Uống Thuốc Lợi Tiểu Để Giảm Cân / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thực Hư Việc Uống Thuốc Lợi Tiểu Để Trị Mụn Nội Tiết

Mụn trứng cá xuất hiện do nguyên nhân rối loạn nội tiết thường khó trị dứt điểm với các biện pháp ngoài da. Do đó, các bác sĩ da liễu có thể kê cho bệnh nhân một vài loại thuốc can thiệp tới hormone bên trong. Trước đây, có hai loại thuốc phổ biến được sử dụng là thuốc isotretinoin, hoặc thuốc tránh thai. Trong thời gian gần đây, nhiều người còn lựa chọn thuốc spironolactone – một loại thuốc lợi tiểu thường được kê trong liệu trình chống tăng huyết áp.

Ở Việt Nam, tên thương mại phổ biến của thuốc spironolactone là Aldactone. Đây là thuốc lợi tiểu giữ Kali, ngăn cơ thể hấp thu quá nhiều muối và giữ cho mức Kali không bị xuống quá thấp. Spironolactone giúp điều trị tình trạng tích tụ chất lỏng (phù nề), và đồng thời cũng làm giảm nồng độ hormone nam – cụ thể là hormone mang tên androgen. Do đó, khi uống spironolactone, bạn có thể làm giảm các loại mụn nội tiết, tác dụng rõ rệt nhất với vùng cằm và hàm.

Vì là thuốc lợi tiểu, nên tác dụng phụ dễ nhận thấy nhất của thuốc spironolactone là khiến việc đi vệ sinh của bạn lặp lại nhiều hơn. Nhưng cũng có một số phản ứng phụ khác như đau đầu hoặc kinh nguyệt không đều. Và hết sức lưu ý rằng, đây là thuốc chống tăng huyết áp, nên những người có huyết áp thấp không được sử dụng quá liều. Tóm lại, bạn vẫn cần có chỉ định cụ thể của bác sĩ để uống spironolactone với mục đích trị mụn.

Thông thường, tác dụng giảm mụn của spironolactone không nhanh, chỉ thể hiện rõ từ 3 tháng trở lên. Nhưng cũng tùy cơ địa của mỗi người mà có thể nhận được hiệu quả giảm mụn trong thời gian ngắn hơn, ví dụ như chỉ vài tuần. Theo kinh nghiệm của một số người, thì nếu bạn có chế độ ăn ngủ hợp lý, tập thể dục thường xuyên, hiệu quả giảm mụn của spironolactone sẽ thể hiện nhanh hơn, do hormone càng nhanh được cân bằng.

Cũng chính nhờ chế độ sinh hoạt, tập luyện thể dục mà bạn sẽ càng ít nguy cơ bị phụ thuộc vào thuốc spironolactone. Tức là sau khi đã dùng spironolactone để đưa hormone về trạng thái cân bằng và trị mụn thành công, dứt điểm, hãy tiếp tục duy trì một lối sống cân bằng để có làn da sạch mụn mà không cần tiếp tục uống thuốc.

Thuốc Lợi Tiểu Lasilix 40Mg

– Huyết áp cao : 20-80 mg/ngày.

– Phù vừa phải : 20-40 mg/ngày.

Vô niệu, hôn mê và tiền hôn mê do gan ; giảm K máu nặng và / hay giảm Na máu nặng ; giảm thể tích máu, nhạy cảm với furosemide, sulfonamide hay các thành phần khác.

Huyết áp thấp, bệnh tiểu đường tiềm ẩn hay biểu hiện, bệnh goutte, tắc nghẽn đường tiểu, xơ gan kèm thiểu năng thận, giảm protéine máu, trẻ sinh non.

– Nguy cơ mất nước kèm giảm thể tích máu, giảm natri huyết, tăng nitơ huyết, tăng acide urique huyết, tăng đường huyết và hạ huyết áp thế đứng khiến phải ngưng thuốc hoặc giảm liều. Chế độ ăn giảm muối quá nghiêm ngặt dễ dẫn đến các hậu quả trên.

– Nguy cơ giảm kali huyết thường kết hợp với tình trạng kiềm chuyển hóa. Nguy cơ này tăng thêm ở những người xơ gan, suy dinh dưỡng và lớn tuổi, đặc biệt nghiêm trọng ở bệnh nhân suy tim và có thể gây loạn nhịp trầm trọng, nhất là gây xoắn đỉnh (có thể dẫn đến tử vong) nhất là khi kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp thuộc nhóm quinidine.

– Phản ứng mẫn cảm chủ yếu ở da.

Lasilix 40mg giá bao nhiêu? Mua Lasilix 40mg ở đâu

Nếu còn thắc mắc khác về sản phẩm Thuốc Lợi tiểu Lasilix như giá bao nhiêu tiền? mua sản phẩm ở đâu? giá bao nhiêu là rẻ nhất? Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi chúng tôi để được tư vấn tốt nhất

Trang Chủ << Thuốc Tiêu Hóa -Tiết Niệu

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Bài viết Thuốc Lợi tiểu Lasilix 40mg với mục đích chia sẻ kiến thức, mang tính tham khảo, không mua bán kinh doanh thuốc. Bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng thuốc mà không có chỉ định bác sĩ. chúng tôi không chịu trách nhiệm, miễn trừ trách nhiệm. Bệnh nhân phải tuân theo chỉ định bác sĩ có chuyên môn.

Nguồn bài viết Thuốc Lợi tiểu Lasilix 40mg do chúng tôi tổng hợp và biên soạn.

Thuốc Lợi Tiểu Furosemid 40Mg

Thương hiệu: Traphaco

Mã sản phẩm: GT-FUROSEMID

Gọi ngay Hotline: 0338.814.456(Tư vấn miễn phí – Thời gian: 24/24h)

Ngại gọi điện? Vui lòng nhập số điện thoại

Chi tiết sản phẩm

Thuốc Furosemid 40mg được chỉ định sử dụng làm giảm lượng nước dư thừa – phù nước trong cơ thể gây ra do các bệnh suy tim, gan thận, làm giảm các triệu chứng khó thở, sưng tay chân, bụng.

Furosemid được sản xuất bởi thương hiệu dược phẩm Trapharco, được cấp phép lưu hành toàn quốc với đầy đủ giấy tờ theo quy định, cùng Nhà thuốc trực tuyến 24h tìm hiểu thông tin sản phẩm này.

THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM

Furosemid 40mg là thuốc gì?

Tên sản phẩm : Thuốc Furosemid 40mg

Xuất xứ : Việt Nam

Nhà sản xuất: Trapharco

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa hàm lượng : Furosemid 40 mg

CHỈ ĐỊNH FUROSEMID 40MG

Thuốc Furosemid được chỉ định cho các trường hợp :

– Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.

– Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén.

– Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.

– Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

TÁC DỤNG PHỤ

Trong quá trình sử dụng thuốc Furosemid các tác dụng không mong muốn thường ở mức độ nhẹ hoặc vừa phải có thể gặp phải như sau:

Dị ứng

Tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày

Chóng mặt, cảm giác xây xẩm

Ngứa nhẹ hoặc phát ban

CÁCH DÙNG LIỀU DÙNG FUROSEMID 40MG

– Liều khởi đầu dùng 1 viên/ngày. sau đó chuyển xuống liều thấp 20 mg/ngày tương đương 1/2 viên, hoặc cả viên và cách ngày sử dụng.

– Có thể tăng liều lên 2 – 3 viên/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

Thuốc Furosemid được chỉ định trong điều trị giảm phù, tích nước trong cơ thể gây ra do các bệnh suy tim, phổi, gan, thận.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG FUROSEMID 40MG

Những điều nên chú ý khi sử dụng thuốc Furosemid 40mg :

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bị bệnh não do gan, hôn mê gan

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Đặc biệt tuân thủ chỉ định của y bác sỹ

MUA THUỐC FUROSEMID 40MG Ở ĐÂU? GIÁ FUROSEMID 40MG BAO NHIÊU?

Mua thuốc Furosemid 40mg chính hãng quý khách có thể tới các nhà thuốc lớn trên toàn quốc, chỉ mua khi có chỉ định của bác sĩ.

Giá thuốc Furosemid 40mg hiện đang được niêm yết trên thị trường. Đây là dòng thuốc kê đơn chúng tôi không kinh doanh sản phẩm này.

Dùng Thuốc Lợi Tiểu Furosemid Có Những Bất Lợi Gì?

Furosemid là thuốc lợi tiểu mạnh có tác dụng làm giảm lượng nước dư thừa có trong cơ thể gây ra bởi một số bệnh. Tuy nhiên nó cũng gây ra một số bất lợi.

Theo tin tức ngành Dược, thuốc furosemid là một thuốc lợi tiểu là dẫn xuất axit anthranilic. Nhưng nó cũng là một thuốc lợi tiểu mạnh do đó có thể đưa ra khởi cơ thể quá nhiều các chất dẫn đến nước và chất điện giải dẫn đến cạn kiệt. Vì vậy, khi sử dụng thuốc furosemid cần thận trọng và theo đúng chỉ định của Bác sĩ.

Furosemid được dùng chủ yếu để điều trị phù và tăng huyết áp. Phối hợp với thuốc trị tăng huyết áp vừa và nhẹ. Nhưng khi dùng furosemid có thể làm giảm natri huyết ở bệnh nhân bị suy tim huyết nghiêm trọng, đặc biệt là trường hợp bệnh nhân dùng liều cao phối hợp với chế độ ăn ít muối.

Thuốc furosemid có thể làm giảm bài tiết canxi nước tiểu, đôi khi gây tăng canxi huyết nhẹ. Những người bị tăng canxi huyết hay người cao tuổi khi dùng thuốc furosemid rất dễ nhạy cảm với sự mất cân bằng điện giải. Cẩn thận khi dùng thuốc ở những bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt vì thuốc có thể gây bí tiểu cấp.

Bên cạnh đó, khi sử dụng thuốc furosemid có thể xảy ra một số tác dụng phụ như: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng. Ngừng sử dụng furosemid và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như ù tai, giảm thính lực; cảm thấy rất khát nước hoặc nóng, không thể đi tiểu, hoặc da nóng và khô; đi tiểu đau hoặc khó khăn; da xanh xao, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo, hoặc trực tràng)…

Furosemide có thể gây tăng đường huyết và đường niệu nhưng có lẽ tác dụng phụ này nhẹ hơn so với khi dùng các thuốc lợi tiểu thiazid. Thuốc có thể gây tăng acid uric huyết và gây ra cơn gout kịch phát ở một số bệnh nhân. Những tác dụng phụ khác ít xảy ra hơn như rối loạn tiêu hóa, mờ mắt, chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp tư thế đứng, phát ban, da nhạy cảm với ánh sáng, mất bạch cầu không hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. Viêm tụy thường gặp khi dùng liều cao và vàng da ứ mật thường được ghi nhận. Ù tai và giảm thính lực hiếm xảy ra khi tiêm nhanh liều cao furosemid.

Trình Dược viên cho biết, để hạn chế những tác dụng phụ không mong muốn xảy ra, khi sử dụng thuốc furosemid những người sau không nên dùng thuốc hoặc dùng cần thận trọng và làm theo chỉ định của Bác sĩ:

Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường.

Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

Bệnh nhân bị xơ gan cổ trướng.

Bệnh nhân bị tăng canxi huyết đặc biệt là người cao tuổi dễ nhạy cảm với sự mất cân bằng điện giải.

Cẩn thận khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt hoặc thiểu niệu vì thuốc có thể gây bí tiểu cấp.

Ngoài ra bạn nên báo cho Bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng những loại thuốc sau (bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng):

Cisplatin (Platinol);

Cyclosporine (Neoral, Gengraf, Sandimune);

Axit ethacrynic (Edecrin);

Lithium (Eskalith, Lithobid);

Methotrexate (Rheumatrex, Trexall);

Phenytoin (Dilantin);

Kháng sinh như amikacin (Amikin), cefdinir (Omnicef), cefprozil (Cefzil), cefuroxim (Ceftin), cephalexin (Keflex), gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin (Mycifradin, Neo fradin, Neo tab) , streptomycin, tobramycin (Nebcin, Tobi);

Thuốc cho bệnh tim hoặc thuốc huyết áp như amiodarone (Cordarone, Pacerone), benazepril (Lotensin), candesartan (Atacand), eprosartan (Teveten), enalapril (Vasotec), irbesartan (Avapro, Avalide), lisinopril (Prinivil, Zestril), losartan (Cozaar, Hyzaar), olmesartan (Benicar), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), telmisartan (Micardis), valsartan (Diovan), và những thuốc khác;

Thuốc nhuận tràng (Metamucil, thuốc sữa magnesia, colace, Dulcolax, muối Epsom, Senna, và những thuốc khác);

Salicylates như Aspirin, Disalcid, Pills doan, Dolobid, Salflex, Tricosal, và những thuốc khác;

Steroid (Prednisone và những thuốc khác).