Thuốc Trị Cảm Cúm Sổ Mũi Của Nhật / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Chữa Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi

CẢM CÚM

Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.

Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.

Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản… Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.

Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.

THUỐC TÂY Y

Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.

Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:

Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.

CHÚ Ý

Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn…) để tránh quá liều.

Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.

Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.

Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….

Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.

Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).

Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).

Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió… Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.

Acodine

Thành phần:

Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.

Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.

Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.

Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Cách sử dụng:

Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.

Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.

Bisolvon

Chống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.

Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.

Liều dùng và cách dùng:

Viên nén 8 mg :

Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :

người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.

trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.

Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.

Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.

Ống tiêm (4 mg/2 ml):

Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.

Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.

Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.

CẢM XUYÊN HƯƠNG

Sản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.

Thành phần:

Bột xuyên khung…………132mg Bột gừng……………….15mg

Bột bạch chỉ……………….165mg Bột hương phụ……….132mg

Bột quế nhục…………………6mg Bột cam thảo………….5mg

Tá dược vừa đủ ………….1 viên

Công dụng – Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.

Liều dùng và cách dùng:

Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.

Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.

CEDIPECT

Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:

Dược lực:

Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.

Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.

Dược động học:

Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em < 12 tuổi.

Suy hô hấp.

Ho do suyễn.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng – cách dùng:

Không sử dụng quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.

Thận trọng:

Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.

Có tiền sử nghiện thuốc.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.

Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Cezil Cough

Thành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.

Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.

Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.

Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.

Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.

Nhà sản xuất: Ampharco USA.

Comazil

Thành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Tác dụng:

Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.

Chống chỉ định: Không có.

Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.

Liều dùng – cách dùng:

Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 – 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.

Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.

Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Dacodex

Số đăng ký: VD-11224-10

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM

thành phần:

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.

Liều dùng – cách dùng: Dùng theo đường uống.

Chống chỉ định: Thận trọng:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 250C

Serrathin

Số đăng ký: VN-6158-02

Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm

Thành phần: Serratiopeptidase.

Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.

Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]

Phân loại ATC: M09AB – Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Chỉ định:

Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.

Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.

Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.

Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.

Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.

Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.

Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.

Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.

Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.

Liều lượng:

Uống: 5 – 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.

Uống sau mỗi bữa ăn.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Sinuflex

THÀNH PHẦN

DẠNG TRÌNH BÀY

Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

CHỈ ĐỊNH

Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.

Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.

Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.

Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.

BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TOBSILL

Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).

Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.

Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.

Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)

Phân loại ATC: R05FA02 – Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.

7 Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi (Tốt Nhất)

Hiện nay có khoảng hơn 200 loại virus cảm cúm, trong số đó Rhinovirus là virus phổ biến nhất. Virus này xâm nhập vào cơ thể qua đường miệng, mũi và lây lan nhanh chóng qua đường không khí khi bạn tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.

Mỗi năm người lớn sẽ mắc 2 – 4 lần, trong khi trẻ em mắc bệnh từ 6 – 10. Khi nhiễm virus bạn sẽ phục hồi bệnh trong 1 – 2 tuần nhờ sử dụng thuốc. Nếu tình hình không được cải thiện bạn nên đến bệnh viện để được điều trị nhanh chóng.

7 loại thuốc trị cảm cúm nhức đầu sổ mũi mới nhất

Thuốc nhỏ, xịt thông mũi

Ở những bệnh nhân bị ngạt mũi thông thường, bạn có thể sử dụng thuốc dạng xịt, nhỏ mũi tại nhà như:

Sử dụng thuốc xịt hay nhỏ trực tiếp vào mũi sẽ giúp bạn dễ thở và hết ngạt nhanh chóng. Không dùng thuốc quá 3 – 5 ngày, bởi lạm dụng thuốc sẽ gây ra phù nề, ngạt mũi, đau đầu nghiêm trọng. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Caplets Severe Nyquil và Dayquil

Thuốc SEVERE Nyquil và Dayquil có chứa thành phần làm giảm sốt, giảm ho và khắc phục các triệu chứng do sốt gây ra.

Trong Dayquil chứa chất kích thích là mất đi lượng chất nhầy trong cơ thể làm giảm ho nhanh chóng. Mặt khác, thuốc không gây buồn ngủ nên bạn không cần lo lắng đến việc ảnh hưởng đến quá trình học tập, làm việc của mình.

Nyquil có tác dụng thông mũi, bảo đảm mũi không bị nghẹt, nhờ đó bạn luôn có giấc ngủ ngon và bảo đảm. Thuốc là sản phẩm được chứng minh lâm sàng tốt cho người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Các trường hợp khác muốn sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước.

Genexa Flu Fix

Nếu cơ thể bạn thấy nóng kèm theo các triệu chứng đau đầu, đau nhức cơ thể, đau họng nghẹt mũi và ho. Lúc này bạn nên sử dụng ngay Genexa Flu Fix, thuốc sẽ giảm nhanh các triệu chứng sốt, thành phần an toàn không gây buồn ngủ. Bên cạnh đó, nhờ việc sản xuất thành các biên thuốc nhai có hương vị khác nhau, trẻ sẽ thích sử dụng thuốc Genexa Flu Fix hơn các loại thuốc khác.

Thuốc Theraflu

Đối với những bệnh nhân không thể uống được các loại thuốc khác thì Theraflu là lựa hconj dành cho bạn. Thuốc được điều chế dưới dạng bột hoàn tan nhanh trong nước.

Hòa thuốc cùng 1 chút nước ấm sẽ làm bạn giảm nhanh các triệu chứng cảm cúm, nghẹt mũi, đau họng, nhức mỏi cơ thể.

Hiện tại thuốc được chia làm 2 dạng sử dụng cho cả sáng và chiều, cụ thể:

– Thuốc dùng ban ngày: Thuốc đa triệu chứng không gây bồn ngủ, có hương vị của chanh và mật ong.

– Thuốc dùng ban đêm: Trị cảm lạnh với thành phần hoa cúc, mật ong và trà trắng.

GoodSense

GoodSense là thuốc dạng lỏng có vị cherry, thành phần của thuốc chứa acetaminophen giúp giảm đau, hạ sốt. Ở những bệnh nhân bị kháng thuốc kháng histamine, sẽ sử dụng GoodSense như biện pháp thay thế.

So với các loại thuốc khác GoodSense có tác dụng không kém các loại thuốc khác, nhưng có giá thành rất rẻ. Đồng thời, thuốc sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn khi bị cúm.

Boiron Oscillococcinum

Với những bệnh nhân muốn giảm cúm theo an toàn, tự nhiên bạn nên thử Boiron Oscillococcinum. Thuốc này hoạt động tự nhiên với cơ thể để giảm các triệu chứng cúm. Boiron Oscillococcinum được phát huy tác dụng tốt nhất vào những ngày đầu bị bệnh.

Các viên thuốc có vị tự nhiên, an toàn và dễ uống cho trẻ từ 2 tuổi trở lên. Bạn chỉ cần đặt thuốc dưới lưỡi và để chúng tự hòa tan trong miệng.

Hyland 4Kids

Hyland 4Kids là loại thuốc đặc biệt dành cho trẻ nhỏ, so với người lớn trẻ em sẽ bị nhiễm cúm nhiều hơn. Khi sử dụng Hyland 4Kids trẻ sẽ giảm nhanh các triệu chứng sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể và lạnh. Bên cạnh đó, thuốc có vị khá hấp dẫn nên bố mẹ sẽ dễ dàng cho trẻ uống hơn các loại thuốc khác.

[addtoany]

9 Bài Thuốc Nam Phòng Trị Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi Cực Hay

9 bài thuốc nam phòng trị cảm cúm nhức đầu sổ mũi cực hay

Bài 1: Dây kim ngân 35g, lá dâu tằm 20g, hương nhu 25g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa uống khi còn ấm. Trị cảm cúm mới phát, phát ban hay ngứa toàn thân, nếu đau nhức mình mẩy thêm lá tre hay lá duối 20g.

Bài 2: Gừng sống thái lát 25g, tỏi 30g bóc vỏ đập dập để ngoài không khí 5 – 10 phút, hành ta cả rễ 15g, đường đỏ 15g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa 15 – 20 phút uống ấm ngày một thang. Trị cảm cúm gây sốt cao, sốt nóng, sốt rét, nghẹt mũi, ho, chảy nước mũi trong.

Bài 3: Gừng tươi thái lát 5g, hạt rau mùi 35g, hành cả rễ đập dập 3 củ. Tất cả đem sắc uống ấm trong ngày. Trị sốt cao, đau ê ẩm toàn thân, mặt mũi đỏ, không ra mồ hôi. Sau khi uống thuốc đắp chăn kín đầu ra được mồ hôi là khỏi. Hoặc ăn thêm cháo trứng tía tô rễ hành hiệu quả càng cao.

Bài 4: Cúc tần, lá chanh, tía tô, hương nhu, lá sả mỗi thứ 20g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa 20 – 30 phút. Thuốc được chắt để riêng 1 – 2 cốc để uống. Phần còn lại đem xông, xông xong uống thuốc đắp chăn cho ra mồ hôi sau đó tắm nhanh bằng nước thuốc. Ngày làm một lần, thông thường làm từ 2 – 3 lần là khỏi. Trị chứng cảm cúm, ho sốt, đau đầu, cứng gáy, không ra được mồ hôi.

Bài 6: Lá đại bi 10 – 15g, hương nhu 10g, lá bưởi 10g. Tất cả đem sắc uống ấm, ngày uống một thang. Có thể kết hợp xông bằng chính nước thuốc để nâng hiệu quả. Trị sốt cao, đau đầu nghẹt mũi, chảy nước mũi, mệt mỏi.

Bài 7: Dùng độc vị kinh giới cả hoa lá cành hoặc phối hợp với lá tre mỗi thứ một nắm đem sắc nhỏ lửa uống khi còn ấm. Chữa cảm mạo phong hàn, phát sốt cứng gáy, nhức đầu, đau ê ẩm toàn thân không ra được mồ hôi.

Bài 8: Kinh giới, tía tô, ngải cứu, hương nhu mỗi thứ một nắm, cau khô 1 quả. Sắc uống ngày một thang uống khi còn ấm. Trị sốt cao không giảm miệng lưỡi khô, đau tức ngực, bụng ấm ách không muốn ăn.

Bài 9: Bạc hà 8g; kim ngân hoa, cam thảo nam, kinh giới mỗi vị 15 g; lá tre 25g. Đem sắc nhỏ lửa uống ấm trong ngày, ngày một thang. Trị sốt nóng, đau đầu, sợ gió, ra mồ hôi, ho, đau lưng, nhức mỏi toàn thân, miệng khô, khát, đau rát họng, nước tiểu vàng, rêu lưỡi vàng.

Thuốc Tiffy Điều Trị Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi, Hạ Sốt: Những Điều Bạn Cần Biết

Thuốc Tiffy là thuốc điều trị cảm cúm, ho, sốt, viêm mũi, đau nhức,… Hiện nay, thuốc được bào chế ở hai dạng: viên nén và dung dịch sirô. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc Tiffy có một số tương tác thuốc và chống chỉ định, bạn nên đọc qua bài viết này để biết thêm chi tiết.

Tên biệt dược: Tiffy;

Phân nhóm thuốc: Cảm cúm.

Những thông tin cần biết khi dùng thuốc Tiffy

1. Dạng bào chế và quy cách trình bày

Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng:

Dạng viên nén;

Dạng dung dịch sirô (syrup).

Dạng viên nén được trình bày theo vỉ và được đóng gói trong hộp giấy. Dạng dung dịch sirô được đựng trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa chứa 30ml, 60ml,… dung dịch Tiffy, có đóng gói hộp giấy bên ngoài.

2. Thành phần

Thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:

Paracetamol: Một loại thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.

Chlorpheniramine: Đây là một loại thuốc kháng các thụ thể hastamine H1 (gây đau ngứa do côn trùng cắn, gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).

Phenylpropanolamine: Một loại thuốc tác động lên các tính mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Phenylpropanolamine thu hẹp các mạch máu, làm cho thông mũi, điều trị các bệnh về viêm mũi, nghẹt mũi.

3. Chỉ định

Thuốc Tiffy được dùng để điều trị các bệnh hoặc triệu chứng sau:

4. Chống chỉ định

Thuốc Tiffy không phù hợp dùng cho các trường hợp sau:

Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng;

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;

Người bị cường giáp, tăng huyết áp;

Người bệnh mạch vành.

Bạn chỉ được phép dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý dùng thuốc Tiffy mà chưa được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán bệnh. Các bệnh nhân kể trên không nên dùng thuốc vì có thể gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.

5. Cách dùng

Đối với dạng viên nén

Bệnh nhân uống thuốc Tiffy trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Không nên dùng thuốc với nước có chứa cafein, cồn hoặc có gas. Các loại nước kể trên có thể làm giảm khả năng hoạt động của thuốc hoặc làm mất tác dụng của thuốc khi vào cơ thể.

Đối với dạng dung dịch sirô

Bước 1: Người dùng rót một lượng sirô vừa đủ ra thìa hoặc cốc nhựa nhỏ.

Bước 2: Uống sirô thuốc Tiffy.

Bước 3: Uống thêm nước lọc sau đó để tráng miệng. Không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.

6. Liều dùng

Đối với thuốc Tiffy ở dạng sirô

Người lớn: 10ml/lần uống;

Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần uống;

Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần uống;

Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần uống.

Lưu ý, mỗi lần dùng thuốc cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.

Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén

Liều dùng ở người lớn:

Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

Liều dùng ở trẻ nhỏ:

Số lượng: ½ viên/lần uống;

Số lần: 2 – 3 lần/ngày.

VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TIFFY CHI TIẾT

7. Bảo quản thuốc

Để thuốc Tiffy không bị mất hoặc giảm tác dụng, bạn nên bảo quản thuốc theo chỉ dẫn sau:

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, nhiệt độ không quá 30 độ C;

Không lấy thuốc viên ra khỏi vỉ khi chưa có nhu cầu sử dụng. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với môi trường không khí bên ngoài dễ làm thuốc bị ẩm mốc, nhiễm khuẩn, dễ bị giảm tác dụng của thuốc;

Đậy nắp lọ thuốc kỹ ngay sau khi dùng (đối với dạng sirô);

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tiffy

1. Thận trọng

Người tham gia lái xe, điều khiển máy móc không nên dùng thuốc Tiffy. Bởi vì thuốc có thể gây ra triệu chứng mệt mỏi, buồn ngủ. Cách xử lý tốt nhất trong trường hợp này đó là bạn nên nghỉ ngơi sau khi đã uống Tiffy.

2. Tác dụng phụ

Thuốc điều trị cảm cúm Tiffy có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

3. Tương tác thuốc

Thuốc Tiffy tương kỵ với một số loại thuốc sau:

Rượu, các thức uống chứa cồn;

Các loại thuốc chống đông máu;

Các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng;

Thuốc chẹn beta;

Thuốc trị tăng huyết áp.

Người dùng không nên sử dụng thuốc Tiffy với các loại thuốc kể trên. Bạn nên hỏi bác sĩ về cách xử lý nếu đang phải điều trị một bệnh khác bằng các loại thuốc kể trên.

Tương tác giữa hai loại thuốc sẽ gây ra những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người dùng!

4. Cách xử lý khi dùng quá liều

Dùng thuốc Tiffy quá liều có thể gây tổn thương cho gan. Do đó, bạn không nên lạm dụng thuốc hoặc dùng thuốc quá liều để rút ngắn thời gian điều trị. Hãy dùng thuốc điều độ theo chỉ định trong toa thuốc của bác sĩ.

Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ để thông báo càng sớm càng tốt.

5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc?

Bạn nên ngưng dùng thuốc Tiffy khi:

Chuyên viên y tế hoặc bác sĩ chuyên khoa yêu cầu ngưng uống thuốc, bạn nên thực hiện theo và tuân thủ những hướng dẫn của họ sau đó (nếu có);

Khi triệu chứng của bệnh cảm, viêm mũi dị ứng, sổ mũi, ho, đau nhức,… đã khỏi hẳn, bạn nên ngưng dùng Tiffy. Việc tiếp tục dùng thuốc Tiffy không mang lại lợi ích cho sức khỏe;

Khi dùng thuốc một thời gian và không thấy dấu hiệu thuyên giảm, bạn nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám.