Thuốc Cảm Cúm Mạnh / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Cúm (Cảm Cúm) Là Bệnh Gì?

Tác giả: Giang Lê, Tham vấn y khoa: BS. Nguyễn Thường Hanh.

Tìm hiểu chung

Cúm (cảm cúm) là bệnh gì?

Cúm, hay còn gọi là cảm cúm, là bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do các virus cúm gây ra. Bệnh bắt đầu đột ngột và thường kéo dài 7 đến 10 ngày. Hầu hết mọi người bình phục hoàn toàn. Tuy nhiên đối với người già, trẻ nhỏ và người có hệ miễn dịch yếu, cúm có thể chuyển biến nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong do các biến chứng. Ngoài ra, hiện nay các loại virus cúm nguy hiểm, có khả năng lây lan rộng, đang ngày càng xuất hiện nhiều hơn như H5N1, H1N1, H7N9… Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng năm có khoảng 10 – 15% dân số mắc bệnh cúm, tỷ lệ tử vong do cúm ước tính khoảng 250.000 – 500.000 người. Năm 2009 dịch cúm A/H1N1 tại nhiều nước trong đó có Việt Nam làm hàng trăm người tử vong. Mùa của dịch cúm thường là vào mùa thu và mùa đông.

Những ai thường mắc phải cúm (cảm cúm)?

Cúm là một bệnh hết sức phổ biến, mà bất cứ ai cũng có thể mắc phải. Thông thường, trung bình một người trưởng thành có thể bị cúm 2-3 lần/năm, trẻ em có thể bị đế 6-7 lần/năm. Các đối tượng dễ mắc bệnh cúm bao gồm:

Trẻ dưới 5 tuổi;

Người trên 65 tuổi;

Phụ nữ mang thai;

Người có hệ miễn dịch yếu;

Người bị béo phì nặng;

Người mắc các bệnh mãn tính như hen suyễn, bệnh tim, bệnh thận hoặc đái tháo đường

Triệu chứng thường gặp

Những dấu hiệu và triệu chứng của cúm (cảm cúm) là gì?

Triệu chứng bệnh cảm cúm thường xuất hiện ra đột ngột và bắt đầu 24 đến 48 giờ sau khi tiếp xúc với virus cúm. Các triệu chứng nặng thường kéo dài 3 đến 5 ngày. Chúng bao gồm:

Sốt cao (40°C);

Ớn lạnh;

Ho;

Hắt hơi;

Sổ mũi;

Đau họng;

Đau cơ;

Đau đầu;

Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;

Mắt nhạy cảm với ánh sáng;

Dạ dày khó chịu (xảy ra ở trẻ em nhiều hơn người lớn);

Ho và cảm giác mệt mỏi có thể kéo dài đến 6 tuần

Có thể có các triệu chứng và dấu hiệu khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Khi nào bạn cần gặp bác sĩ?

Hầu hết những người bị cúm có thể tự điều trị ở nhà và không cần đến gặp bác sĩ. Tuy nhiên, bạn nên đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn nghi ngờ mình mắc các loại virus cúm nguy hiểm như H5N1, H1N1, H7N9… hay có các triệu chứng cúm trở nặng và có nguy cơ bị biến chứng. Uống thuốc kháng virus trong vòng 48 giờ đầu tiên sau khi bạn nhận ra triệu chứng có thể làm giảm thời gian bệnh và giúp ngăn ngừa nhiều vấn đề nghiêm trọng.

Nguyên nhân gây bệnh

Nguyên nhân gây ra cúm (cảm cúm) là gì?

Bệnh cảm cúm gây ra bởi virus được phân loại theo loại A, B và C. Loại A là dạng phổ biến nhất. Bạn sẽ nhiễm virus gây bệnh cúm khi hít vào các giọt nhỏ chất dịch mà người bệnh ho hoặc hắt hơi vào không khí, hoặc do tiếp xúc với vật mà người mắc bệnh đã chạm vào. Ngoài ra, một số chủng loại virus cúm có thể lây truyền từ các loài động vật như gia cầm, chim, heo… bị nhiễm bệnh khi chúng ta tiếp xúc với chúng hoặc ăn thức ăn làm từ chúng.

Nguy cơ mắc phải

Những yếu tố nào làm tăng nguy cơ mắc cúm (cảm cúm)?

Các yếu tố có thể làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh cúm hoặc các biến chứng của nó bao gồm:

Tuổi tác: cúm theo mùa thường ảnh hưởng đến trẻ em và những người trên 65 tuổi Tuy nhiên, một số chủng virus đặc biệt, chẳng hạn như đại dịch cúm H1N1 năm 2009, lại phổ biến nhất ở thanh thiếu niên và người trẻ tuổi.

Nghề nghiệp: nhân viên y tế và nhân viên chăm sóc trẻ em có nhiều khả năng tiếp xúc gần với người bị nhiễm cúm

Điều kiện sống: những người sống chung với nhiều cư dân khác, như nhà dưỡng lão hoặc doanh trại quân đội, có nhiều khả năng phát triển bệnh cúm

Hệ thống miễn dịch bị suy yếu: các phương pháp điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép, corticosteroid và HIV AIDS có thể làm suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn. Điều này có thể làm bạn dễ dàng nhiễm cúm và cũng có thể làm tăng nguy cơ phát triển biến chứng.

Bệnh mãn tính: các bệnh mãn tính như hen suyễn, tiểu đường hoặc các vấn đề về tim mạch, có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của bệnh cúm

Mang thai: phụ nữ mang thai có nhiều khả năng bị biến chứng của bệnh cúm, đặc biệt là trong 6 tháng cuối của thai kỳ.

Không có các yếu tố nguy cơ bệnh không có nghĩa là bạn không thể mắc bệnh. Những dấu hiệu trên chỉ mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa để biết thêm chi tiết.

Điều trị hiệu quả

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Những phương pháp nào dùng để điều trị cúm (cảm cúm)?

Thông thường, bạn chỉ cần nghỉ ngơi và uống đủ nước là có thể khỏi bệnh. Bạn có thể dùng các loại thuốc cảm cúm giúp làm giảm các triệu chứng như acetaminophen (Tylenol) và ibuprofen (Advil, Motrin) để giảm sốt, siro ho và thuốc thông mũi. Tuy nhiên, không được dùng aspirin. Ngoài ra bạn có thể tắm nước ấm hoặc sử dụng miếng dán nóng có thể làm giảm đau cơ. Máy phun sương có thể làm giảm tiết nước bọt và súc miệng bằng nước muối ấm hay nước súc miệng có thể làm giảm đau họng. Bác sĩ sẽ kê thuốc kháng virus cho những người bị cúm nặng hoặc có nguy cơ bị biến chứng.

Những kỹ thuật y tế nào dùng để chẩn đoán bệnh cúm (cảm cúm)?

Thông thường, bác sĩ chỉ cần dựa trên triệu chứng để chẩn đoán, đặc biệt là vào mùa thu và mùa đông. Vào các thời điểm khác của năm, bác sĩ có thể làm thêm một số xét nghiệm để chẩn đoán chính xác hơn. Các xét nghiệm bao gồm xét nghiệm mẫu thử nước mũi hoặc xét nghiệm máu. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu chụp X-quang để kiểm tra xem bạn có bị biến chứng viêm phổi không.

Phong cách sống và thói quen sinh hoạt

Những thói quen sinh hoạt nào giúp bạn hạn chế diễn tiến của cúm (cảm cúm)?

Những việc nên làm giúp bạn hạn chế diễn tiến của bệnh:

Tiêm vắc xin ngừa cúm mỗi năm;

Uống nhiều nước (ít nhất 8 ly mỗi ngày) để làm loãng đờm nhày từ phổi;

Ngưng hút thuốc để làm giảm nguy cơ gặp biến chứng;

Nghỉ ngơi càng nhiều càng tốt. Tiếp tục nghỉ ngơi 2-3 ngày sau khi khỏi bệnh;

Rửa tay thường xuyên, kể cả người chăm sóc. Vứt tất cả khăn giấy sau khi sử dụng xong;

Đi khám ngay nếu sốt hoặc ho nặng hơn, thở gấp hoặc đau ngực, ho ra đờm có máu, đau hoặc cứng cổ;

Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị đau và chảy dịch mủ từ tai hoặc mũi.

Thuốc Viên Cảm Cúm Traflu Ngày

Thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm là gì?

Thông tin thuốc

Tên thuốc: Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Thành phần hoạt chất: Viên Traflu ngày (viên màu trắng): Paracetamol 500 mg; Phenylephrin HCl 7,5 mg; …

Nồng độ, hàm lượng:

Số đăng ký: VD-21015-14

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 6 viên

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần TRAPHACO-

Nhà phân phối: Công ty cổ phần Traphaco

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm là gì?

Nhóm sản phẩm Chỉ định Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng

Liều dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng

Liều dùng thuốcViên cảm cúm Traflu ngày – đêm cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

Nên dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Lưu ý dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốcViên cảm cúm Traflu ngày – đêm khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Giá bán thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 1020VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Hình ảnh thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Tổng hợp ảnh về thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Video thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Tổng hợp video về thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Viên cảm cúm Traflu ngày – đêm?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Dược động học

chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu

Chất hoạt tínhParacetamol + Phenylephrine + Pheniramine

Hành động dược lýTúi Teraflu là thuốc hạ sốt, giảm đau, chống dị ứng.Ứng dụng TeraflARVI, cúm, kèm theo đau đầu, sốt, chảy nước mũi và hắt hơi, nghẹt mũi, đau cơ.

Tác dụng phụ TeraflPhản ứng dị ứng: ngứa, phát ban. Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, tốc độ phản ứng thần kinh thấp. Hệ tiêu hoá: khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị; liều lượng lớn gây phản ứng gan. Hệ tiết niệu: duy trì nước tiểu, độc thận, liều cao. Hệ tim mạch: đánh trống. Hệ thống cung cấp máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt.

Chống chỉ địnhquá mẫn; – Tăng huyết áp động mạch; – Bệnh thận, gan, tim, phổi, tuyến tu p, tuyến giáp; – hen phế quản; – Bệnh tiểu đường; – loét dạ dày và tá tràng, thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase; – tăng nhãn áp đóng kín góc; – u tuyến tiền liệt (khó đi tiểu); – Trẻ em dưới 15 tuổi.Phương pháp áp dụng TeraflĐi trong hình nóng bên trong. Các nội dung của 1 gói được pha loãng trong 1 ly nước nóng đun sôi, thêm đường. Túi Teraflu nên được dùng với liều 1 gói mỗi 4 giờ, nhưng không được nhiều hơn 3 gói mỗi ngày. Thời gian tiếp nhận như một tác nhân hạ sốt – 3 ngày, như một thuốc gây mê – 5 ngày.

Hướng dẫn đặc biệtBạn không thể chấp nhận những người có nghề đòi hỏi sự chú ý ngày càng tăng.

Điều kiện bảo quản TeraflTúi Theraflu được lưu trữ ở nơi khô và tối; không cao hơn 300СTeraflu: hướng dẫn ngắn gọn để sử dụng

Bột được sử dụng làm thuốc gây mê, cupping một nhiệt độ cơ thể cao.Thuốc được sử dụng để loại bỏ các quá trình dị ứng.Giảm đau đầu, cải thiện hành động hít thở, làm giảm sự tắc nghẽn của mũi.Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai (có nguy cơ về cuộc sống và sức khoẻ của bào thai).Thuốc được kê toa cho ăn, bột được hòa tan trong nước sôi.

Liều lượng thuốc được kê đơn riêng lẻ.Giữ bột ra xa tay trẻ.Không dùng trong khoa nhi cho đến năm mười lăm tuổi.Không sử dụng để điều trị thuốc viên ở bệnh nhân bị bệnh tim, suy thận, dễ bị thay đổi huyết áp và người bị các bệnh nội tiết (tiểu đường).Quá liều và các tác dụng phụ TerafluĐầu xoắnXáo trộn thời gian ngủCảm giác đau ở dạ dàyMề đay, nắng da, ngứa, đỏ da hoặc phát banKhô miệng niêm mạc miệngNôn mửa, buồn nônTim đập ngực

Thông tin liên hệQuầy Thuốc Bà Ty cam kết nỗ lực hết mình nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng với những giá trị mà khách hàng mong đợi.Địa chỉ: 77A, Đường 3, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà NộiSố điện thoại: 0912312120Email: quaythuocbaty@gmail.com

Thuốc Chữa Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi

CẢM CÚM

Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.

Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.

Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản… Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.

Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.

THUỐC TÂY Y

Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.

Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:

Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.

CHÚ Ý

Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn…) để tránh quá liều.

Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.

Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.

Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….

Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.

Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).

Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).

Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió… Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.

Acodine

Thành phần:

Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.

Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.

Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.

Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.

Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Cách sử dụng:

Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.

Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.

Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.

Bisolvon

Chống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.

Thận trọng lúc dùng:

Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.

Tương tác thuốc:

Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.

Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.

Liều dùng và cách dùng:

Viên nén 8 mg :

Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :

người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.

trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.

trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.

Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.

Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.

Ống tiêm (4 mg/2 ml):

Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.

Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.

Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.

Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.

CẢM XUYÊN HƯƠNG

Sản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.

Thành phần:

Bột xuyên khung…………132mg Bột gừng……………….15mg

Bột bạch chỉ……………….165mg Bột hương phụ……….132mg

Bột quế nhục…………………6mg Bột cam thảo………….5mg

Tá dược vừa đủ ………….1 viên

Công dụng – Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.

Liều dùng và cách dùng:

Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.

Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.

CEDIPECT

Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:

Dược lực:

Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.

Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.

Dược động học:

Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em < 12 tuổi.

Suy hô hấp.

Ho do suyễn.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú.

Liều dùng – cách dùng:

Không sử dụng quá 7 ngày.

Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.

Thận trọng:

Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.

Có tiền sử nghiện thuốc.

Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.

Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Cezil Cough

Thành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.

Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.

Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.

Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.

Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.

Nhà sản xuất: Ampharco USA.

Comazil

Thành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Tác dụng:

Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.

Chống chỉ định: Không có.

Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.

Liều dùng – cách dùng:

Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 – 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.

Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.

Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Dacodex

Số đăng ký: VD-11224-10

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM

thành phần:

Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.

Liều dùng – cách dùng: Dùng theo đường uống.

Chống chỉ định: Thận trọng:

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 250C

Serrathin

Số đăng ký: VN-6158-02

Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm

Thành phần: Serratiopeptidase.

Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.

Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]

Phân loại ATC: M09AB – Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.

Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.

Chỉ định:

Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.

Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.

Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.

Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.

Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.

Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.

Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.

Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.

Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.

Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.

Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.

Liều lượng:

Uống: 5 – 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.

Uống sau mỗi bữa ăn.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).

Sinuflex

THÀNH PHẦN

DẠNG TRÌNH BÀY

Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

CHỈ ĐỊNH

Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.

Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.

Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.

Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.

BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

TOBSILL

Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).

Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.

Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.

Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)

Phân loại ATC: R05FA02 – Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.