MS 272 Lượt xem 173
Giá Liên hệ
Quy cách Hộp 5 vỉ x 12 viên
Hãng SX AUS BIOPHARM
Xuất xứ Australia
Tình trạng Còn hàng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em
Glucosamine Sulfate Posstasium Chloride………………………………. 500 mg
(tương đương Glucosamine Sulfate 375 mg,
tương đương Glucosamine 295 mg)
Shark Chondroitin Sulfate (chiết xuất từ sụn vây cá mập)…………… 10 mg
Cao đặc Gừng (Extractum Rhizoma Zingiberis)…………………………. 40 mg
Cao đặc Hoàng Bá (Extractum Cortex Phellodendri amurensis)…… 10 mg
Silica Colloidal Anhydrous:…..8.00 mg
Magnesium Stearat:………………6.00 mg
Cellulose Microcrystalline:….25.00 mgMethyl P-Hydroxybenzoate:….0.28 mg
Propyl P-Hydroxybenzoate: ….0.02 mg
Macrogol 6000:……………………0.70 mg
Sodium Lauryl Sulfate:…………0.15 mg
Brilliant Blue FCF:………………0.01 mg
Amaranth:…………………………..0.99 mg Allura Red AC:……………………0.66 mg
Titanium Dioxyde:……………….0.85 mg
Potable Water:……………………14.40 mg
Các đặc tính dược lực học
Glucosamine: là một amino monosaccharide được sử dụng trong các quá trình sinh tổng hợp các đại phân tử bao gồm sụn khớp. Glucosamine có vai trò tổng hợp, tái tạo sụn, có tác dụng chống viêm.
Chondroitin sulfate: là một khối các phân tử proteoglycan trong các mô sụn. Chondroitin sulfate được thấy có ảnh hưởng tới việc hình thành sụn mới nhờ kích thích sự chuyển hóa các tế bào sụn và tổng hợp collagen proteoglycan.
Nhiều thành phần được tìm thấy trong gừng có đặc tính chống viêm. Gừng được thấy là có tác dụng ức chế sự tổng hợp prostagladin.
Phellodendron (Hoàng Bá) có tính chống viêm. Thành phần chính của phellodendron là berberine.
Các đặc tính dược động học
Glucosamine được hấp thu từ ruột non và được chuyển hóa đáng kể lần đầu qua gan. Glucosamine phần lớn được thải trừ qua nước tiểu, một lượng nhỏ được thải trừ qua phân.
Chondroitin sulfate được thải trừ phần lớn qua nước tiểu. Sinh khả dụng qua đường uống là 7-12%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau khoảng 190 phút, thời gian bán thải là 6 giờ.
Berberine (hoạt chất chính của phellodendron): được chuyển hóa phase 1 tại gan.
Liều lượng và cách dùng Người lớn: 2 viên/lần, 2-3 lần/ngày, hoặc theo chỉ định của bác sỹ. Uống trong hoặc sau bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2-3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.
Nếu triệu chứng không thuyên giảm xin tham khảo ý kiến bác sỹ.
Sản phẩm có chứa hydrobenzoates.
Thuốc có thành phần có nguồn gốc từ hải sản.
Chứa 64,6 mg potassium. Những người mắc bệnh thận hoặc đang dùng thuốc tim mạch, thuốc huyết áp nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. Thông báo cho bác sỹ nếu có phản ứng phụ khi dùng thuốc.
6 Hedgeley Close, Wantirna South, VIC 3152, Australia. Sản xuất bởi
73-83 Cherry Lane, Laverton North, VIC 3026, Australia.