Thuốc Voltaren 75Mg Dạng Tiêm / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Voltaren Sr 75Mg

Thuốc Voltaren SR 75mg được mọi người biết đến trong điều trị giảm đau các cơ đau do bệnh lý xương khớp gây nên hay viêm sưng sau phẫu thuật hoặc chấn thương.

Thuốc Voltaren là thuốc gì? Công dụng của thuốc Voltaren SR 75mg

Thuốc tân dược Voltaren SR 75mg thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc điều trị bệnh cơ xương khớp như viêm đau xương khớp, viêm đau do chấn thương, tai nạn hoặc phẫu thuật.

Tác dụng của thuốc Voltaren SR 75mg có tác dụng giảm đau kháng viêm, được chỉ định trong điều trị:

Điều trị bệnh lý viêm đau xương khớp: viêm đa khớp dạng thấp, chữa thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, hội chứng đau cột sống, viêm khớp đốt sống, bệnh thấp ngoài khớp, bệnh gout cấp tính.

Viêm và sưng sau chấn thương hoặc sau khi người bệnh thực hiện phẫu thuật.

Đau bụng kinh, viêm phần phụ.

Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cấp ở tai mũi họng.

Thành phần của thuốc Voltaren SR 75mg

Thành phần trong thuốc tân dược Voltaren SR 75mg bao gồm:

Diclofenac Na: 75mg

Tá dược vừa đủ: 1 viên

Trong đó:

Diclofenac là chất dẫn của acid phenylacetic trong điều chế Voltaren SR 75mg với tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng của Diclofenac ức chế các hoạt tính của cyclooxygenase, làm giảm đáng kể sự hình thành những chất trung gian của phản ứng viêm như prostaglandin, prostacyclin và thromboxan. Bên cạnh đó, Diclofenac cũng có khả năng điều hòa con đường lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu.

Chống chỉ định thuốc Voltaren SR 75mg

Những trường hợp không nên dùng thuốc Voltaren SR 75mg:

Người quá mẫn với thành phần Diclofenac, Aspirin hay các thuốc chống viêm không steroid khác.

Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, loét dạ dày – tá tràng tiến triển,

Người đang dùng thuốc chống đông Coumarin.

Người bị suy gan hoặc suy thận nặng.

Người bị bệnh tim mạch, suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi niệu.

Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn)

Người mang kính sát tròng.

Dạng tiêm và viên phòng thích kéo dài ở trẻ em

Hướng dẫn sử dụng thuốc Voltaren SR 75mg

Thuốc Voltaren SR 75mg được sử dụng điều trị dài ngày, thuốc Voltaren SR 75mg cho kết quả trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Trung bình một ngày dùng 1 – 2 viên/ngày.

Cụ thể liều lượng trong mỗi trường hợp như sau:

Viêm khớp dạng thấp: Uống 100 – 200 mg/ngày, chia hai lần nếu điều trị dài ngày.

Thoái hóa khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, 100 mg/ngày trong điều trị dài ngày.

Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Với trẻ em từ 1 – 12 tuổi: uống 1 – 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.

Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

Lưu ý: nên uống thuốc Voltaren SR 75mg trước khi ăn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Voltaren SR 75mg

Khi sử dụng thuốc Voltaren SR 75mg cần lưu ý những đối tượng sau:

Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

Người có tiền rối loạn đông máu, chảy máu, loét hoặc thủng đường tiêu hóa.

Người bị nhiễm khuẩn.

Người bệnh suy thận, suy gan, có tiền sử bệnh gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Voltaren SR 75mg

Với bất kỳ thuốc nào, đều có thể gây ra tác dụng phụ và thuốc Voltaren SR 75mg cũng không ngoại lệ. Những tác dụng phụ hay gặp như sau:

Người bệnh hay thấy nhức đầu, bồn chồn, ù tai, đau vùng thượng vị, trướng bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, khó tiêu; tăng các transaminase trong gan.

Trường hợp ít gặp: dị ứng, mày đay, phù, viêm mũi, choáng phản vệ, tụt huyết áp, đau bụng, chảy máu tiêu hóa, nôn ra máu, đại tiện ra máu, trầm cảm, lo âu, khó chịu, đau mắt…

Trường hợp hiếm gặp: phát ban, rụng tóc, giảm tiểu cầu và bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, nhiễm độc gan, đai ra máu, suy thận cấp, viêm bàng quang…

Nguồn: chúng tôi

Thuốc Voltaren 75Mg, 100Mg, 50Mg,… Trị Xương Khớp Có Tốt Không, Giá Bao Nhiêu?

Thuốc Voltaren – thuộc nhóm kháng viêm không chứa steroid (NSAID) với công dụng chống viêm, giảm đau hiệu quả. Cơ chế tác động của thuốc là làm giảm các chất gây viêm đau trong cơ thể và điều trị các triệu chứng của viêm khớp mãn tính và viêm khớp dạng thấp.

1. Thông tin về thuốc Voltaren

Thuốc Voltaren được điều chế với những loại khác nhau như:

– Thuốc Voltaren 75mg

– Thuốc Voltaren SR 75mg

– Thuốc Voltaren 50mg

– Thuốc Voltaren 100mg

– Thuốc Voltaren 25mg

– Thuốc Voltaren Schmerzgel 120gr và 150gr

– Thuốc Voltaren gel.

Tuy có nhiều dạng khác nhau nhưng thuốc Voltaren có công dụng, thành phần cũng tương tự nhau.

# Thành phần thuốc giảm đau Voltaren

Thành phần chính của thuốc này là muối Natri Diclofenac sodium không chứa Steroid. Mỗi dạng sẽ có hàm lượng khác nhau, ví dụ:

– Mỗi viên phóng thích chậm: 75mg; 100mg.

– Với mỗi ống thuốc (dạng tiêm): 75mg/3ml.

– Với mỗi tuýp (dạng kem, mỡ bôi): 20gr, 50gr

– …

# Thuốc Voltaren có tác dụng gì?

Qua thử nghiệm, các nhà nghiên cứu thấy rằng, thuốc Voltaren với cơ chế tác động là gây ức chế quá trình sinh tổng hợp prostaglandine (chất gây viêm nhiễm trong cơ thể). Đối với người bị bệnh xương khớp như viêm khớp, viêm khớp dạng thấp đã được chứng minh lâm sàng có tác dụng giảm đau, chống viêm.

Ngoài ra, thuốc Voltaren cũng được chứng minh có tác dụng giảm đau do cứng cơ, sưng tấy khớp, cải thiện chức năng xương khớp, đau bụng, đau do chấn thương, đau do phẫu thuật, đau do vận động,… từ đó giảm sưng, viêm hiệu quả.

– Viêm khớp, viêm khớp dạng thấp mãn tính, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, thấp khớp do bệnh vảy nến.

– Hiện tượng cứng khớp dẫn đến đau dữ dội.

– Bệnh thấp khớp do chấn thương, bệnh viêm quanh khớp vai, khớp cẳng tay, viêm gân, viêm màng hoạt dịch, viêm bao hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.

– Người bị viêm khớp vi tinh thể.

– Người bị đau thắt lưng và đau rễ thần kinh.

– Điều trị hội chứng đau cột sống thắt lưng.

– Hỗ trợ giảm đau sau phẫu thuật, đau do migrain, đau thận, đau mật.

– Thuốc dùng trong trường hợp viêm tai, mũi, họng như viêm tai, viên amidan,…

# Liều lượng, cách dùng thuốc Voltaren

Tùy vào thể bệnh và mức độ bệnh bác sĩ sẽ kê những loại thuốc khác nhau với liều dùng khác nhau.

– Liều dùng duy trì: 75 – 100mg/ ngày / 1- 3 lần.

– Người bị đau bụng kinh: 100mg/ ngày/ 2 lần.

+ Đường tiêm bắp sâu và chậm

Tiêm điều trị: 75mg/3ml/ ngày/ 1 – 2 lần

Tiêm bổ sung: 50mg/ ngày (nếu cần thiết) rồi tiếp tục điều trị bằng dạng uống.

Với trẻ em: 0.5 – 2mg/kg/ngày/ 2 – 3 lần.

Liều dùng cho người lớn bị nặng: 1 ống/ngày/ 2 lần (cách nhau vài giờ); hoặc kết hợp 1 ống tiêm với 1 viên nén Dicloran, 150 mg/ngày (không dùng quá 2 ngày dạng tiêm).

Mỗi ngày bôi 1 – 2 lần, bôi vào phần da bên ngoài.

# Chống chỉ định

Thuốc Voltaren không dùng cho những đối tượng sau:

– Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân hen phế quản, người bị mẩn ngứa mề đay, viêm mũi cấp.

– Phụ nữ có thai.

2. Thuốc Voltaren chữa bệnh xương khớp có thực sự tốt không, giá bao nhiêu?

# Giá thuốc Voltaren

Mỗi loại thuốc Voltaren có giá khác nhau dựa trên dạng và hàm lượng, cụ thể:

– Thuốc Voltaren 25mg viên tan trong ruột: Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá là 225.000 VNĐ

– Thuốc Voltaren 50mg tan trong ruột: Hộp 10 vỉ x 10 viên có giá là 380.000 VNĐ

– Giá thuốc Voltaren 75mg dạng phóng thích chậm: Hộp 10 vỉ x 10 viên là 650.000 VNĐ

– Thuốc Voltaren 100mg dạng phóng thích chậm: hộp 30 viên có giá là 90.000 VNĐ

– Thuốc Voltaren 100mg 25mg có giá là 250.000 VNĐ

– Thuốc Voltaren SR 75mg có giá là 690.000 VNĐ

Thuốc mỡ Voltaren 10% 20gr: 75.000 VNĐ

Thuốc xoa bóp Voltaren 10% 50gr: 230.000 VNĐ

Thuốc Voltaren bôi Schmerzgel forte 150gr: 709.000 VNĐ

Thuốc Voltaren dạng tuýp Schmerzgel 120 gr: 485.000 VNĐ

Dầu nóng Voltaren 100gr: 350.000 VNĐ

Voltaren Ophtha: 130.000 VNĐ

Các giá thuốc này chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào đơn vị cung cấp cũng như thời điểm khác nhau mà thuốc có sự chênh lệch khác nhau.

# Thuốc Voltaren chữa viêm khớp hay viêm khớp dạng thấp có thực sự tốt không?

Với bất cứ một sản phẩm nào, đặc biệt là thuốc tân dược không thể khẳng định nó tốt thực sự hay không bởi nó còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Với thuốc giảm đau Voltaren có hiệu quả như thế nào với người bị viêm khớp hay viêm khớp dạng thấp còn phụ thuộc vào cơ địa phản ứng thuốc của mỗi người.

Ngoài ra, thái độ dùng thuốc của người bệnh (có dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ không, có dùng đúng liều lượng, đúng thời gian hay không), sự kết hợp giữa thuốc này với các thuốc khác có phù hợp hay không cũng quyết định đến hiệu quả của thuốc.

Tuy nhiên, đây thực sự là một thuốc giảm đau, kháng viêm hiệu quả và được chính bác sĩ chỉ định, kê đơn cho bệnh nhân xương khớp. Thuốc này cũng đã được Bộ Y tế cấp giấy phép và đưa vào sử dụng cho bệnh nhân viêm khớp, đau cột sống, đau lưng,…

Thuốc Voltaren có tác dụng rất mạnh nên thường gây ra tác dụng phụ. Để hạn chế những tác dụng phụ đó và đồng thời để tăng hiệu quả của thuốc, bác sĩ sẽ kê đơn kết hợp thuốc này với một loại thuốc khác. Việc của người bệnh là cần tuân theo đúng chỉ định dùng thuốc của bác sĩ sẽ đạt được hiệu quả nhất định.

Qua bài viết có thể thấy thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng của thuốc Voltaren khá rõ ràng, tuy nhiên, hiệu quả của thuốc phụ thuốc rất nhiều vào từng tình trạng của bệnh nhân. Thuốc Voltaren gồm nhiều dạng khác nhau với hàm lượng khác nhau nhưng cùng có công dụng là giảm đau, kháng viêm. Để chữa viêm khớp dạng thấp thì không chỉ dùng Voltaren mà còn kết hợp nhiều loại thuốc khác nhau.

Tìm hiểu ngay: Sử dụng thuốc chữa viêm khớp dạng thấp theo từng giai đoạn bệnh

Thuốc Voltaren 75Mg/3Ml: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Voltaren 75mg/3ml là gì?

Thuốc Voltaren 75mg/3ml là Thuốc nhóm có thành phần Diclofenac natri. Thuốc sản xuất bởi Lek Pharmaceuticals d.d. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-20041-16.

– Tên dược phẩm: Voltaren 75mg/3ml

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-20041-16

– Doanh nghiệp sản xuất: Lek Pharmaceuticals d.d.

Thành phần

Thuốc Voltaren 75mg/3ml có chứa thành phần chính là Diclofenac natri các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Ống

– Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 5 ống 3ml,Dung dịch thuốc tiêm,Tiêm

– Hàm lượng: 75mg/3ml

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Voltaren 75mg/3ml có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Voltaren 75mg/3ml được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Voltaren 75mg/3ml để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Voltaren 75mg/3ml có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Voltaren 75mg/3ml (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Không được dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Voltaren 75mg/3ml.

Liều lượng dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Voltaren 75mg/3ml trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Voltaren 75mg/3ml với thuốc khác

Thuốc Voltaren 75mg/3ml có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Voltaren 75mg/3ml với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Voltaren 75mg/3mlchỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Voltaren 75mg/3ml chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Voltaren 75mg/3ml như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Lưu ý không để Thuốc Voltaren 75mg/3ml ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Voltaren 75mg/3ml, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Voltaren 75mg/3ml giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Voltaren 75mg/3ml sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Voltaren 75mg/3ml.

Tham khảo giá Thuốc Voltaren 75mg/3ml do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Voltaren 75mg/3ml

Mua Thuốc Voltaren 75mg/3ml ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Voltaren 75mg/3ml. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Lénitral 3 Mg Và 15 Mg Dạng Tiêm Thuốc Gì? Công Dụng Và Giá Thuốc Lénitral 3 Mg Và 15 Mg Dạng Tiêm

Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết LÉNITRAL 3 mg và 15 mg dạng tiêm thuốc gì? Công dụng và giá thuốc LÉNITRAL 3 mg và 15 mg dạng tiêm ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc LÉNITRAL . Suy tim, đặc biệt suy tim trong giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ

BESINS-ISCOVESCO

Dung dịch tiêm 3 mg : ống 2 ml, hộp 50 ống. Dung dịch tiêm 15 mg : ống 10 ml, hộp 50 ống. THÀNH PHẦN

Thuốc chống đau thắt ngực và điều trị suy tim thuộc dẫn xuất nitrate.

Trinitrine tác động bằng cách gây giãn mạch ngoại biên với ưu thế trên tĩnh mạch với giảm lượng máu dồn về tâm thất.

Điều này cho phép :

duy trì hoặc cải thiện hiệu năng của tim,

giảm tiêu thụ oxy,

giảm thiếu máu cục bộ ở cơ tim,

phân phối lại lượng máu qua mạch vành.

Với liều cao hơn, trinitrine gây giãn tiểu động mạch với giảm huyết áp động mạch.

Thuốc được chuyển hóa ở gan và đào thải qua thận dưới dạng dẫn xuất mono và dinitrate glycérol. Thời gian bán hủy trong huyết tương : 30 đến 60 giây.

Suy tim, đặc biệt suy tim trong giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ

Phù phổi cấp có nguồn gốc

Đau thắt ngực nghiêm trọng.

Gây hạ huyết áp có kiểm soát trong khi phẫu thuật ; trong chỉ định này cần phải lưu { các điểm sau :

nếu cần hạ huyết áp ở mức độ trung bình có kiểm soát, dùng Lénitral dạng tiêm bằng cách truyền liên tục thường sẽ đạt được huyết áp hạ đến mức mong muốn một cách tuyệt đối ;

nếu cần hạ huyết áp mức độ sâu có kiểm soát (huyết áp động mạch trung bình thấp hơn hoặc bằng 50 mm Hg), chẳng hạn như cần phải sử dụng trong phẫu thuật thần kinh, thì kết quả thường không ổn định (trong 2/3 trường hợp không có dùng một tác nhân khác) ;

có thể hồi phục lại huyết áp bình thường một cách nhanh chóng ;

việc gây hạ huyết áp này có thể kèm theo giảm dung lượng tim, tỉ lệ với mức độ hạ huyết áp, thường khoảng 20 đến 25%.

Nếu hãn hữu bệnh nhân bị tím tái mà không do mắc đồng thời một bệnh phổi, cần phải định lượng m th moglobine (do m th moglobine thường dễ xảy ra khi điều trị ở liều cao).

Các thuốc gây giãn mạch, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu có thể gia tăng tác dụng làm hạ huyết áp của dẫn xuất nitrate, đặc biệt ở người già.

Có thể bị nhức đầu thoáng qua, tuy nhiên không cần thiết phải ngưng điều trị. Có thể gây hạ huyết áp, nhất là ở người già.

Dung nạp với các dụng cụ tiêm truyền : các nghiên cứu cho thấy rằng chất plastic của các dụng cụ tiêm truyền bằng polyvinyle chlorure hấp phụ một phần không đáng kể dẫn xuất nitrate dùng đường tiêm.

dụng cụ đựng và bơm tiêm : nên dùng loại có chất liệu bằng thủy tinh, polypropylène hoặc bằng polyéthylène.

miệng lắp ống, dây truyền : nên dùng loại có chất liệu bằng polypropylène, polyéthylène hoặc téflon.

Truyền tĩnh mạch : Suy tim, phù phổi cấp tính, đau thắt ngực nghiêm trọng : Sử dụng bơm tiêm bằng điện. Bộ dụng cụ tiêm truyền : một cách tổng quát, truyền tĩnh mạch sau khi đã pha loãng 30 mg nitroglyc rine (tương đương 2 ống thuốc Lénitral 15 mg hoặc 10 ống thuốc Lénitral 3 mg) trong 500 ml dung dịch đẳng trương, với lưu lượng không đổi nhờ vào bộ truyền dịch bằng điện ; trường hợp không có bộ truyền dịch bằng điện :

lưu lượng có thể được điều chỉnh bằng cách đếm số giọt trong một phút ;

theo dõi huyết áp mao mạch hoặc huyết áp động mạch phổi hoặc ít nhất là huyết áp động mạch và tần số tim ;

nên kiểm soát lưu lượng truyền nhằm tránh tình trạng tụt huyết áp toàn thân dưới 20 đến 30 mm Hg, hoặc huyết áp mao mạch dưới 14 mm

Liều lượng có thể thay đổi tùy theo từng chỉ định, thông thường trong khoảng 20 đến 50 mg/phút. Đôi khi cần dùng liều cao hơn để đạt được hiệu quả mong muốn, đặc biệt khi cần gây hạ huyết áp có kiểm soát. Khi dùng liều cao, nên tăng liều từng nấc mỗi 5 đến 10 phút.

Lưu { : dùng thận trọng trong trường hợp huyết áp mao mạch phổi thấp hơn 14 mmHg. Tránh giảm mạnh áp lực đổ đầy do có nguy cơ gây giảm lượng máu.

Gây hạ huyết áp có kiểm soát : Chỉ dùng đường truyền tĩnh mạch, hoặc không pha loãng, hoặc sau khi đã pha loãng trong dung dịch đẳng trương. Sử dụng bơm tiêm bằng điện với lưu lượng có thể điều chỉnh được. Liều của Lénitral dạng tiêm cần thiết để đạt được kết quả gây hạ huyết áp có kiểm soát thì thay đổi theo từng bệnh nhân, cũng như là thời gian hạ huyết áp thu được. Mặt khác, lưu lượng của Lénitral dạng tiêm được điều chỉnh theo kết quả trung bình của huyết áp động mạch mong muốn so với mức độ hạ huyết áp thu được

Đường tĩnh mạch trực tiếp : Trường hợp cấp cứu phù phổi cấp tính nghiêm trọng có nguồn gốc tim : trung bình tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong 30 giây đến 1 phút, từ 1/2 ống đến 1 ống tiêm L nitral 3 mg, đôi khi có thể tiêm lặp lại tùy theo kết quả thu được trong mỗi 10 phút sau đó. Nên truyền duy trì Lénitral dạng tiêm với liều từ 1 đến 2 mg/giờ với các điều kiện tương tự như khi sử dụng thuốc này bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Lưu { : cần lưu { ghi nhận huyết áp động mạch lúc khởi đầu. Ở những bệnh nhân có huyết áp động mạch tâm thu dưới 12, cần phải giảm liều. Trong thực tế, đã ghi nhận một số trường hợp tụt huyết áp quan trọng (dưới 9), thường sẽ hồi phục lại sau khi ngưng điều trị.

Các dạng dùng chuyển tiếp sau khi truyền tĩnh mạch :

Liều của các dạng này được điều chỉnh theo lưu lượng truyền lần cuối cùng, hoặc mỗi 6 đến 8 giờ theo mg/giờ tiêm, trung bình :

trinitrine đường uống : Lénitral 7,5 mg, 1 hoặc 2 viên nang ;

trinitrine đường qua da : Lénitral dạng ngấm qua da, 15 mg (tương đương với 1 liều).

Trường hợp bị giảm lượng máu : truyền bổ sung máu. Nếu bị méthémoglobuline huyết, cần có trị liệu chuyên biệt (tiêm tĩnh mạch xanh méthylène 1%).

Trong chai dịch truyền bằng thủy tinh chứa dung dịch glucose đẳng trương, độ ổn định của nitroglycérine ít nhất là 15 ngày ở nhiệt độ và ánh sáng môi trường

Nguồn Sổ tay thuốc biệt dược

Tham khảo hình ảnh các dòng thuốc LÉNITRAL 3 mg và 15 mg dạng tiêm thuốc gì? Công dụng và giá thuốc LÉNITRAL 3 mg và 15 mg dạng tiêm

Latest posts by Võ Lan Phương ( see all)