Thuốc Uốn Tóc Tiếng Anh Là Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Nhuộm Tiếng Anh Là Gì?

Thuốc nhuộm là thuốc được tạo ra để nhằm phục vụ cho những ai muốn thay đổi màu sắc một thứ gi đó mà mình muốn chẳng hạn như vải, màu tóc,…

Thuốc nhuộm tiếng anh là gì

Thuốc nhuộm tiếng anh là “Dye”

Với tất cả kinh nghiệm chúng tôi đã có với hóa chất, một điều chúng tôi phải chấp nhận là chúng thường không tốt. Đây là lý do tại sao chúng ta nên hạn chế sử dụng thuốc nhuộm.

Việc xử lý tóc quá nhiều với các loại hóa chất này sẽ khiến tóc mất độ bóng, dễ gãy rụng và trong một số trường hợp nghiêm trọng, hãy gội sạch bằng nước. Mặc dù tóc đã qua xử lý có thể được hồi sinh ở một mức độ nhất định với các liệu pháp chăm sóc tóc, nhưng cách duy nhất để loại bỏ hư tổn do quá trình xử lý là cắt tóc.

Thuốc nhuộm tóc gây ra phản ứng dị ứng không phải là hiếm, đặc biệt là vì thuốc nhuộm tóc vĩnh viễn có chứa paraphenylenediamine, là một chất gây dị ứng phổ biến.

Những người bị viêm da tiếp xúc đặc biệt dễ bị phản ứng vì PPD và các hóa chất khác có trong thuốc nhuộm. Những người mắc các bệnh về da, như bệnh chàm và bệnh vẩy nến , cũng nên hạn chế sử dụng thuốc nhuộm tóc để nhuộm tóc. Trong trường hợp nhẹ hơn, thuốc nhuộm vĩnh viễn có thể gây ngứa, kích ứng da, mẩn đỏ hoặc sưng tấy trên da đầu hoặc các vùng nhạy cảm khác như mặt và cổ của bạn.

Thuốc nhuộm tóc có thể không thực sự ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hoặc mang thai . Tuy nhiên, vì chúng cho thấy nguy cơ có thể tiếp xúc với thuốc nhuộm tóc trong thời gian dài, tốt hơn hết bạn nên tránh dùng thuốc nhuộm tóc nếu bạn đang muốn thụ thai hoặc đang mang thai.

Rất nhiều người không nhận ra rằng tóc nhuộm màu có tác dụng nhiều như thế nào. Đó là một cam kết lâu dài sẽ khiến bạn phải quay trở lại tiệm mỗi tháng hoặc lâu hơn, điều này có thể gây khó khăn cho mái tóc của bạn.

Bạn sẽ cần mua các sản phẩm có công thức đặc biệt dành cho tóc nhuộm. Một số kiểu tóc cần được chỉnh sửa thường xuyên và tóc của bạn nói chung cần được chăm sóc nhiều hơn.

Tóc sau xử lý thực sự rất dễ bị hư tổn và đòi hỏi nhiều thời gian, sự kiên nhẫn và chăm sóc. Nếu không cung cấp cho tóc những gì nó cần sẽ dẫn đến những lọn tóc thiếu độ bóng, mượt và khỏe mạnh.

Không hết sức thận trọng khi nhuộm tóc có thể khiến hóa chất tiếp xúc với các bộ phận nhạy cảm trên khuôn mặt. Khi hóa chất từ ​​thuốc nhuộm tóc tiếp xúc với mắt của bạn, nó có thể dẫn đến viêm kết mạc hoặc mắt đỏ. Trong những trường hợp khác, nó gây ra viêm nhiễm và khó chịu nghiêm trọng.

Hen suyễn là một trong những triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc nhuộm tóc. Tiếp tục hít phải các hóa chất trong thuốc nhuộm tóc có thể dẫn đến ho, thở khò khè, viêm phổi, khó chịu ở cổ họng và lên cơn hen suyễn.

Khi thuốc nhuộm tóc vĩnh viễn lần đầu tiên được giới thiệu, chúng có các hợp chất gây ung thư (gây ung thư.) Trong khi công thức đã được thay đổi để thay thế các hóa chất này, cuộc tranh luận về việc liệu thuốc nhuộm tóc có thể gây ung thư vẫn chưa được đặt lại.

Nguồn: https://lg123.info/

Thuốc Tránh Thai Tiếng Anh Là Gì?

Trong số các biện pháp tránh thai nội tiết phổ biến nhất là thuốc tránh thai , dựa trên sự kết hợp của estrogen và progestogen có khả năng thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, ngăn chặn sự rụng trứng.

Tùy theo nhu cầu mà viên uống có các cách phối hợp và liều lượng khác nhau. Ngoài việc được sử dụng như một biện pháp tránh thai, thuốc viên còn được sử dụng để điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và cân bằng lại cấu trúc nội tiết tố đã bị thay đổi.

Như chúng ta đã thấy, viên thuốc này ngăn cản sự rụng trứng , khiến cho việc mang thai không thể xảy ra. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố khác có tầm quan trọng lớn đối với sự thụ tinh cũng bị thay đổi bởi việc sử dụng các biện pháp tránh thai này: chất nhầy cổ tử cung trở nên tương đối không thể xâm nhập được đối với tinh trùng.

Hiệu quả của thuốc rất cao , nhưng để tránh thai hiệu quả nhất, điều quan trọng là không bao giờ quên uống thuốc , dù chỉ một ngày.

Thuốc tránh thai do bác sĩ phụ khoa kê đơn và có nhiều loại khác nhau trên thị trường. Như Bộ Y tế cũng chỉ ra, viên thuốc thực hiện ba hành động khác nhau:

– Ngăn chặn sự rụng trứng bằng cách làm cho tuyến yên (một tuyến ở đáy não) ngừng kích thích buồng trứng bằng các hormone của nó;

– Thay đổi độ đặc của chất nhầy được tạo ra bên trong ống cổ tử cung (dẫn đến tử cung) làm cho tinh trùng không thể xâm nhập

– Nó làm thay đổi màng nhầy của tử cung khiến nó không thích hợp để trứng làm tổ.

Cách hoạt động của thuốc tránh thai

Các thuốc tránh thai mô phỏng một thời kỳ mang thai vì hormone chứa trong giấc ngủ thuốc tuyến yên, một tuyến nằm trong não, và cho phép, mỗi tháng, một sự rụng trứng mới do đó ngăn ngừa mang thai.

Việc sử dụng thuốc tránh thai diễn ra trong 21 ngày và phải uống mỗi ngày vì các hormone có trong thuốc có tác dụng kéo dài đến ba mươi giờ. Nó có thể được thực hiện cùng một lúc hoặc sau nhiều giờ, sau đó nó bị đình chỉ trong 7 ngày, trong đó có thể biểu hiện ra máu tương tự như kinh nguyệt .

Mỗi hộp có thể chứa 21 hoặc 28 viên thuốc và, bất kể loại nào, chu kỳ mới phải được bắt đầu sau mỗi 28 ngày. Không có thứ gọi là thuốc tránh thai tốt nhất, chỉ có loại phù hợp với hồ sơ nội tiết tố của bạn.

Thuốc tránh thai tiếng Anh là gì?

Thuốc tránh thai tiếng Anh là: Birth control pills

Antibiotics: Kháng sinh

Emergency contraception: Thuốc tránh thai khẩn cấp

Sleeping tablets: Thuốc ngủ

Vitamin pills: Thuốc vitamin

Medication: Dược phẩm

Paste: Thuốc bôi

Pessary: Thuốc đặt âm đạo

Powder: Thuốc bột

Solution: Thuốc nước

Tablet: Thuốc viên

Painkiller, pain reliever: Thuốc giảm đau.

Pregnancy testing kit: Dụng cụ thử thai.

Syringe: Ống tiêm.

First aid kit: Hộp sơ cứu.

Pill: Viên thuốc.

Allergy: Dị ứng

Routine check-up: Khám hàng định kỳ

Contraception: Biện pháp tránh thai

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

Giảm Béo Tiếng Anh Là Gì? Các Từ Vựng Giảm Mỡ Trong Tiếng Anh

Slimming Club là câu lạc bộ giảm béo. Tham gia vào các câu lạc bộ này, chắc chắn bạn sẽ không cảm thấy cô đơn khi giảm béo. Bạn có thể tham khảo chế độ ăn kiêng để giảm cân bằng cách tìm kiếm với cụm từ tiếng anh “Weight-loss diet; Slimming / reducing diet”. Những người giảm béo như bạn trong tiếng anh được gọi là Slimmer.

II. Giảm béo bụng trong tiếng anh là gì?

Dù ở tiếng Việt hay tiếng Anh, giảm béo bụng luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Để biết được nhiều thông tin bằng tiếng anh hơn về giảm béo bụng, bạn có thể gõ lên thanh công cụ tìm kiếm của google cụm từ “Reduce belly fat”. Những phương pháp giảm béo bụng bằng tiếng anh rất hay, chắc chắn sẽ giúp ích dành cho bạn.

III. Giảm béo đùi bằng tiếng anh là gì?

Cụm từ “Thigh Slimming” có nghĩa là giảm béo đùi. Nếu muốn sở hữu cặp đùi thon gọn, săn chắc, bạn cs thể tìm hiểu thêm một số phương pháp hay của người nước ngoài. Như vậy, hiệu quả giảm béo của bạn sẽ đạt được cao hơn.

IV. Giảm béo bắp tay, bắp chân bằng tiếng anh là gì?

Có lẽ sẽ rất mất thẩm mỹ nếu bạn có những ngấn mỡ tại vùng bắp tay, bắp chân. Các thông tin từ tiếng Việt có thể không giúp ích nhiều cho bạn. Vậy, tại sao không tìm hiểu chúng bằng tiếng anh? Giảm béo bắp tay trong tiếng anh là “Slimming Biceps”. Cùng với đó, bạn không thể bỏ qua cụm từ giảm bắp chân bằng tiếng anh “Calf Slimming”.

V. Giảm béo mặt bằng tiếng anh

“Mặt tiền” cũng là một trong những điều khiến con người ta đặc biệt quan tâm đến. Bởi vậy, việc sở hữu một khuôn mặt chảy sệ, với lớp mỡ dày ở hai bên má sẽ khiến bạn rất tự ti, ngại giao tiếp. Từ đó, các mối quan hệ dần bị thu hẹp, thành công sẽ dần. Bạn có thể tham khảo cụm từ giảm béo mặt bằng tiếng anh “Face Slimming” để tìm hiểu nhiều hơn về các phương pháp giảm cân hiệu quả.

Mỡ bụng tiếng anh là ” Belly Fat “. Đa số những ai có nhu cầu giảm cân đều gặp phải tình trạng bị béo bụng do các mô mỡ tập trung rất nhiều ở vùng bụng. Đặc biệt, giảm mỡ bụng dưới được xem là cực hình với nhiều người. Bạn nên tham khảo chế độ “Eat Clean” hoặc các công nghệ giảm béo hiện đại để giảm mỡ bụng, đặc biệt là phần bụng dưới.

VII. Thuốc giảm cân tiếng anh là gì?

Nếu bạn muốn tham khảo các loại thuốc giảm cân, thực phẩm chức năng giảm cân của nước ngoài thì hãy lên Google và tra cứu các cụm từ sau: ” Weight Loss Drugs”, ” Weight Loss Pills” hoặc ” Weight Loss Supplements “. Lưu ý, việc tự ý mua thuốc giảm cân mà không tham khảo ý kiến của bác sĩ là rất nguy hiểm. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các loại thực phẩm chức năng hỗ trợ giảm cân tại các siêu thị, nhà thuốc. Nhưng để mua được thuốc giảm cân, bạn cần tới đơn thuốc do bác sĩ kê.

VIII. Lose weight là gì?

” Lose weight ” dịch sang tiếng Việt có nghĩa là “giảm cân” hoặc “sút ký” (theo cách người miền Nam gọi). Để giảm cân, bạn có thể thực hiện theo nhiều cách. Trong đó có việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng, giảm bớt năng lượng nạp vào, kết hợp với việc tập luyện thể dục đều đặn mỗi ngày. Ngoải ra, để “lose weight” nhanh chóng và an toàn, bạn nên tham khảo các công nghệ giảm béo hiện đại, được FDA kiểm định và chứng nhận.

IX. Mỡ thừa tiếng anh là gì?

Nếu bạn muốn tìm các tài liệu tiếng anh về giảm béo thì đừng bỏ qua 2 từ khóa quan trọng là ” Excess Fat” và ” Slush ” hay còn được biết tới là mỡ thừa. Trong quá trình ăn uống và sinh hoạt hàng ngày, cơ thể chúng ta rất dễ tích lũy mỡ thừa nhưng để loại bỏ thì rất khó khăn. Việc cơ thể có quá nhiều mỡ thừa sẽ dẫn tới các chứng bệnh về tim mạch và tiểu đường.

X. Mập tiếng anh là gì?

Trong tiếng anh, từ “mập” được dịch là “Fat“, ” Plump” hoặc ” Stout “. Trong bối cảnh bình thường, việc sử dụng những từ ngữ này để nói về một ai đó với ý nghĩa chê bai (body shaming) được coi là mất lịch sự và thô lỗ. Vì thế, bạn hãy nhớ đừng tùy tiện nói từ “mập” hoặc “fat” với bất kỳ ai. Bởi điều này có thể khiến cho họ cảm thấy tự ti và dễ gây hiểu nhầm.

XI. Mỡ tiếng anh là gì?

XII. Tổng kết

Như vậy, bạn đã biết được giảm béo tiếng anh là gì? Nhờ đó, bạn sẽ được có thêm những thông tin vô cùng bổ ích về các phương pháp giảm béo của nước ngoài. Hiệu quả giảm béo giờ đây không còn là ước mơ xa vời đối với bất kỳ ai. Bạn chắc chắn sẽ được sở hữu thân hình “siêu mẫu” với số đo 3 vòng chuẩn.

ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CÁCH GIẢM CÂN HIỆU QUẢ BẰNG TIẾNG ANH

Hoặc

Bổ Sung Tiếng Anh Là Gì ? Các Từ Đồng Nghĩa Của Bổ Sung Trong Tiếng Anh

Tìm hiểu về bổ sung tiếng anh là gì ?

Trước khi tìm hiểu về bổ sung tiếng anh là gì thì chúng ta cùng tìm hiểu về nghĩa tiếng Việt của nó. Từ đó có thể ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau cho phù hợp. Bổ sung là một động từ thể hiện sự thêm vào một điều gì đó cho đầy đủ. Nó được sử dụng trong các trường hợp phổ biến như:

Với ý nghĩa là sự thêm vào đó thì trong tiếng anh từ bổ sung được viết là Supplement. Từ này được sử dụng rất phổ biến trong các hoạt động giao tiếp, chỉ sự thêm vào một vấn đề nào đó. Với những từ này chúng ta có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống.

Các trường hợp sử dụng từ bổ sung trong tiếng anh

Trong cả văn nói hay văn viết thì từ bổ sung đều được sử dụng rất phổ biến. Tùy theo những trường hợp khác nhau mà người dùng có thể sử dụng từ phù hợp để câu trở nên có nghĩa và mạch lạc hơn. Các trường hợp sử dụng từ bổ sung như sau:

Ex1: The handout is a supplement to the official manual ( Bản tin là phần bổ sung cho tài liệu hướng dẫn chính thức)

Ex2: I supplement the exam study materials ( Tôi bổ sung tài liệu ôn thi)

Ex3: Supplement good food for pregnant women ( Bổ sung các thực phẩm tốt cho bà bầu)

Ex4: I need efforts to supplement schools. ( Tôi cần nỗ lực cho các trường học bổ sung)

Ex5: Please supplement me with a serving ( Hãy bổ sung cho tôi một phần ăn)

Ex6: You need vitamin E supplements to beautify the skin ( Bạn cần bổ sung vitamin E để làm đẹp da)

Các từ đồng nghĩa với bổ sung trong tiếng anh

Bên cạnh đó, bạn có thể sử dụng các từ đồng nghĩa với từ bổ sung trong tiếng anh như sau:

Giải Đáp Câu Hỏi –