Thuốc Ursodiol Sdk / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Sdbd.edu.vn

Thuốc Chống Ứ Mật Ursodeoxycholic Acid (Ursodiol)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A05AA02.

Brand name:

: Ursobil,Ursochol 250 mg, Unoursodiol-300, Bivouro, Ursopa, Urdoc 300,Urdoc 100, Maxxhepa urso ,Asopus ,Catolis,Beenenit,Verni-Topbee, Cuellar,Urxyl,Zuiver, Livursol ,Ursolcaps, Ursimex 300, Zozo 150,Galfit,Midanitin 250, Usolin,Ursocholic-OPV , Uristic ,Pancrezym,Oripra 150mg, SaVi Urso 300,Ursokol 300, Hep-Uso 150,Hep-Uso 250, Adercholic 200,Uforgan, Ukapin,Granbas,Vacocholic 150, Ulictan 200, Homan, Ursoterol 500mg,Ursoterol 250mg, Phuhepa 150mg,Phuhepa, Dourso,pendo-Ursodiol C 500 mg,pendo-Ursodiol C 250 mg, Lodegald-Urso, Amursolic,Meyerurso,Meyerursolic,Meyerursolic F, Galcholic 100,Galcholic 150,Galcholic 200,Galcholic 300, Macibin,Burci,Prohepatis,Tatridat,Hypodat,Megistan,Ursofast, Uruso, Ursodeo Capsules 300mg,Ursodeo Tablets 100mg, Ursocure, Uldeso tab., Hueso Tab,Ursomaxe Tablet, Ursoliv 250, Ursachol,Ursodox, PMS-Ursodiol C 250mg,pms -Ursodiol C 500mg, Winudihep,

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén /nang 100mg, 150 mg, 200mg, 250mg, 300 mg, 500 mg.

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Ursodeoxycholic acid được chỉ định trong điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) và làm tan các sỏi mật thấu xạ ở những bệnh nhân có túi mật hoạt động.

Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.

Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt..

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống. Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Uống: 13 – 16mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 lần, cùng với thức ăn hoặc sữa vào buổi sáng và tối. Liều hàng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn cho vào trước giờ đi ngủ để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.

Nên uống liều ban đầu 250mg, mỗi ngày 2 lần trong 2 tuần điều trị, sau đó mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày cho tới liều khuyến cáo hoặc đạt tới liều tối đa dung nạp được.

Nếu tiêu chảy xuất hiện trong khi đang tăng liều hoặc cuối thời kỳ điều trị, điều chỉnh lại liều cho tới khi hết tiêu chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp.

Người bệnh béo (nặng cân) có thể cần tới liều 20 mg/kg thể trọng/ngày.

Liều thường dùng cho trẻ em chưa được xác định.

Tùy theo kích cỡ và thành phần của sỏi mật có cholesterol, có thể phải điều trị kéo dài 3 tháng đến 2 năm. Cứ cách từ 3 đến 9 tháng lại chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm để theo dõi đáp ứng với thuốc. Việc điều trị có thể cần tới 2 năm, phụ thuộc vào kích cỡ của sỏi. Nên tiếp tục điều trị khoảng 3 tháng sau khi chụp X-quang không còn sỏi.

4.3. Chống chỉ định:

Ursodeoxycholic acid không phù hợp trong việc làm tan các sỏi mật không thấu xạ và không nên sử dụng ở những bệnh nhân có túi mật không hoạt động.

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương đối: Phụ nữ có thai

Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.

Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.

Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:

Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.

Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Ursodeoxycholic acid không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: B3

US FDA pregnancy category: B

Thời kỳ mang thai:

Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai.

Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không dùng cho người đang cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này. Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Hiếm gặp: ADR <1/1000

Tiêu hóa: Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.

Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.

Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Một số loại thuốc, như cholestyramine, charcoal, colestipol và một số thuốc kháng acid (như nhôm hydroxid) kết hợp với các acid mật trong in vitro. Do đó, chúng có thể có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể gây trở ngại cho việc hấp thu của Ursodeoxycholic acid.

Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic.

Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật, như hormone estrogen, các thuốc ngừa thai đường uống giàu estrogen và một số thuốc làm giảm cholesterol trong máu, như clofibrat, không nên dùng với Ursodeoxycholic acid.

Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật.

Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị

Ursodiol có thể làm tăng hấp thu của cyclosporin ở những bệnh nhân cấy ghép.

4.9 Quá liều và xử trí:

Các acid mật được thải qua phân dạng không đổi hoặc dạng biến đổi bởi vi khuẩn. Chưa rõ độc tính nghiêm trọng xảy ra sau khi quá liều. Độc tính rõ nhất là tiêu chảy, có thể được xử trí bằng điều trị triệu chứng và hỗ trợ

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Ursodiol là một acid mật thứ cấp (secondary) được sản sinh từ các vi khuẩn đường ruột, trong khi các acid mật sơ cấp được sản sinh ra từ gan và được tích lũy ở mật. Khi được bài tiết vào đoạn ruột kết, các acid mật sơ cấp có thể được chuyển hóa thành acid mật thứ cấp nhờ các chủng vi khuẩn đường ruột. Các acid mật sơ cấp và thứ cấp giúp cơ thể tiêu hóa lipid.

Ursodiol có hoạt tính điều chỉnh sự cân bằng giữa các thành phần của mật (làm giảm tổng hợp cholesterol ở mật), kích thích và giúp tái tạo tế bào gan, tạo các điều kiện thuận lợi hòa tan các sỏi cholesterol.

Mặc dù Ursodiol không phải là dẫn chất có nguồn gốc sản sinh từ động vật, nhưng nó đã được tìm thấy với số lượng lớn trong mật gấu.

Ursodiol có tác dụng thúc đẩy hấp thu và este hóa vitamin B1 và B2.

Cơ chế tác dụng:

Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa.

Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu.

Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Phân bố sau khi uống: Ursodiol được hấp thu nhanh chóng. Sau khi uống 96 – 98% được gắn kết với protein huyết tương và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

Chuyển hóa: Ursodiol nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi thải vào mật. Một tỷ lệ nhỏ Ursodiol chịu sự chuyển hóa trong chu trình gan – ruột.

Thải trừ: Ursodiol đào thải qua sữa mẹ, thận, mật và chủ yếu qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM

Thuốc Ursodiol 300Mg/1 Là Gì?

Thuốc Ursodiol 300mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Ursodiol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ursodiol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Ursodiol là thuốc gì?

Thuốc Ursodiol 300 mg/1 là Drug for Further Processing sản xuất bởi Actavis Pharma, Inc.. Thuốc Ursodiol chứa thành phần Ursodiol và được đóng gói dưới dạng Viên con nhộng

Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Ursodiol

Thuốc Ursodiol 300mg/1 dưới dạng Viên con nhộng

Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Ursodiol 300mg/1

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 300mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng Liều dùng Ursodiol 300mg/1

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ursodiol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 300mg/1

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ursodiol 300mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 300mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ursodiol 300mg/1

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Ursodiol 300mg/1

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ursodiol 300mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Ursodiol 300mg/1

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ursodiol 300mg/1

Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ursodiol 300mg/1

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ursodiol 300mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ursodiol 300mg/1 được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc Thuốc Ursodiol 300mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ursodiol 300mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ursodiol 300mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Ursodiol 300mg/1 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Ursodiol 300mg/1

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản Nên bảo quản thuốc Ursodiol 300mg/1 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 300mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Ursodiol là gì cách dùng thuốc Ursodiol tác dụng thuốc Ursodiol công dụng thuốc Ursodiol thuốc Ursodiol giá bao nhiêu liều dùng thuốc Ursodiol giá bán thuốc Ursodiol mua thuốc Ursodiol

Thuốc Ursodiol 1G/G Là Gì?

Thuốc Ursodiol 1g/g là gì? Tác dụng thuốc Ursodiol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ursodiol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.

Ursodiol là thuốc gì?

Thuốc Ursodiol 1 g/g là Bulk Ingredients sản xuất bởi Humco Holding Group, Inc. Thuốc Ursodiol chứa thành phần Ursodiol và được đóng gói dưới dạng Dạng bột

Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Ursodiol

Thuốc Ursodiol 1g/g dưới dạng Dạng bột

Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng Liều dùng Ursodiol 1g/g

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ursodiol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 1g/g

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ursodiol 1g/g cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ursodiol 1g/g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ursodiol 1g/g

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Ursodiol 1g/g

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ursodiol 1g/g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Ursodiol 1g/g

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ursodiol 1g/g

Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ursodiol 1g/g

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ursodiol 1g/g: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ursodiol 1g/g được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc Thuốc Ursodiol 1g/g có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ursodiol 1g/g nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ursodiol 1g/g với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Ursodiol 1g/g với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Ursodiol 1g/g

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)

Bảo quản Nên bảo quản thuốc Ursodiol 1g/g như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ursodiol 1g/g. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory

https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx

Drugbank.vn

thuốc Ursodiol là gì cách dùng thuốc Ursodiol tác dụng thuốc Ursodiol công dụng thuốc Ursodiol thuốc Ursodiol giá bao nhiêu liều dùng thuốc Ursodiol giá bán thuốc Ursodiol mua thuốc Ursodiol

Pms Ursodiol C 500Mg Tác Dụng Của Nó Là Gì , Giá Bao Nhiêu?

THÀNH PHẦN

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thành phần trong mỗi viên nén bao gồm:

Ursodiol có hàm lượng 500mg.

Các THÀNH PHẦN tá dược khác vừa đủ tạo thành 1 viên nén.

TÁC DỤNG – CHỈ ĐỊNH

Tác dụng

Ursodiol được biết đến là một acid mật thứ cấp. Nếu như các acid mật sơ cấp do gan tổng hợp rồi tích lũy tại mật thì Ursodiol lại có nguồn gốc từ hệ vi khuẩn trong đường ruột. Nhưng acid mật sơ cấp hay thứ cấp thì tác dụng của nó chính là giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thu lipid.

Ursodiol làm giảm sự tổng hợp cholesterol ở mật, điều chỉnh lại sự cân bằng cho các THÀNH PHẦN bên trong mật.

Nhũ hóa để hòa tan các sỏi cholesterol.

Đẩy mạnh quá trình tái tạo các tế bào gan, bảo vệ gan.

Chỉ định:

Thuốc được dùng để chữa bệnh:

Bệnh gan ứ mật như xơ gan do mật nguyên phát, ngoại trừ các trường hợp xơ gan mất bù.

Làm tan các sỏi cholesterol trong túi mật. Tuy nhiên các sỏi này có kích thước bé dưới 15mm, không quan sát thấy trên hình ảnh X-quang. Đồng thời túi mật phải hoạt động bình thường.

CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

Cách dùng:

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nuốt nguyên viên, không chia nhỏ, không nhai, không nghiền viên ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Dùng thuốc vào buổi sáng và tối, có thể sử dụng sữa để uống thuốc hoặc uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Liều dùng tính theo cân nặng: 13-16 mg/kg thể trọng/ngày. Mỗi ngày dùng 2 lần, Với những người có cân nặng quá khổ, có thể áp dụng mức liều 20mg/kg thể trọng/ngày.

Mỗi ngày chia làm 2 lần dùng thuốc, các liều chia có thể không đều nhau, ưu tiên uống liều lớn hơn trước giờ đi ngủ tối.

Liều ban đầu được khuyến cáo 250mg/lần x 2 lần/ngày x 2 tuần đầu. Sau đó cứ mỗi tuần tăng thêm 250mg/ngày.

Khi đang tăng liều, nếu bệnh nhân có dấu hiệu gặp tình trạng tiêu chảy, phải điều chỉnh lại liều cho cơ thể không còn tiêu chảy.

Chưa xác định được liều dùng cho trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định dùng thuốc trên các đối tượng sau:

Dị ứng/quá mẫn cảm với hoạt chất chính ursodiol hoặc với bất cứ THÀNH PHẦN khác

Phụ nữ mang thai hoặc các bà mẹ đang trong giai đoạn cho con bú.

Những trường hợp có túi mật không hoạt động hoặc bị viêm túi mật cấp tính, viêm tụy sỏi mật, tắc nghẽn đường mật hoặc bệnh nhân bị viêm đường mật.

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên đối tượng này.

Các bệnh nhân có sỏi cholesterol trong tình trạng bị vôi hóa.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TƯƠNG TÁC THUỐC

Các TƯƠNG TÁC THUỐC cần lưu ý trên lâm sàng để tránh sử dụng phối hợp như sau:

Các antacid, cholestyramine, colestipol: Các thuốc này có thể làm giảm hấp thu thuốc PMS Ursodiol C 500mg.

Các thuốc chứa estrogen như thuốc tránh thai đường uống, những thuốc này làm tăng thải trừ cholesterol trong mật.

Trên các đối tượng ghép tạng có sử dụng cyclosporin.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN

Lưu ý khi sử dụng:

Không được phép dùng thuốc đã quá hạn sử dụng vì không dự liệu được các tác dụng nguy hiểm có thể xảy ra do các hoạt chất trong thuốc có thể đã bị biến đổi.

Những người lái xe và vận hành máy móc hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng thuốc do chưa có bất cứ phản ứng bất lợi của thuốc trên các đối tượng này.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh để thuốc ở những nơi ẩm ướt dễ gây ẩm mốc thuốc.

Không để thuốc ở những nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.

Để xa tầm tay của trẻ, tuyệt đối không để trẻ đùa nghịch với sản phẩm gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm.

NHÀ SẢN XUẤT

Nhà sản xuất: Pharmascience Inc – Canada.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 viên.

Thuốc Pms Ursodiol C 250Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc PMS Ursodiol C 250mg là gì?

Thuốc PMS Ursodiol C 250mg là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Ursodeoxycholic acid. Thuốc sản xuất bởi Pharmascience Inc. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-18052-14.

– Tên dược phẩm: PMS Ursodiol C 250mg

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-18052-14

– Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

– Doanh nghiệp sản xuất: Pharmascience Inc.

Thành phần

Thuốc PMS Ursodiol C 250mg có chứa thành phần chính là Ursodeoxycholic acid các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: viên

– Đóng gói: Chai 30 viên, viên nén, uống

– Hàm lượng: 250mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg có tác dụng gì?

Muối Ursodeoxycholic Acid được chỉ định cho việc điều trị Rối loạn gan, Sỏi mật, Xơ gan, Bất thường của gan, Bệnh gan, Sỏi mật và các bệnh chứng khác.

Tác dụng, công dụng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc PMS Ursodiol C 250mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg (dùng trong trường hợp nào)

– Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật. – Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Nhạy cảm với Ursodeoxycholic Acid.

Ngoài ra, Ursodeoxycholic Acid không nên được dùng nếu có những bệnh chứng sau:

Bệnh viêm đại tràng và ruột non Mẫn cảm Thuốc kháng acid có thai gan mãn tính và bệnh loét dạ dày sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố túi mật không hoạt động Đài phát thanh sỏi mật đục

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg.

Liều lượng dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày; – Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày. – Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần. – Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. * Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol: – Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình. Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.Cách dùng:Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối. Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm. * Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính: – Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị. * Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày. – Cách dùng: Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện. Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính: – Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát. – Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày. Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic. PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai. Không có đủ dữ liệu nghiên cứu để đánh giá khả năng gây quái thai hoặc gây độc bào thai của thuốc này khi dùng trong thời gian mang thai. Không sử dụng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai ngoài trừ có chỉ định rất hạn chế và được thẩm định. ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc PMS Ursodiol C 250mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

– Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm. – Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ ít gặp:

Ói mửa Bệnh tiêu chảy Ngứa da Sỏi mật vôi hóa Bệnh tiêu chảy Buồn nôn Phân nhão Phát ban Chuyển động lỏng lẻo Ngứa da

Các tác dụng phụ khác của Thuốc PMS Ursodiol C 250mg Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc PMS Ursodiol C 250mg với thuốc khác

– Không dùng đồng thời với cholestyramin: Tác dụng của acid ursodeoxycholic bị giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách 5 giờ với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic. – Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì các thuốc này gây gia tăng cholesterol mật. – Tránh sử dụng với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Tương tác Thuốc PMS Ursodiol C 250mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

– Acid ursodeoxycholic là muối mật tự nhiên có mặt một hàm lượng rất thấp trong cơ thể. Khác với các muối mật nội sinh khác, acid ursodeoxycholic rất ái nước và không có tác dụng tẩy rửa. – Acid ursodeoxycholic có tác dụng lên chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh: Làm tăng tiết dịch mật, giảm tái hấp thu các dịch mật bằng cách ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột, từ đó làm giảm nồng độ các acid mật nội sinh trong máu. – Acid ursodeoxycholic là một trong những biện pháp điều trị sỏi mật có bản chất cholesterol bằng cách làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật. Tác dụng này là sự kết hợp của nhiều cơ chế khác nhau: Giảm tái hấp thu cholesterol, tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành các acid mật thông qua con đường làm tăng hoạt tính tại gan của enzym cholesterol 7 alpha- hydroxylase. Hơn nữa, acid ursodeoxycholic duy trì cholesterol ở dạng hòa tan trong dịch mật.

Dược động học

Acid ursodeoxycholic được hấp thu thụ động ở ruột non. Chuyển hóa qua gan lần đầu từ 50 đến 60%. Ở gan, acid ursodeoxycholic liên hợp với glycine và taurine. Ở liều sử dụng 10 – 15 mg/kg/ngày, acid ursodeoxycholic chiếm khoảng 50 – 70% các acid mật lưu thông trong cơ thể.

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc PMS Ursodiol C 250mg như thế nào

Nơi khô, dưới 30 0C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Lưu ý không để Thuốc PMS Ursodiol C 250mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc PMS Ursodiol C 250mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc PMS Ursodiol C 250mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc PMS Ursodiol C 250mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc PMS Ursodiol C 250mg.

Tham khảo giá Thuốc PMS Ursodiol C 250mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc PMS Ursodiol C 250mg

Mua Thuốc PMS Ursodiol C 250mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc PMS Ursodiol C 250mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.