Thuốc Sắt Liều Dùng / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Sắt Fumarat + Axit Folic Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng

Tìm hiểu chung Tác dụng của thuốc Sắt fumarat + axit folic là gì?

Sắt fumarat + axit folic là thuốc bổ sung sắt được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa nồng độ sắt thấp trong máu (ví dụ như thiếu máu hoặc trong quá trình mang thai). Sắt là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu và giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.

Bạn nên dùng thuốc sắt fumarat + axit folic như thế nào?

Sắt được hấp thu tốt nhất khi dạ dày rỗng (thường nếu uống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn). Nếu dạ dày bị khó chịu, bạn có thể dùng sắt fumarat + axit folic cùng với thức ăn. Tránh dùng các thuốc kháng axit, các sản phẩm từ sữa, trà, Cà phê hoặc trong vòng 2 giờ trước khi hoặc sau khi dùng sắt fumarat + axit folic bởi vì chúng sẽ làm giảm hiệu quả của nó.

Bạn hãy uống viên nén hoặc viên nang với một ly nước đầy (240 ml) nếu không có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Đừng nằm xuống trong khoảng10 phút sau khi uống viên nén hoặc viên nang . Đừng đè bẹp hoặc nhai mà hãy nuốt nguyên viên nang phóng thích nhanh để tránh tình trạng thuốc phóng thích tất cả các hoạt chất cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, không chia nhỏ thuốc phóng thích kéo dài nếu không có hướng dẫn nào khác của bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Nếu bạn đang sử dụng viên nhai, nhai kỹ rồi mới nuốt.

Nếu bạn đang dùng thuốc dạng hỗn dịch, lắc chai kỹ trước khi uống.

Nếu bạn đang dùng dạng thuốc lỏng cho người lớn, đo liều thuốc cẩn thận bằng cách sử dụng dụng cụ đo đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn ư vì bạn có thể không đo liều lượng chính xác. Trộn đều hỗn hợp trong một ly nước hoặc nước trái cây và uống hỗn hợp qua một ống hút để tránh răng bị nhuốm màu. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ em, sử dụng ống nhỏ giọt để đo lường cẩn thận liều lượng. Thuốc có thể được nhỏ trực tiếp vào miệng (ở phía sau của lưỡi) hoặc nó có thể được trộn lẫn với các đồ uống khác (không phải sữa), nước ép trái cây, ngũ cốc hoặc các thực phẩm khác theo sở thích của trẻ. Bạn nên uống sắt fumarat + axit folic ngay sau bữa ăn là tốt nhất.

Bạn có thể dùng sắt fumarat + axit folic thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để tránh quên liều dùng, bạn nhớ uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày

Bạn nên bảo quản thuốc sắt fumarat + axit folic như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Liều dùng thuốc sắt fumarat + axit folic cho người lớn như thế nào? Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa thiếu sắt trong thai kỳ: Liều dùng thuốc sắt fumarat + axit folic cho trẻ em như thế nào?

Bạn uống viên nén chứa 322 mg sắt fumarate và 0,35 mg axit folic.

Thuốc sắt fumarat + axit folic có những dạng và hàm lượng nào?

Phụ nữ mang thai từ tuần thứ 13 của thai kỳ trở đi dùng 1 viên mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Sắt fumarat + axit folic có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng uống: 324 mg.

Tác dụng phụ Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sắt fumarate + axit folic?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng một số người sẽ không gặp hoặc gặp rất ít tác dụng phụ. Đến gặp bác sĩ nếu bất cứ phản ứng phụ thường gặp nhất xuất hiện hoặc trở nên khó chịu như táo bón; phân xanh hoặc tối màu; tiêu chảy; mất cảm giác ngon miệng; buồn nôn; đau bụng, đau hoặc khó chịu; nôn.

Đi cấp cứu nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra như: các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi); phân màu đen hoặc hắc ín; có máu hoặc những vệt máu trong phân; sốt; buồn nôn nặng hoặc kéo dài, đau dạ dày hoặc nôn; chất nôn ra trông giống như máu hoặc cà phê.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng Trước khi dùng thuốc sắt fumarat + axit folic bạn nên biết những gì?

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu:

Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong sắt fumarate + axit folic.

Bạn có vấn đề nào đó chuyển hóa sắt (ví dụ như bệnh nhiễm sắc tố sắt mô, dư thừa sắt trong cơ thể) hoặc nồng độ ion sắt trong máu cao.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Thuốc sắt fumarat + axit folic có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với sắt fumarate + axit folic. Hãy cho cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là những loại thuốc có thể làm giảm tác dụng của sắt fumarate + axit folic như:

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tương tác có thể xảy ra. Hãy hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để biết thuốc này có thể tương tác với các thuốc khác mà bạn có hay không. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn bắt đầu, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc sắt fumarat + axit folic?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe như thế nào có thể tương tác với thuốc sắt fumarat + axit folic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;

Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, sử dụng thảo dược, thực phẩm chức năng;

Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;

Nếu bạn có vấn đề về dạ dày hoặc ruột (ví dụ như loét, viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm túi thừa);

Nếu bạn có vấn đề về máu (ví dụ như loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh thiếu máu thalassemia) hoặc bạn đã từng truyền máu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phương pháp hỗ trợ điều trị tốt nhất.

Bcare.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Cách Dùng Thuốc Bổ Sung Sắt Hiệu Quả Nhất

20/05/2017 – 2785 lượt xem

Nếu chúng ta có thể cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể một cách tự nhiên thông qua việc ăn uống hàng ngày, điều đó thực sự tốt và có lợi cho bạn. Thế nhưng trên thực tế, không nhiều người làm được điều này.

Trong thời đại hiện nay, cuộc sống bận rộn và vội vã khiến chúng ta dành thời gian cho bản thân ít hơn, vì thế mà việc ăn uống cũng trở nên qua loa, không đảm bảo. Nhiều trường hợp tình trạng bệnh lý sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu sắt của bạn.

Cách dùng thuốc bổ sung sắt hiệu quả là phải căn cứ vào tình trạng thiếu sắt của cơ thể, cụ thể trong những trường hợp sau:

– Phụ nữ đang trong chu kỳ kinh nguyệt, đặc biệt là nếu chu kỳ kinh nguyệt kéo dài, ra nhiều máu.

– Người bị mất máu do bệnh lý như chảy máu đường tiêu hoá, viêm loét dạ dày, lọc máu chạy thận,… hay mất máu do các vết thương, do hiến máu.

– Phụ nữ mang thai, đặc biệt trong giai đoạn giữa thai kỳ.

– Trẻ bị sinh non, trẻ sau 6 tháng tuổi: những bé sinh đủ tháng có lượng sắt dự trữ đủ để duy trì trong 6 tháng đầu đời, sau đó nguồn dự trữ này sẽ cạn kiệt và cần được bổ sung thêm. Trẻ sinh non là những trẻ không có cơ hội để xây dựng kho dự trữ sắt sẽ cần được bổ sung sắt nhiều hơn.

– Bạn thường xuyên uống các loại thuốc làm suy giảm sắt.

– Bạn tập thể thao hoặc phải lao động nặng. Những người thường xuyên luyện tập thể thao cần sắt nhiều hơn khoảng 30% so với những người ít luyện tập.

Cơ thể cần bao nhiêu sắt mỗi ngày?

Sắt đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của hệ tim mạch và hệ thần kinh, trong hệ miễn dịch của cơ thể và trong sự phát triển của các cơ quan nhận thức. Sắt có chức năng cần thiết cho sự phát triển và phân chia tế bào, cần cho sự hình thành của tế bào máu.

Đối với người bình thường, lượng sắt được đưa vào cơ thể không vượt quá 20mg/ngày.

Phụ nữ có thai cần nhiều sắt hơn bởi lúc này họ cần phải nuôi 2 cơ thể, cho bản thân và thai nhi trong bụng. Theo đó lượng sắt tối thiểu cần bổ sung khi mang thai là 27mg/ngày và tối đa là 45mg/ngày.

Sau khi nắm được hàm lượng sắt cho cơ thể, bạn cần biết nên uống thuốc sắt khi nào để hấp thu tốt nhất và phát huy tối đa công dụng của viên sắt.

Uống sắt vào thời điểm nào trong ngày

Sắt được hấp thu tốt nhất khi cơ thể đang đói, nếu bạn bổ sung thuốc sắt lúc ăn no, thức ăn sẽ làm giảm sự hấp thu vi chất dinh dưỡng quan trọng này. Tốt nhất bạn nên uống sắt sau ăn sáng từ 1- 2 tiếng. Đây được xem là thời điểm thích hợp nhất để uống viên sắt cũng như phát huy tối ưu hiệu quả của viên uống đối với cơ thể bởi lúc này, cơ thể chúng ta có thể hấp thụ lượng khoáng chất dồi dào và thiết yếu này hiệu quả nhất. Tích cực ăn các loại quả giàu Vitamin C như cam, táo, bưởi,… để làm tăng sự hấp thu sắt.

Để tránh cho việc hiệu quả hấp thu sắt kém, sau khi uống thuốc sắt bạn không nên uống nước chè, sữa hay cà phê. Không nên phối hợp chung sắt với các thuốc kháng sinh nhóm Tatracylin và nhóm Quinolone (Ofloxacin, Ciprofloxacin, Norfloxacin), thuốc kháng axit như Canxi carbonat, Natri carbonat và Magnesi trisilicat, hormone tuyến giáp.

Cách chọn thuốc bổ sung sắt hiệu quả nhất

Hiện nay trên thị trường có hai loại thuốc sắt bổ sung cơ bản là thuốc dạng viên và thuốc dạng nước. Nhiều người vẫn lầm tưởng thuốc sắt dạng nước sẽ dễ uống và hấp thu tốt hơn nhưng đây là quan niệm sai lầm.

Bạn cần nhớ rằng, hiệu quả hấp thu sắt phụ thuộc vào cơ địa, thể trạng người mẹ bầu và việc thuốc ở dạng viên hay dạng nước không quan trọng bằng thành phần sắt có trong viên thuốc, tốt nhất là sắt hữu cơ.

Thuốc sắt thông thường sẽ gây ra những tác dụng phụ phiền phức như: táo bón, ợ hơi, nóng trong, … Hãy chọn sản phẩm có thành phần được chiết xuất từ tự nhiên, có công nghệ sản xuất hỗ trợ hấp thu sắt tối đa và đặc biệt không gây hại cho hệ tiêu hóa của bạn. Hay nói cách khác, nên chọn thuốc sắt hoàn toàn không có tác dụng phụ và hỗ trợ hấp thu tối đa sắt cho cơ thể.

Nên chọn viên uống bổ sung sắt hữu cơ dạng viên, kết hợp với các thành phần tạo máu như Acid folic, Vitamin B12, Vitamin E, Kẽm và Dầu mè đen để mang lại hiệu quả tối đa nhất, tránh được các tác dụng phụ khi bổ sung sắt gây ra như táo bón, buồn nôn.

Bài viết cùng chuyên mục

Đăng Kí Dùng Thử Thuốc Sắt Nước Dành Cho Bà Bầu Fogyma

Thuốc sắt dạng nước hiện tại được sử dụng rộng rãi tại nhiều bệnh viện và nhà thuốc do nhiều ưu điểm như dễ hấp thu, giảm tác dụng phụ, giảm kích ứng… Vậy đâu là sản phẩm hàng đầu đang được các bà bầu tin dùng?

Sắt nước và sắt viên có gì khác nhau?

Sắt viên, đặc biệt là viên nang kích thước lớn thường gây khó chịu buồn nôn khi nuốt

Nhìn chung, sắt viên gây kích ứng dạ dày mạnh hơn sắt nước. Còn các tác dụng phụ khác như buồn nôn, táo bón… cần phải xem xét đến thành phần mới so sánh được.Sắt hữu cơ, ví dụ Sắt (III) hydroxyd polymaltose được chứng minh giảm nhẹ tác dụng phụ (buồn nôn, táo bón, kích ứng tiêu hóa, vị kim loại) hơn nhiều so với sắt II sulfat, sắt fumarat hay sắt gluconat.

Hàm lượng sắt trong sản phẩm

Sắt nước hấp thu vào cơ thể nhanh hơn, do không cần thời gian tan rã như sắt viên. Đồng thời, sắt nước thường là sắt hữu cơ nên khả năng hấp thu tốt hơn nhiều sản phẩm sắt viên thông thường (là sắt vô cơ).

Các sản phẩm Thuốc sắt dạng nước trên thị trường

Thực tế không có nhiều sản phẩm sắt nước nối bật trên thị trường. Chịu khó tìm kiếm trên google mẹ bầu có thể gặp một số cái tên như Hempoly, tot’héma (sắt nước trong ống thủy tinh) hay Goodhem, nhưng phổ biến nhất vẫn là Fogyma. Fogyma là thuốc sắt nước chứa thành phần sắt hữu cơ Sắt (III) hydroxyd polymaltose (IPC). Sản phẩm được tin dùng bởi hàng triệu mẹ bầu trong suốt 6 năm qua và hiện có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc.

Thuốc sắt nước Fogyma

Dễ uống, không lo tanh: Vị ngọt thơm dễ uống hơn nhiều so với các sắt nước khác, 90% mẹ bầu không hề cảm thấy vị tanh khi sử dụng. Trẻ em đặc biệt thích và không hề khó chịu mỗi khi dùng.

Dễ hấp thu, không lo buồn nôn, táo bón: Thành phần sắt hữu cơ Sắt III… có nghiên cứu chứng minh– Dễ dàng hấp thu, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên thời gian sử dụng linh hoạt, có thể uống trước, trong hay sau bữa ăn.– Giảm kích ứng đường tiêu hóa so với sắt vô cơ– Ít gây tác dụng phụ như táo bón, buồn nôn, và nếu có gặp thì mức độ cũng nhẹ

Dây chuyền hiện đại: Sản xuất trên dây chuyền khép kín BFS nhập khẩu từ châu Âu, hiện đại nhất Việt Nam

Nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn từ Ý.

Thiết kế tiện dụng, an toàn: Đóng gói dạn ống nhựa nhỏ 10ml tiện dùng, an toàn khi sử dụng hơn nhiều so với ống thủy tinh.

Một số bệnh viện có sử dụng Fogyma điều trị: Bạch Mai, Phụ sản Trung ương, Nhi Trung ương, Viện 108, 103, Từ Dũ…

Fogyma có bán tại nhà thuốc trên toàn quốc, mẹ bầu xem điểm bán tại hoặc liên hệ 1900 545 518 để được hỗ trợ.

Thuốc Katrypsin: Công Dụng, Liều Dùng &Amp; Cách Dùng Thuốc

Thuốc Katrypsin là thuốc điều trị viêm phù nề. Trong các trường hợp bệnh nhân bị vị viêm phù nề sau khi mổ hay bị thương nặng, chấn thương, phẫu thuật,..

Thuốc có thành phần chính là hoạt chất alphachymotrypsin, thành phần này hoạt động theo cơ chế làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên và thành phần Enzyme dễ phân hủy; thành phần này sẽ có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc. Vì vậy, khi sử dụng chúng ta cần phải chú ý đến việc bảo quản thuốc, thánh để thuốc bị ẩm.

Tác dụng của thuốc Katrypsin điều trị bệnh gì?

Tác dụng thuốc có lợi trong các trường hợp như: xơ hóa do xạ trị, viêm phổi do bleomycin và ức chế miễn dịch, chống phù nề. Hoạt chất này được đi kèm với sự sản xuất yếu tố tăng trưởng biến đổi quá mức-β (TGF-β).

Trong thuốc có hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên, vì vậy bạn có thể sử dụng trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang.

Thông tin thuốc Katrypsin

Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

SĐK:VD-26175-17.

Dạng bào chế:Viên nén.

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 50 vỉ x 10 viên.

Thành phần: Alphachymotrypsin (tương đương 4,2 mg Alphachymotrypsin) 4200 đơn vị USP.

Hạn sử dụng: 24 tháng.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa – VIỆT NAM.

Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.

Chỉ định khi sử dụng

Công dụng thuốc katrypsin được chỉ định dùng trong phù nề sau chấn thương hoặc mổ.

Chống chỉ định sử dụng thuốc

Người có tiền sử bị dị ứng với thành phần của thuốc hoặc bệnh nhân có cơ địa mẫn cảm với thuốc.

Người sử dụng thuốc cho vết thương hở hoặc bị tăng áp suất dịch kính.

Bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tĩnh hoặc phế thũng.

Người bệnh bị giảm alpha-1 antitrypsin hoặc mắc chứng thận hư.

Bệnh nhân bị rối loạn đông máu do di truyền hoặc không do di truyền.

Bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật hoặc vừa mới phẫu thuật xong.

Người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông.

Katrypsin liều dùng như thế nào?

Katrypsin thuốc có thể dùng đường uống:

Nuốt 2 viên (4,2 mg – 4200 đơn vị chymotrypsin USP hay 21 microkatal ) x 3- 4 lần mỗi ngày.

Ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi)

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nên thể tham khảo ý kiến bác sĩ về cách dùng thuốc Katrypsin.

Có thể sử dụng thuốc theo hai cách đó là dùng theo đường uống và ngậm. Nếu dùng theo đường uống, bạn nên uống thuốc với 1 cốc nước đầy.

Tốt nhất nên uống thuốc sau khi ăn. Tuyệt đối không uống thuốc trong lúc dạ dày trống rỗng để tránh thuốc gây ảnh hưởng xấu đến dạ dày.

Trường hợp sử dụng thuốc Katrypsin theo phương pháp ngậm, các bạn chỉ cần lấy lượng thuốc vừa đủ ngậm dưới lưỡi cho đến khi thuốc tan hoàn toàn.

Các loại thuốc kháng viêm chống phù nề tương tự:

Các bác sĩ khuyên bạn nên thận trọng trong các trường hợp sau:

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Báo cáo với bác sĩ khi đã đang hoặc sẽ sử dụng thêm bất kì loại thuốc nào.

Ngưng sử dụng và đến ngay cơ sở y tế để có những lời khuyên của bác sĩ khi có những dấu hiệu quá liều.

Các trường hợp được chỉ định liều dùng từ phía bác sĩ thì không được tự ý thay đổi liều để tránh các tác dụng phụ và đạt được hiệu quả tốt nhất.

Ấn định thời gian sử dụng thuốc vào các ngày trong tuần, tránh trường hợp dùng thuốc quá gần hoặc quá xa lần dùng trước đó.

Không sử dụng thuốc bị mốc, chảy nước hay đổi màu.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Tránh ánh nắng trực tiếp, tia UV, độ ẩm cao. Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Tuy chưa có báo cáo chính thức nào về tác dụng phụ của thuốc Katrypsin đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Tuy nhiên trong trường hợp này phụ nữ có thai và cho con bú cần tránh sử dụng lạo thuốc này để bảo đảm an toàn sức khỏe cho con.

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.

Nhưng nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng thuốc ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.

Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn. Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Hiệu quả của thuốc có thể bị thay đổi hoặc thuốc có thể làm thay đổi hiệu quả của một số loại thuốc khác. Chẳng hạn như: acetylcystein, thuốc kháng đông… Để hạn chế tình trạng này nên thông báo đầy đủ với bác sĩ về các loại thuốc mà bạn đang dùng. Kể cả đó là thuốc đông y, thuốc không kê toa hay thực phẩm chức năng.

Một số thực phẩm có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc nên bác sĩ sẽ trao đổi kĩ với bạn về vấn đề này. Tuyệt đối không nên sử dụng rượu bia khi đang sử dụng thuốc.

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Nội dung của chúng tôi chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc katrypsin tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.

Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Vui lòng Bình Luận đặt câu hỏi về bài viết Thuốc.

Câu hỏi thường gặp về katrypsin alphachymotrypsin 4200 iu:

Thuốc thường được dùng với mục đích:

Với các tình trạng áp xe, chấn thương hay sau phẫu thuật: Hỗ trợ điều trị giảm viêm và phù nề

Hỗ trợ điều trị các bệnh về hô hấp như là: ho, khó thở, nghẹt thở, hen suyễn, viêm phế quản hoặc các bệnh về phổi.

Thuốc là một sản phẩm công ty dược phẩm Khánh Hòa, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc Katrypsin vào khoảng 40.000vnđ/hộp và có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Thuốc Katrypsin có tác dụng rất lớn trong việc điều trị sưng, viêm, phù nề sau khi phẫu thuật , bị tai nạn, chấn thương,.. Trong thuốc có hoạt chất alphachymotrypsin 21 microkatals làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên, vì vậy bạn có thể sử dụng trong việc điều trị bệnh viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang.

Nguồn https://drugbank.vn/thuoc/Katrypsin&VD-18964-13 , cập nhật ngày 17/09/2020.

Nguồn https://www.webmd.com/vitamins/ai/ingredientmono-405/chymotrypsin , cập nhật ngày 17/09/2020.

Nguồn https://www.rxlist.com/chymotrypsin/supplements.htm , cập nhật ngày 17/09/2020.

Nguồn uy tín Tracuuthuoctay cung cấp đầy đủ thông tin liều dùng, cách dùng & giá bán thuốc Katrypsin https://tracuuthuoctay.com/thuoc-katrypsin/ , cập nhật ngày 17/09/2020.