệnh nhân đau bụng không rõ nguyên nhân.

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải để có hướng chỉ định hợp lí tránh các bất lợi không mong muốn trong quá trình điều trị.

Chú ý: cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không dùng quá liều lượng đã khuyến cáo, khi sử dụng thuốc nhưng các triệu chứng đau và sốt không thuyên giảm hoặc kéo dài trên 5 ngày cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị.

Đối với các bệnh nhân có nguy cơ bị gout do tăng acid uric máu.

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận.

Đối với những bệnh nhân có tiểu đường, loãng xương.

Đối với bệnh nhân có ưu năng tuyến giáp.

Đối với bệnh nhân có viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan như Phenobarbital, carbamazepin, rifampicin,…

Không phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh cùng nhóm khác.

Không phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp do làm giảm tác dụng của thuốc.

Không phối hợp với các thuốc điều trị tiêu chảy do hiệp đồng tác dụng.

Không phối hợp với các thuốc chuyển hóa tạo sản phẩm chuyển hóa gây độc cho gan như isoniazid,…

Không phối hợp với các thuốc khác trong thành phần có chứa paracetamol và các thuốc giảm đau nhóm NSAIDs khác.

Có thể phối hợp với các thuốc kháng Histamin H1, và 1 số kháng sinh trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Phối hợp với chế độ ăn hợp lý.

Không dùng thuốc cùng với rượu hay các đồ uống có cồn, trong quá trình dùng thuốc cần tránh uống rượu và đồ uống có cồn để hạn chế nguy cơ gây tổn thương gan.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.

Thuốc Hạ Sốt Panadol Extra Optizorb

Thuốc giảm nhanh các cơn đau nhẹ đến vừa và hạ sốt Panadol Extra Optizorb chứa paracetamol là một chất hạ sốt, giảm đau và caffeine là một chất tăng cường tác dụng giảm đau của paracetamol, điều trị các chứng đau nhẹ đến vừa và hạ sốt.

Thuốc giảm nhanh các cơn đau nhẹ đến vừa và hạ sốt Panadol Extra Optizorb

Công dụng của Thuốc hạ sốt Panadol Extra Optizorb

Điều trị đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: Đau đầu, đ au nửa đầu, đ au cơ, đ au bụng kinh, đ au họng, đ au cơ xương, s ốt và đau sau khi tiêm vắc xin, đ au sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đ au răng, đ au do viêm xương khớp.

Paracetamol

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Chỉ dùng đường uống.Nên dùng 500 mg paracetamol/ 65 mg caffeine đến 1000 mg paracetamol/ 130 mg caffeine (1 hoặc 2 viên) mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg/ 520 mg (paracetamol/ caffeine).Không dùng quá liều chỉ định.Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị.Thời gian tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.Trẻ em dưới 12 tuổi: không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Sử dụng đồng thời các thuốc khác có chứa paracetamol có thể dẫn đến tình trạng quá liều.Dùng quá liều paracetamol có thể gây ra suy gan, điều này có thể dẫn đến việc ghép gan hay tử vong.Tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân được chẩn đoán là suy gan hoặc suy thận.

Mua Thuốc hạ sốt Panadol Extra Optizorb ở đâu?

Nhathuocsuckhoe.com cam kết cung cấp sản phẩm Thuốc hạ sốt Panadol Extra Optizorb giảm nhanh các cơn đau uy tín và chính hãng 100%. Để đặt hàng, quý khách có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:

– Mua hàng trực tiếp tại địa chỉ:

Hà Nội: Quý khách vui lòng đặt hàng Online hoặc qua số điện thoại

Hồ Chí Minh: Số 62, Yên Đỗ, Phường 1, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

– Liên hệ tới số hotline: 024.6652.3810

Tên sản phẩm: Thuốc hạ sốt Panadol Extra Optizorb

Quy cách: Hộp 13 vỉ x 10 viên

Xuất xứ: Ireland

Nhà sản xuất: GlaxoSmithKline

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Dược sĩ Hà Hằng – Cố vấn chuyên môn sản phẩm sức khỏe trên Nhathuocsuckhoe.com. Không dùng quá liều quy định. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

Thuốc Panadol Extra: Công Dụng, Liều Dùng, Lưu Ý Tác Dụng Phụ, Giá Bán

Panadol Extra là thuốc gì?

Panadol Extra là một thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau NSAIDs, có tác dụng giảm đau và tăng thân nhiệt hiệu quả trong các trường hợp đau vừa và nhẹ.

Panadol Extra được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Sanofi Việt Nam – VIỆT NAM, thuốc được bào chế dưới dạng viên nén chứa trong hộp 15 vỉ, mỗi vỉ chứa 12 viên.

Panadol Extra có thành phần chính là Paracetamol hàm lượng 500mg và Cafein hàm lượng 65mg cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.

Panadol Extra mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Panadol Extra hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Panadol Extra có giá khoảng 175.000đ/hộp 15 vỉ x 12 viên nén.

Thuốc Parocontin do công ty cổ phần dược phẩm TIPHARCO sản xuất

Paracetamol 500mg do công ty cổ phần dược phẩm Mediplantex sản xuất

Thuốc có hoạt chất chính là Paracetamol với hàm lượng 500mg và Cafein hàm lượng 65mg.

Paracetamol là thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt không có cấu trúc Steroid. Cơ chế tác dụng của Paracetamol là:

Với các thể đau vừa và nhẹ, thuốc có tác dụng làm tăng ngưỡng đáp ứng của các neuron thần kinh, ức chế sự dẫn truyền xung động thần kinh cảm giác đau từ ngoại vi về thần kinh trung ương, nên giảm các ý thức về cảm giác đau. Nên thuốc có tác dụng giảm đau hiệu quả trong các trường hợp đau vừa và nhẹ.

Ngoài ra Paracetamol còn ức chế trung tâm điều nhiệt vùng dưới đồi, tăng giãn mạch ngoại vi, tỏa nhiệt, và hạ nhiệt cho cơ thể. Tuy nhiên tác dụng hạ nhiệt thường không thể hiện trên những người không có sốt.

Tuy nhiên Paracetamol không chữa tận gốc nguyên nhân mà chỉ có tác dụng làm giảm các triệu chứng trong các phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân lạ. vì thế không được lạm dụng thuốc trong trường hợp cấp tính mà không rõ nguyên nhân.

Cafein tác dụng theo cơ chế: kéo dài thời gian tồn tại và tăng cao nồng độ AMPv trong tế bào bằng cách ức chế cạnh tranh với phosphodiesterase do đó ức chế phân huỷ. Từ đó làm tăng nồng độ calci nội bào, tăng dẫn truyền thần kinh, tăng hoạt động của cơ, tăng chuyển hoá,…

Trên thần kinh trung ương: ưu tiên tác động trên vỏ não làm tăng hưng phấn, giảm mệt mỏi, quên cảm giác đau, từ đó làm tăng minh mẫn và nâng cao hiệu quả làm việc.

Tuần hoàn: Cafein kích thích tim đập nhanh, mạnh, từ đó tăng cung lượng tim.

Hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp. Khi trung tâm hô hấp bị ức chế, tác dụng trở nên rõ hơn.

Tiêu hoá: làm giảm nhu động ruột, tăng tiết dịch vị, gây táo bón.

Cơ trơn: giãn cơ trơn mạch máu, cơ trơn các tạng, tác dụng này càng rõ khi có tình trạng co thắt cơ trơn.

Thận: giãn mạch thận, tăng thải Na+, tăng thể tích nước tiểu, nên có tác dụng lợi tiểu.

Sự phối hợp Cafein với Paracetamol vừa hỗ trợ tác dụng giảm đau của Paracetamol, vừa tăng cường khả năng hoạt động, giảm mệt mỏi, tăng cường sự kích thích và hưng phấn thần kinh, tăng cường sự tỉnh táo và khả năng tập trung làm việc.

Thuốc có công dụng giảm đau, hạ sốt hiệu quả nên thuốc được chỉ định của yếu trong giảm đau nhanh chóng và hữu hiệu các chứng đau vừa và nhẹ như nhức đầu, đau răng, đau nhức xương khớp, đau bụng kinh, đau do căng cơ, chấn thương, , các trường hợp có tăng thân nhiệt như cảm sốt, sốt xuất huyết, sốt mọc răng ở trẻ, sốt sau khi tiêm vaccine,… đồng thời làm giảm mệt mỏi.

Cách dùng: thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim nên được chỉ định dùng theo đường uống nguyên viên với nước sau ăn hoặc cách xa bữa ăn.

Liều dùng: thay đổi theo đối tượng và mục đích dùng thuốc.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 đến 2 viên 1 lần, ngày uống 1 đến 4 lần cách nhau ít nhất 4 giờ. Không dùng quá 8 viên 1 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 1 viên 1 lần, ngày uống 1 đến 4 lần, các lần cách nhau ít nhất 6 giờ. Không uống quá 4 viên 1 ngày.

Liều dùng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Ở liều thông thường, thuốc ít gây ra tác dụng phụ. Các tác dụng không mong muốn có thể gặp trong quá trình dùng thuốc là:

tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, chán ăn, sợ mỡ, đau bụng, buồn nôn, nôn, giảm nhu động ruột, táo bón.

Thần kinh: kích động, thay đổi nhân cách, mất ngủ.

Tim mạch: kích thích co bóp cơ tim, tăng cường hoạt động của tim, tăng huyết áp.

Hô hấp: kích thích tăng hô hấp.

Máu: giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu.

Thận: suy thận nếu dùng kéo dài.

Chuyển hóa: tăng đường huyết và lipid huyết.

Khi dùng thường xuyên và kéo dài có thể bị lệ thuộc thuốc.

Đôi khi có phản ứng dị ứng với các biểu hiện ban đỏ trên da, mẩn ngứa.

Ở liều cao, do cơ chế paracetamol chuyển hóa ở gan bởi CYP450 sinh ra NAPQI có tính oxy hóa mạnh, tấn công tế bào gan , nếu như ở liều điều trị gan có khả năng sinh ra các men có tính khử phản ứng với NAPQI. Nhưng trong trường hợp liều cao paracetamol, các men này có hạn, việc sản xuất ra các men này cần có thời gian, do đó không đủ lượng men bảo vệ gan, chúng tấn công gan làm cho gan bị tổn thương có thể gây ra suy gan cấp trong một số trường hợp.

Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ về các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc để nhận diện và phòng tránh.

Trong quá trình dùng thuốc, nếu gặp bất kì tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có hướng xử trí phù hợp.

Đối với những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc và tá dược.

Đối với những bệnh nhân có bệnh về gan như viêm gan, suy gan, xơ gan,…

Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, viêm thận kẽ, suy thận mạn.

Đối với những bệnh nhân đang có cơn gout cấp.

Đối với những bệnh nhân có tiền sử nghiện rượu.

Đối với những bệnh nhân đau bụng không rõ nguyên nhân.

Để biết mình có khả năng sử dụng thuốc hay không cần cung cấp cho bác sĩ điều trị những tình trạng bệnh lí đang gặp phải để có hướng chỉ định hợp lí tránh các bất lợi không mong muốn trong quá trình điều trị.

Chú ý, thận trọng khi dùng thuốc

Chú ý: cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không dùng quá liều lượng đã khuyến cáo, khi sử dụng thuốc nhưng các triệu chứng đau và sốt không thuyên giảm hoặc kéo dài trên 5 ngày cần ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ điều trị.

Đối với các bệnh nhân có nguy cơ bị gout do tăng acid uric máu.

Đối với bệnh nhân có suy gan, thận.

Đối với những bệnh nhân có tiểu đường, loãng xương.

Đối với bệnh nhân có ưu năng tuyến giáp.

Đối với bệnh nhân có viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.

Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.

Tương tác thuốc có thể gây ra các tác dụng bất lợi cho thuốc điều trị như ảnh hưởng về tác dụng điều trị hay làm tăng các tác dụng không mong muốn, vì vậy người bệnh cần liệt kê những thuốc kê toa hoặc không kê toa cung cấp cho bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.

Một số tương tác thuốc thường gặp như:

Không phối hợp với các thuốc làm tăng chuyển hóa qua gan như Phenobarbital, carbamazepin, rifampicin,…

Không phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh cùng nhóm khác.

Không phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp do làm giảm tác dụng của thuốc.

Không phối hợp với các thuốc điều trị tiêu chảy do hiệp đồng tác dụng.

Không phối hợp với các thuốc chuyển hóa tạo sản phẩm chuyển hóa gây độc cho gan như isoniazid,…

Không phối hợp với các thuốc khác trong thành phần có chứa paracetamol và các thuốc giảm đau nhóm NSAIDs khác.

Có thể phối hợp với các thuốc kháng Histamin H1, và 1 số kháng sinh trong nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Phối hợp với chế độ ăn hợp lý.

Không dùng thuốc cùng với rượu hay các đồ uống có cồn, trong quá trình dùng thuốc cần tránh uống rượu và đồ uống có cồn để hạn chế nguy cơ gây tổn thương gan.

Để tìm hiểu thêm về các tương tác thuốc thường gặp có thể tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ.

Cần liệt kê những thuốc đang sử dụng cung cấp cho bác sĩ để tránh những tương tác bất lợi.

Quá liều, quên liều và cách xử trí

Quá liều: hay gặp do bệnh nhân không tuân thủ chế độ dùng thuốc, quá liều có thể gây ra các biểu hiện phản ứng dị ứng như phát ban da, mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, suy gan cấp,… Khi xảy ra quá liều cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời

Quên liều: uống sớm nhất có thể sau quên, nếu đã gần đến liều sau thì bỏ liều đó uống liều kế tiếp như bình thường, không uống thuốc bù liều trước vào liều kế tiếp tránh quá liều.

Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ/dược sĩ khi có thắc mắc về thuốc cũng như cách dùng thuốc.

Thuốc Panadol Cảm Cúm Extra: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra là gì?

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra là Thuốc nhóm có thành phần . Thuốc sản xuất bởi Sterling Drug (M) Sdn. Bhd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-8715-09.

– Tên dược phẩm: Panadol Cảm cúm Extra

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-8715-09

– Doanh nghiệp sản xuất: Sterling Drug (M) Sdn. Bhd

– Doanh nghiệp đăng ký: GlaxoSmithKline Pte., Ltd

Thành phần

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra có chứa thành phần chính là các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên nén

– Đóng gói: Hộp 12 vỉ x 8 viên

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Panadol Cảm cúm Extra được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Panadol Cảm cúm Extra có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Không được dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra.

Liều lượng dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Panadol Cảm cúm Extra trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Panadol Cảm cúm Extra với thuốc khác

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Panadol Cảm cúm Extra với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Panadol Cảm cúm Extrachỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Panadol Cảm cúm Extra chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Panadol Cảm cúm Extra như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Lưu ý không để Thuốc Panadol Cảm cúm Extra ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Panadol Cảm cúm Extra, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Panadol Cảm cúm Extra giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Panadol Cảm cúm Extra sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Panadol Cảm cúm Extra.

Tham khảo giá Thuốc Panadol Cảm cúm Extra do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Panadol Cảm cúm Extra

Mua Thuốc Panadol Cảm cúm Extra ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Panadol Cảm cúm Extra. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.