Thuốc Ho Cảm Family / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Sdbd.edu.vn

Siro Ho Cảm Ích Nhi

Thương hiệu: Nam Dược

Mã sản phẩm: 8935092203164

Hết hàng

Siro Ho Cảm Ích Nhi với thành phần gồm mật ong, kinh giới và các vị thảo dược, Ích nhi được đặc chế dành riêng cho trẻ bị cảm, ho, sổ mũi, nghẹt mũi. Sản phẩm rất an toàn, có thể dùng cho trẻ sơ sinh.

Ngại đặt hàng?

Gọi ngay Hotline: 1800 6284 (Tư vấn miễn phí – Thời gian: 8h00 – 20h30)

Ngại gọi điện? Vui lòng nhập số điện thoại

CÔNG DỤNG

– Hỗ trợ giải cảm.

– Giảm ho.

– Giảm hắt hơi.

– Giảm nghẹt mũi, sổ mũi.

– Tiêu đờm.

– Giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể.

THÀNH PHẦN

Húng chanh …………………………………..18g

Mạch môn ……………………………………..18g

Cát cánh ………………………………………..9g

Tắc (quất) ………………………………………7.56g

Mật ong nguyên chất ……………………….7.56g

Đường phèn …………………………………..7.56g

Tinh chất gừng ………………………………..3.06g

Chất tạo ngọt: Sucrose; Chất bảo quản: Kali sorbat; Chất làm dầy Xanhthan gum và nước vừa đủ 90ml.

Thành phần siro ho cảm Ích Nhi được in rõ trên vỏ hộp

Với thành phần chính là Húng chanh, quất (tắc), mật ong, siro ho cảm Ích Nhi là một sản phẩm được sản xuất với công thức dành riêng cho trẻ em và an toàn khi sử dụng. Theo y học cổ truyền:

Kết hợp các thành phần dược liệu tự nhiên trên mang đến hiệu quả giảm ho, giải cảm, tiêu đờm ưu việt sau khi sử dụng. Bên cạnh đó, trong khi đa số các sản phẩm trên thị trường sử dụng đường mía để tạo vị ngọt thì siro ho cảm Ích Nhi lại sử dụng đường phèn kết hợp mật ong, vừa mang lại tác dụng giảm ho, long đờm, vừa tạo vị thơm ngọt dễ uống. Giúp sức khỏe của trẻ mau chóng được phục hồi.

Ho cảm Ích Nhi bào chế dưới dạng siro rất dễ uống và các thành phần dược liệu khi đi vào cơ thể nhanh chóng được hấp thu giúp mang lại hiệu quả nhanh. Đặc biệt, sản phẩm có thể sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tuổi an toàn, điều mà hiếm các sản phẩm giảm ho cảm thương tự làm được.

Nam Dược là công ty dược phẩm uy tín tại Việt Nam với định hướng phát triển sản phẩm là khai thác nguồn dược liệu tự nhiên, vận dụng tri thức y học cổ truyền kết hợp máy móc hiện đại, đặt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn lên hàng đầu. Toàn bộ nhà máy sản xuất của Nam Dược đã được công nhận tiêu chuẩn IMS (Intergrated Management System) tiên tiến của thế giới. Khẳng định được đẳng cấp thương hiệu và chất lượng sản phẩm vượt tầm quốc gia. Mang lại những sản phẩm tối ưu nhất đến tay người dân Việt Nam, góp phần nâng cao sức khỏe toàn dân tộc.

– Trẻ em bị cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi, ho do lạnh, ho có đờm, viêm phế quản, viêm họng.

– Trẻ bị suy giảm sức đề kháng nên hay bị ốm vặt.

Trẻ sơ sinh – dưới 3 tuổi: Uống 3 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.

Trẻ em 3 – 7 tuổi: Uống 5 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.

Trẻ em 7 – 12 tuổi: Uống 7,5 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày.

Từ 12 tuổi trở lên: Uống 10 ml/ lần x 2-3 lần/ ngày

Có thể pha loãng với nước ấm cho dễ uống.

– Không sử dụng cho các trường hợp dị ứng với bất kể thành phần nào có trong sản phẩm.

– Trường hợp trẻ sau khi sử dụng có dầu hiệu dị ứng với sản phẩm cần chủ động ngưng sử dụng và thông báo tới bác sĩ trong thời gian sớm nhất.

– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, tránh tình trạng dùng quá hoặc không đủ liều lượng.

– Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.

– Tác dụng có thể khác nhau với từng cơ địa của mỗi người.

– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng.

Giấy phép: SĐK: VD- 9839-09

Bác sĩ, Thầy thuốc ưu tú Nguyễn Đình Bách – Cố vấn chuyên môn của chúng tôi

Đánh Giá Trung Bình

5/5

(2 nhận xét)

A

30/09/2023

Thùy Anh (0387*****418)

Siro dễ uống, con mình bị chớm bị uống vào là thấy đỡ

M

30/09/2023

Loan Mai (0876*****901)

Siro dễ uống, bé nhà mình uống ngoan lắm

1800 6284Top

Thuốc Chữa Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi

CẢM CÚM

Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.

Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.

Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản… Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.

Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.

THUỐC TÂY Y

Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.

Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:

Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.

CHÚ Ý

Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn…) để tránh quá liều.

Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.

Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.

Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….

Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.

Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).

Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).

Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió… Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.

Acodine

Thành phần:

Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.

Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.

Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.

Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Cách sử dụng:

Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.

Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.

Bisolvon

Chống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.

Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.

Liều dùng và cách dùng:

Viên nén 8 mg :

Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :

người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.

trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.

Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.

Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.

Ống tiêm (4 mg/2 ml):

Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.

Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.

Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.

CẢM XUYÊN HƯƠNG

Sản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.

Thành phần:

Bột xuyên khung…………132mg Bột gừng……………….15mg

Bột bạch chỉ……………….165mg Bột hương phụ……….132mg

Bột quế nhục…………………6mg Bột cam thảo………….5mg

Tá dược vừa đủ ………….1 viên

Công dụng – Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.

Liều dùng và cách dùng:

Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.

Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.

CEDIPECT

Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:

Dược lực:

Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.

Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.

Dược động học:

Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em < 12 tuổi.

Suy hô hấp.

Ho do suyễn.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng – cách dùng:

Không sử dụng quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.

Thận trọng:

Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.

Có tiền sử nghiện thuốc.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.

Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Cezil Cough

Thành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.

Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.

Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.

Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.

Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.

Nhà sản xuất: Ampharco USA.

Comazil

Thành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Tác dụng:

Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.

Chống chỉ định: Không có.

Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.

Liều dùng – cách dùng:

Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 – 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.

Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.

Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Dacodex

Số đăng ký: VD-11224-10

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM

thành phần:

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.

Liều dùng – cách dùng: Dùng theo đường uống.

Chống chỉ định: Thận trọng:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 250C

Serrathin

Số đăng ký: VN-6158-02

Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm

Thành phần: Serratiopeptidase.

Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.

Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]

Phân loại ATC: M09AB – Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Chỉ định:

Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.

Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.

Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.

Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.

Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.

Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.

Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.

Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.

Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.

Liều lượng:

Uống: 5 – 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.

Uống sau mỗi bữa ăn.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Sinuflex

THÀNH PHẦN

DẠNG TRÌNH BÀY

Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

CHỈ ĐỊNH

Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.

Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.

Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.

Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.

BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TOBSILL

Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).

Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.

Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.

Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)

Phân loại ATC: R05FA02 – Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.

Giới Thiệu Thuốc Trị Ho Cảm Cúm Eugica

Các loại thực phẩm trị ho cảm cúm Eugica

Trong nhóm các sản phẩm về điều trị ho cảm cúm Eugica hiện cung cấp:

A. Nhóm thực phẩm không kê toa có tác dụng trị ho 1. Thực phẩm điều trị ho cảm cúm eugica viên nang xanh

CÔNG DỤNG: Làm loãng niêm dịch và làm dịu ho

CÔNG THỨC: Eucalyptol (Eucalyptolum) 100mg, Menthol (Mentholum) 0,5 mg, Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis officinalis) 0,5 mg, Tinh dầu tần (Oleum Colei aromatici) 0,18 mg, Tá dược vừa đủ 1 viên (Dầu nành, gelatin, glycerin, sorbitol lỏng, vanilin, nipagin, nipasol, màu đỏ ponceau).

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm

CHỈ ĐỊNH: Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Sát trùng đường hô hấp. Làm loãng niêm dịch và làm dịu ho.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngàyNgười lớn: uống 2 viên x 3 lần/ngàyHoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

2. Thực phẩm trị ho cảm cúm eugica viên nang đỏ

CÔNG DỤNG: Làm loãng niêm dịch và làm dịu ho

CÔNG THỨC: Eucalyptol (Eucalyptolum) 100mg, Menthol (Mentholum) 0,5 mg, Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis officinalis) 0,75 mg,Tinh dầu tần (Oleum Colei aromatici) 0,36 mg, Tinh dầu tràm (Oleum Melaleucae) 50 mg, Tá dược vừa đủ 1 viên (Dầu nành, gelatin, glycerin, sorbitol lỏng, vanilin, nipagin, nipasol, màu đỏ ponceau).

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm

CHỈ ĐỊNH: Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Sát trùng đường hô hấp. Làm loãng niêm dịch và làm dịu ho.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngàyNgười lớn: uống 1 viên x 3 lần/ngàyHoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

3. Siro eugica

Sirô eugica là một trong các thực phẩm trị ho cảm cúm mà Eugica đang sở hữu. Để thuận tiện trong việc điều trị bệnh cho nhiều đối tượng khác nhau. Sản phẩm được đóng gói với quy cách gồm: Sirô eugica hộp chai 60ml, Sirô eugica hộp chai 100ml và sirô eugica ống uống 10ml.

Sản phẩm có công dụng, thành phần và liều lượng sử dụng như sau:

CÔNG DỤNG: Làm loãng dịch nhầy đường hô hấp, long đờm

CÔNG THỨC:

Eugica Siro 10ml

Cồn bọ mắm (Tinct. Pouzolzia zeylanice): 0,2g. Cao lỏng núc nác (Ext. Oroxylum indicum): 0,2g. Siro viễn chí (Syr, Polugala tenuifolia): 1g. Siro vỏ quýt (Syr. Citrus deliciosa): 3g. Siro an tức hương (Syr. Styrax tonkinense): 2g. Siro húng chanh (Syr. Coleus aromaticus): 4,25g. Eucalyptol: 0,02g. Natri benzoat: 0,3g. Tá dược vừa đủ: 10ml

Eugica Siro 60ml

Cồn bọ mắm (Tinct. Pouzolzia zeylanice): 1,2g. Cao lỏng núc nác (Ext. Oroxylum indicum): 1,2g. Siro viễn chí (Syr, Polugala tenuifolia): 6g. Siro vỏ quýt (Syr. Citrus deliciosa): 18g. Siro an tức hương (Syr. Styrax tonkinense): 12g. Siro húng chanh (Syr. Coleus aromaticus): 25,5g. Eucalyptol: 0,12g. Natri benzoat: 1,8g. Tá dược vừa đủ: 60ml

Eugica Siro 100ml

Cồn bọ mắm (Tinct. Pouzolzia zeylanice): 2g. Cao lỏng núc nác (Ext. Oroxylum indicum): 2g. Siro viễn chí (Syr, Polugala tenuifolia): 10g. Siro vỏ quýt (Syr. Citrus deliciosa): 30g. Siro an tức hương (Syr. Styrax tonkinense): 20g. Siro húng chanh (Syr. Coleus aromaticus): 42,5g. Eucalyptol: 0,2g. Natri benzoat: 3g. Tá dược vừa đủ: 100ml(Tá dược: Acid citric monohydrat, cremophor RH40, tinh dầu lự, đường sunett, nước tinh khiết)

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người lớn và trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Trẻ em từ 30 tháng tuổi đến 6 tuổi: uống 5 -10ml (1 – 2 muỗng cà phê hoặc ½ -1 ống) x 3 lần/ ngày.Trẻ em trên 6 tuổi: uống 15ml (1 muỗng canh hoặc 1 ½ ống) x 3 lần/ ngày.Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

B. Thực phẩm hỗ trợ điều trị ho

Thực phẩm hỗ trợ điều trị ho cảm cúm eugica gồm các loại sau đây:

1. Eugica Ivy sirô dạng chai 100 ml và dạng hộp 20 gói 5ml

THÀNH PHẦN

100ml Siro

Chiết xuất lá thường xuân: 769,4mg. Tá dược vừa đủ: 100ml

5ml Siro

Chiết xuất lá thường xuân: 38,47mg. Tá dược vừa đủ: 5mlCho 5 ml sirô Chiết xuất lá thường xuân 38,47 mg (Tương đương với 225 mg lá thường xuân khô)

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người lớn và trẻ em

BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

Trẻ em từ 02 tuổi – 04 tuổi: ½ gói (2,5ml)/lần x 2 lần mỗi ngàyTrẻ em từ 04 tuổi – 12 tuổi: 1 gói (5,0 ml)/lần x 2 lần mỗi ngàyNgười lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 gói (5,0 ml)/lần x 3 lần mỗi ngàyTrẻ em dưới 2 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng

2. Kẹo thảo dược Eugica cool extra túi 15 viên

CÔNG DỤNG: Kẹo thảo dược Eugica Candy Cool Extra giúp: Hơi thở thơm mát, thông cổ, giảm nghẹt mũi, làm dịu cơn ho, giảm đau rát họng và khản tiếng.

HÀM LƯỢNG TRONG 1 VIÊN: Tinh dầu bạc hà (Menthol): 9,65 mg. Chiết xuất hoa cúc (Chamomile flower): 6,675 mg. Tinh dầu quế (Cinamon): 1 mg. Tinh dầu khuynh diệp (Eucalyptol): 0,8 mg. Tinh dầu gừng (Zingiber): 0,6 mg. Tinh dầu tần (Coleus aromaticus): 0,5 mg.Phụ liệu: Đường RS, nha 42-75 (maltodextrin), hương bạc hà, màu thực phẩm Brilliant Blue.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi có các triệu chứng nghẹt mũi, ho, khản tiếng.Cẩn trọng cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Có thể ngậm kẹo Eugica Candy Cool Extra nhiều lần trong ngày, mỗi lần ngậm 1 viên.Tối đa 20 viên/ngày.

HẠN SỬ DỤNG: 1.5 năm kể từ NSX.

3. Các loại kẹo thảo dược trị ho eugica

CÔNG DỤNG: Làm ấm và thông cổ, giúp ngăn ngừa và làm dịu cơn ho, giảm đau rát họng và khản tiếng.

HÀM LƯỢNG TRONG 1 VIÊN: Tinh dầu tần (húng chanh): 0,5 mg. Tinh dầu khuynh diệp: 0,6 mg. Tinh dầu bạc hà: 7 mg. Tinh dầu gừng: 0,6 mg. Tinh dầu quế: 1 mg.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Có thể ngậm kẹo Eugica candy nhiều lần trong ngày, mổi lần ngậm 1 viênTối đa 20 viên/ ngày.

HẠN SỬ DỤNG:1.5 năm kể từ NSX.

4. Xịt họng thảo dược Eugica

CÔNG DỤNG: Hỗ trợ nhuận phế, giảm ho, giảm các triệu chứng viêm họng, viêm đường hô hấp trên, giảm đau rát họng, ho gió, ho khan, ho do dị ứng.

XỊT HỌNG THẢO DƯỢC EUGICA 10ML: Mật ong: 200,50 mg. Chiết xuất Cúc La Mã: 134,67 mg. Tinh dầu Bạc Hà: 80,20 mg. Chiết xuất rễ Cam Thảo: 30,59 mg. Eucalyptol: 8,49 mg. Keo ong Propolis: 3,01 mg. Nha Đam: 1,00 mg. Phụ liệu: Nước, ethyl alcohol, glycerin, sorbitol 70% solution, macrogolglycerol hydroxystearate 40, propylen glycol, menthol, sucralose, potassium sorbate, citric acid anhydrous, hương cam.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Xịt trực tiếp vào khoang miệng, cổ họng từ 2-3 lần rồi nuốt vào bụng, nên sử dụng hằg ngày.

HẠN SỬ DỤNG: 3 năm kể từ NSX.

Nếu bạn có bất kỳ thông tin nào cần giải đáp thêm về sản phẩm hãy liên hệ ngay với chúng tôi:

VPĐD: MEGA LIFESCIENCES PUBLIC COMPANY LIMITED TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ: Phòng 5.12A – Tầng 5 – Số 364 Đường Cộng Hoà, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Email: eugica@megawecare.com

Eugica luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn tốt nhất các thông tin tư vấn về sức khỏe cùng sản phẩm.

Probiotics For Family: Probiotic Cho Cả Nhà

THÀNH PHẦN CẤU TẠO

Mỗi gói chứa:

Bột Bifidobaccilusbifidum ≥10⁸ CFᵁ

Bột Lactobaccillus casei ≥10⁸ CFᵁ

Bột Lactobaccillusreuteri ≥10⁸ CFᵁ

Bột Lactobaccillus acidophilus ≥10⁸ CFᵁ

Bột Enterococcus faeciem ≥10⁸ CFᵁ

Metodextrin dễ tiêu

Oligosaccharide 1 khác ( Maltose 50%, Maltitol 30%, Bột Oligosaccharide 20%)

Oligosaccharide 2 khác (Maltose 20%, maltitol 60%, Bột Oligosaccharide 20%)

Bột Ngô

Maltose

Rong biển

Vitamin hỗn hợp & khoáng chất (calcium phosphate 74,2744%, magnesium oxide 15,7158%, Vitamin C 3,4027%, Vitamin B12 0,8738%, Nicotinamide 0,7843%, Sắt 0,6633%, Kẽm Oxit 0,5720%, Vitamin D3 0,5493%, Vitamin B6 0,4951%, Vitamin B1 0,3330%, Vitamin B2 0,3208%, Vitamin A 0,5%, Vitamin E 1,5%, folic acid 0,0155%), bột gel lô hội

THỜI HẠN SỬ DỤNG

3 năm từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên nhãn sản phẩm.

CÔNG DỤNG

Giúp bổ sung vi sinh vật có lợi, ức chế vi sinh có hại, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, giúp kích thích và tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

Giúp ngăn ngừa và hỗ trợ rối loạn tiêu hóa do rối loạn đường ruột và sử dụng kháng sinh thời gian kéo dài.

Kết hợp bổ sung vitamin và khoáng chất cần thiết, hỗ trợ tăng cường hấp thụ dinh dưỡng.

ĐỐI TƯỢNG

Trẻ em có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, suy dinh dưỡng biếng ăn.

Người có triệu trứng đầy hơi , khó tiêu, táo bón, đi ngoài, đi chảy cấp, rối loạn đường ruột do dùng kháng sinh lâu ngày, người đang phục hồi sức khỏe sau ốm.

Người uống rượu lâu ngày dẫn tới rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng, viêm đường ruột.

Phụ nữ có thai bị táo bón,đầy hơi

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Trường hợp duy trì và tăng sức khỏe đường ruột : ½ gói/lần ,1 – 2 lần /ngày

Trường hợp: Giảm tiêu chảy, táo bón, đầy hơi: 2 – 3 gói/ lần, 2 lần một ngày

Trẻ em dưới 1 tuổi: một gói/lần, 2 lần một ngày hoặc Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng

Chú ý: Mở gói có thể ăn trực tiếp hoặc có thể trộn với sữa hoặc thức ăn cho trẻ em

Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời.

CHẤT LIỆU BAO BÌ

Sản phẩm được đóng trong túi PE, hộp giấy bao ngoài đảm bảo vệ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của bộ y tế.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

40 g (2g x 20 gói). Khối lượng tịnh: 2g/gói

XUẤT XỨ VÀ THƯƠNG NHÂN CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA

Xuất xứ: Hàn Quốc

Nơi sản xuất: BIFIDO Co., Ltd

Thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THANH PHƯƠNG KOREA VIỆT NAM

EAN/UPC: 8809110402559

Giá của Probiotics For Family là bao nhiêu?

Có thể tìm mua sản phẩm tại các nhà thuốc uy tín, cửa hàng vitamin, cửa hàng sức khỏe và sắc đẹp hoặc siêu thị trên toàn quốc.

Muhi, Siro, Siro Ho, Siro Cảm Cúm, Cảm Sốt, Siro Viêm Mũi

Siro chữa ho Muhi (120ml) (3m+) (ho kèm sốt)

Các mẹ thân mến, khi thời tiết thay đổi, những lúc chuyển mùa hay khi sức đề kháng yếu thì trẻ nhỏ rất dễ bị viêm họng, cảm cúm. Đặc biệt là bé sơ sinh, khả năng miễn nhiễm virut chưa cao nên đây là đối tượng dễ bị ảnh hưởng nhất, việc chữa trị cũng gặp nhiều khó khăn.

Siro Muhi là dòng sản phẩm của Nhật Bản, được tin dùng trong nhiều năm qua dưới sự khuyên dùng của các bác sĩ chuyên khoa Nhi. Thành phần được chiết xuất từ thảo dược, sử dụng nhiều tinh dầu quý, có tác dụng làm giảm nhanh các triệu chứng ho và cảm.

Siro chữa ho Muhi màu đỏ dành cho những bé bị ho có đi kèm sốt. Thuốc có tác dụng kép vừa chữa ho vừa hạ sốt nhanh chóng.

· Siro chuyên dùng chữa ho dành cho bé từ 3 tháng tới 7 tuổi.

· Màu đỏ là dành cho những bé ho có kèm theo sốt.

· Chữa viêm mũi cấp tính, giảm các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, đau họng, ho hắng, đau đầu, các triệu chứng cảm lạnh thông thường khác.

· Hương dâu dễ uống.

· Thể tích: 120ml.

· Sản xuất và nhập khẩu từ Nhật Bản.

· Thương hiệu: Muhi.

Liều lượng sử dụng Siro chữa ho Muhi

1 ngày uống 3 lần sau bữa ăn, mỗi lần uống cách nhau 4 giờ đồng hồ, không uống quá 6 lần/ngày.

* Từ 3-6 tháng: 5ml/lần

* Từ 6 tháng -1 tuổi: 6ml/lần

* Từ 1-3 tuổi: 7,5ml/lần

* Từ 3-7 tuổi 10ml/lần.

+ Sử dụng thuốc ho giúp hạn chế tối đa những lần uống thuốc kháng sinh của bé & màu đỏ đặc trị cho ho kèm sốt, viêm mũi dị ứng.

Những chú ý khi sử dụng siro ho Muhi

· Siro chữa ho Muhi có nhiều màu khác nhau (xanh lá, xanh da trời, đỏ) để chữa ho với những triệu chứng khác nhau. Trong quá trình sử dụng không nên dùng một lúc nhiều loại siro mà mẹ nên dựa trên triệu chứng nào nặng nhất để chọn cho bé loại thích hợp nhất.

· Nếu bé dùng quá liều thì không nguy hiểm nhưng sẽ bị buồn ngủ.

· Có thể pha với các loại nước trái cây, TRỪ NƯỚC BƯỞI.

· Không sử dụng siro muhi khi bé đang bị tiêu chảy.

· Sau 7-10 ngày dùng siro Muhi mà tình trạng bệnh không thuyên giảm thì mẹ nênđưa bé đến gặp Bác sĩ.

Ngoài việc sử dụng Siro chữa ho cho bé thì mẹ cũng nên chú ý giữ ấm cho bé, nhất là trong những ngày mùa đông gia rét. Mẹ có thể tham khảo sản phẩm Kem bôi giữ ấm ngực giảm ho Vicks (50g), Kem bôi giữ ấm giảm ho Pigeon (50g)…

Chế độ dinh dưỡng cho bé khi sử dụng thuốc ho trẻ em

Cách chọn thực phẩm

Bên cạnh việc sử dụng các loại thuốc ho trẻ em cho bé như Tampei, Kookje…thì chế độ dinh dưỡng cho bé luôn được đảm bảo để tăng cường sức đề kháng giúp bé yêu của mẹ nhanh chóng khỏi bệnh.

Trong thời tiết mùa lạnh, mẹ cần chú ý luôn giữ ấm cho bé mỗi khi ra ngoài bằng những chiếc áo ấm áp và khăn quàng cổ để bé luôn được ấm áp, không bị cảm lạnh, bị ho.

Việc vệ sinh sạch sẽ trong việc ăn, ở, cải tạo môi trường luôn trong lành, tránh ô nhiễm… Nên tránh cho bé tiếp xúc với những người bị cảm hay viêm họng, mũi cấp tính.