Thuốc Esomeprazol Stada 20Mg Giá Bao Nhiêu / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Esomeprazol Stada 20 Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg là gì?

Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20 mg. Thuốc sản xuất bởi Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-23339-15.

– Tên dược phẩm: Esomeprazol Stada 20 mg

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VD-23339-15

– Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

– Doanh nghiệp đăng ký: Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam

Thành phần

Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20 mg

Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg có chứa thành phần chính là Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20 mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột

– Đóng gói:

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg có tác dụng gì?

Tác dụng, công dụng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg (dùng trong trường hợp nào)

* Người lớn: Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: * Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) – Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược – Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát – Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) * Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và – Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori. * Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID. – Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ. * Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.* Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.* Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên: * Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược – Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày -thực quản (GERD). *Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg.

Liều lượng dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần. Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác. Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Liều dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.

Lưu ý dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg với thuốc khác

Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

Tương tác Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Thuốc ức chế bơm proton.

Dược động học

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg như thế nào

Không bảo quản ở nhiệt độ lớn hơn 30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Lưu ý không để Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg.

Tham khảo giá Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg

Mua Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Esomeprazol Stada 20 mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Nifedipin T20 Stada Retard 20Mg

THÔNG TIN CHI TIẾT

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim tác dụng kéo dài chứa:

Nifedipin 20mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

(Microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, lactose monohydrat, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ)

Công dụng (Chỉ định)

Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Điều trị tăng huyết áp.

Liều dùng

Cách dùng

Nifedipin T20 STADA retard được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.

Liều lượng

Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.

Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Sốc do tim.

Hẹp động mạch chủ nặng.

Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, đau thắt ngực không ổn định.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sau khi bắt đầu điều trị, cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.

Bệnh nhân suy tim hoặc suy chức năng thất trái vì suy tim có thể nặng lên.

Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

Tránh dùng nước ép bưởi trên bệnh nhân đang uống nifedipin.

Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.

Thường gặp

Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.

Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp

Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.

Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp

Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.

Máu: Giảm bạch cầu hạt.

Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.

Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.

Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.

Hô hấp: Khó thở.

Chuyển hóa: Tăng glucose huyết có hồi phục.

Cơ – xương: Đau cơ, đau khớp, run.

Thần kinh: Dị cảm.

Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc chẹn beta giao cảm: Có thể làm hạ huyết áp quá mức, tăng cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết và loạn nhịp tim, đặc biệt hay gặp ở bệnh nhân chức năng tim giảm.

Các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin: Dùng đồng thời nifedipin với cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của nifedipin, do vậy cần giảm liều khi phối hợp. Tuy nhiên với ranitidin thì chỉ có tương tác ít, còn famotidin thì không tương tác với nifedipin.

Fentanyl: Hạ huyết áp nặng xảy ra trong khi phẫu thuật ở những bệnh nhân dùng đồng thời nifedipin và fentanyl. Nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao fentanyl thì phải tạm ngừng nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật, nếu tình trạng bệnh nhân cho phép.

Các thuốc chống động kinh: Dùng nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin sẽ làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của phenytoin (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm,…) đều tăng lên.

Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương. Dùng nifedipin cùng với theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.

Quinidin: Nifedipin có thể làm giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số bệnh nhân này, nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh nhân khác.

Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khoảng 15 – 45% khi dùng đồng thời, vì vậv phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.

Các thuốc chẹn alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là prazosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp do nifedipin ức chế chuyển hóa của prazosin, phải thận trọng.

Các thuốc chẹn kênh calci: Nồng độ trong huyết tương của cả nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Điều này có thể là do cả 2 thuốc đều được chuyển hóa bởi cùng 1 enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.

Các thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tác dụng chống kết tập tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp nifedipin với aspirin hoặc ticlodipin.

Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.

Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.

Các thuốc chống viêm không steroid: Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn kênh calci thông qua ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.

Nước ép bưởi: Khi uống nước ép bưởi với nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của nifedipin. Tương tác này có thể là do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym P450.

Rượu: Rượu làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa của nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của nifedipin tăng lên.

Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipin với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinidin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid), natri phosphat…

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Lái xe

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc uống và trong khi dùng đồng thời với rượu.

Thai kỳ

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

Trong trường hợp ngộ độc nifedipin nặng có các triệu chứng sau: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất,… Trong trường hợp này phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Dược lực học

Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin.Cơ chế tác dụng của nifedipin là ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn đối với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.

Dược động học

Nifedipin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa lần đầu ở gan mạnh nên sinh khả dụng sau khi uống khoảng 45 – 75%. Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 – 98%. Thể tích phân bố là 0,6 – 1,2 lít/kg thể trọng. Thuốc chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Các chất chuyển hóa này thải trừ chủ yếu qua thận và khoảng 5 – 15% thải trừ qua phân. Dưới 1% thuốc thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Đặc điểm

Viên nén tròn, bao phim màu đỏ, một mặt khắc vạch, một mặt trơn.

Thông tin khác

THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ

Để xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Emanera Esomeprazole 20Mg Krka (H/28V)

Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

Dạng bào chế:Viên nang cứng

Đóng gói:Hộp 4 vỉ x 7 viên

Thành phần:

Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesium dihydrate) 20mg

SĐK:VN-18443-14

Chỉ định:

Esomeprazole được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.

Liều lượng – Cách dùng

Người lớn

Làm lành viêm thực quản bào mòn 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần;

Duy trì sự lành của viêm thực quản bào mòn 20 mg, ngày 1 lần, không quá 6 tháng; Trào ngược dạ dày-thực quản triệu chứng 20 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần.

Trẻ em 12-17t.

Điều trị ngắn hạn GERD 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.

1-11t. Điều trị ngắn hạn GERD triệu chứng 10 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.

Diệt H. pylori làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng Esomeprazole (40 mg, ngày 1 lần x 10 ngày) Amoxicillin (1000 mg, ngày 2 lần x 10 ngày) Clarithromycin (500 mg, ngày 2 lần x 10 ngày).

Tăng tiết bệnh lý gồm h/c Zollinger-Ellison 40 mg, ngày 2 lần.

Điều trị kéo dài sau khi dùng dạng tiêm ngừa tái xuất huyết loét dạ dày 40 mg, ngày 1 lần x 4 tuần. Suy gan nặng không quá 20 mg.

Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Dùng 1 giờ trước khi ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền. Khó nuốt: phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate, khuấy cho rã và uống các hạt thuốc nhỏ này với chất lỏng ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Rửa ly với nửa ly nước và uống nước này. Không nhai/nghiền các hạt thuốc nhỏ này. Không nuốt được: phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.

Chống chỉ định:

Đã biết quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazoles hoặc tá dược của thuốc. Dùng đồng thời nelfinavir.

Tương tác thuốc:

Ketoconazole, itraconazole, muối sắt, digoxin, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, warfarin hoặc dẫn xuất coumarine khác, cisapride, clarithromycin, voriconazole.

Phân loại FDA trong thai kỳ

Tác dụng phụ:

Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, ….

Chú ý đề phòng:

Người cao tuổi, có thai/cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời atazanavir.

Thuốc Esomeprazol Stada® 20 Mg Là Gì? Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán 2 Vỉ X 10 Viên

Thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg là gì?

Thông tin thuốc

Tên thuốc: Esomeprazol STADA® 20 mg

Thành phần hoạt chất: Esomeprazol (vi hạt)

Nồng độ, hàm lượng: 20 mg

Số đăng ký: VD-6071-08

Quy cách đóng gói: 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Nhà phân phối: Công ty TNHH Liên doanh Stada Việt Nam

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg là gì?

Nhóm sản phẩm Chỉ định Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng

Liều dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng

Liều dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

Nên dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg?

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Lưu ý dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Giá bán thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 4000VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Hình ảnh thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Tổng hợp ảnh về thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Video thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Tổng hợp video về thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Esomeprazol STADA® 20 mg?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Dược động học

chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.