Thuốc Axitan 40Mg / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Axitan 40Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Axitan 40mg là gì?

Thuốc Axitan 40mg là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Pantoprazol (dưới dạng pantoprazol natri sesquihydrat). Thuốc sản xuất bởi Balkanpharma-Dupnitza AD lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-20124-16.

– Tên dược phẩm: Axitan 40mg

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-20124-16

– Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa

– Doanh nghiệp sản xuất: Balkanpharma-Dupnitza AD

– Doanh nghiệp đăng ký: Actavis International Ltd

Thành phần

Pantoprazol (dưới dạng pantoprazol natri sesquihydrat)

Thuốc Axitan 40mg có chứa thành phần chính là Pantoprazol (dưới dạng pantoprazol natri sesquihydrat) các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên nén bao tan

– Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng

Thuốc Axitan 40mg có tác dụng gì?

Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chon lọc trên thành tế bào dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả hơn các thuốc khác. Tỉ lệ liền sẹo (làm lành vết loét) có thể đạt 95% sau 8 tuần điều trị. Thuốc rất ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày.

Tác dụng, công dụng Thuốc Axitan 40mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Axitan 40mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Axitan 40mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định

Đối tượng sử dụng Thuốc Axitan 40mg (dùng trong trường hợp nào)

– Loét dạ dày tá tràng- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD). – Dạng viên được dùng phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp (xem phần Liều lượng và Cách dùng) để diệt Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng để làm lành loét và chống tái phát.

Chống chỉ định

Đối tượng không được dùng Thuốc Axitan 40mg

– Không nên dùng Pantoprazole cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với pantoprazole. – Kinh nghiệm lâm sàng về Pantoprazole khi dùng trong thai kỳ hiện còn hạn chế. Hiện không có thông tin về bài xuất của pantoprazole qua sữa mẹ.Chỉ dùng Pantoprazole khi lợi ích cho người mẹ được xem là lớn hơn rủi ro đối với thai nhi và em bé.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng Thuốc Axitan 40mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Axitan 40mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Axitan 40mg.

Liều lượng dùng Thuốc Axitan 40mg

Dạng viên: Liều khuyến cáo:Ở những bệnh nhân loét dạ dày và tá tràng, nhiễm Helicobacter pylori (dương tính), cần thực hiện việc diệt vi khuẩn bằng trị liệu phối hợp. Tùy theo kiểu kháng thuốc, có thể theo các sơ đồ phối hợp sau để diệt Helicobacter pylori: Phác đồ 1: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 1000mg amoxicylline + 500mg clarithromycine) x 7 ngày. Phác đồ 2: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 500mg metronidazol + 500mg clarithromycine) x 7 ngày. Phác đồ 3: Mỗi ngày 2 lần x (1 viên Pantoprazole + 1000mg amoxicilline + 500mg metronidazol) x 7 ngày. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): 1 viên 40mg/ngày. – Ðối với bệnh nhân suy gan nặng, liều dùng cần giảm xuống 1 viên (40mg pantoprazole), hai ngày một lần. Ngoài ra, đối với các bệnh nhân này, cần theo dõi các enzyme gan trong liệu trình Pantoprazole. Nếu giá trị enzyme gan tăng, nên ngưng dùng Pantoprazole. – Không được dùng qua 1iều 40mg pantoprazole một ngày ở người có tuổi hoặc suy thận. Ngoại lệ là trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, trong đó người có tuổi cũng phải dùng liều pantoprazole thông thường (2 x 40mg/ngày) trong một tuần điều trị. Cách dùng và thời gian điều trị: – Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên Pantoprazole mà phải uống nguyên viên với nước, một giờ trước bữa ăn sáng. Trong trị liệu phối hợp diệt Helicobacter pylori, cần uống viên Pantoprazole thứ hai trước bữa tối. – Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình. – Nói chung, liệu pháp phối hợp chỉ cần điều trị 7 ngày là đủ để diệt Helicobacter pylori và làm lành loét. Dạng tiêm tĩnh mạch: Khuyến nghị dùng Pantoprazole I.V. khi dùng đường uống không thích hợp. Liều Pantoprazole tĩnh mạch trung bình là 1 lọ (40 mg pantoprazole) mỗi ngày. Liều tối đa có thể đến 6 lọ/ngày chia làm nhiều lần. Hướng dẫn cách dùng và pha chế: – Ðể tiêm tĩnh mạch: Bơm 10ml dung dịch muối sinh lý (dung dịch NaCl 0,9% vào lọ bột chứa chất đông khô Pantoprazole 40mg, tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút. – Ðể truyền tĩnh mạch: Pha loãng Pantoprazole với 100ml nước muối sinh lý hay 100ml Glucose 5% hay 100ml Glucose 10%, truyền tĩnh mạch ít nhất 15 phút. – Không pha chế hay hỗn hợp Pantoprazole I.V. với dung môi nào khác ngoài các dung môi nói trên. Giá trị pH của dung dịch phải là 9. – Dung dịch tái tạo (đã pha chế) cần được dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha chế.

Liều dùng Thuốc Axitan 40mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Axitan 40mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Axitan 40mg

– Khuyến nghị dùng dạng tiêm khi dùng đường uống không thích hợp. – Khuyến nghị dùng dạng tiêm khi dùng đường uống không thích hợp. – Trước khi điều trị với Pantoprazole, phải loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính, vì có thể nhất thời làm lu mờ các triệu chứng của bệnh loét ác tính, do đó có thể làm chậm chẩn đoán. – Hiện chưa có kinh nghiệm về việc điều trị với Pantoprazole ở trẻ em. – Hiện chưa rõ tác dụng của thuốc khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Axitan 40mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Axitan 40mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Thuốc Axitan 40mg

Ðiều trị với Pantoprazole thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng. Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối. Ðiều trị với Pantoprazole thỉnh thoảng có thể có nhức đầu hay tiêu chảy nhẹ và những trường hợp hiếm gặp hơn như: buồn nôn, đau bụng trên, đầy hơi, ban da, ngứa và choáng váng. Vài trường hợp cá biệt hiếm xảy ra như phù nề, sốt, viêm tĩnh mạch huyết khối.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Axitan 40mg

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Axitan 40mg với thuốc khác

– Pantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc khác dùng đồng thời mà độ hấp thu phụ thuộc vào pH (thí dụ: ketoconazole). Ðiều này cũng xảy ra với những thuốc dùng trước Pantoprazole I.V một thời gian ngắn. – Hoạt chất của Pantoprazole được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrome P450. Không loại trừ khả năng pantoprazole tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, ở lâm sàng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệm đặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, như carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxine, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, phenytoin, theophylline, warfarine và các thuốc tránh thai dùng bằng đường uống. – Cũng không thấy Pantoprazole tương tác với thuốc kháng acid (trị đau dạ dày) khi uống đồng thời. – Không thấy có tương tác với các kháng sinh dùng phối hợp (clarithromycine, metronidazol, amoxicylline) trong điều trị diệt Helicobacter pylori.

Tương tác Thuốc Axitan 40mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Axitan 40mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Chất ức chế chọn lọc bơm proton; về cấu trúc hóa học là dẫn xuất của benzimidazol.

Dược động học

– Hấp thu: Pantoprazol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nhưng thay đổi tuỳ theo liều và pH dạ dày. Sinh khả dụng đường uống có thể lên đến 70% nếu dùng lặp lại. – Phân bố: Pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương. – Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan. – Thải trừ: Thuốc thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30-90 phút.

Độ ổn định và bảo quản thuốc

Nên bảo quản Thuốc Axitan 40mg như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Axitan 40mg

Lưu ý không để Thuốc Axitan 40mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Axitan 40mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán

Thuốc Axitan 40mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Axitan 40mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Axitan 40mg.

Tham khảo giá Thuốc Axitan 40mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Axitan 40mg

Mua Thuốc Axitan 40mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Axitan 40mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Dạ Dày Omeprazol 10Mg/ 20Mg/ 40Mg

Thuốc dạ dày omeprazol 10mg/ 20mg/ 40mg là loại thường xuyên được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân, nhưng không phải ai cũng có thông tin đầy đủ về chúng. Tham khảo ngay bài viết để biết thành phần, tác dụng, chống chỉ định, hướng dẫn sử dụng và lưu ý khi dùng omeprazol.

Thành phần và dạng bào chế của thuốc dạ dày omeprazol 10mg/ 20mg/ 40mg

Mỗi dung tích thuốc sẽ có liều lượng thành phần khác nhau, nhưng tỷ lệ của chúng thì như nhau. Một số thành phần chính của thuốc dạ dày omeprazol có thể kể đến như:

Natrium Lauryl Sulfat, Dinatrium Hydrogen Orthophosphate, Natri Propylparaben, Natri Methylparaben, Natriumhydroxid;

Calci Carbonat, Diethylphtalat,

Hydroxypropylmethyl E5, Mannitol;

Methacrylic acid Copolymer (L – 30D), Polyvinyl Povidone K30, Tween 80;

Đường, Starch, Talc, Titanium Dioxide…

Thuốc trị đau dạ dày omeprazol được nhà sản xuất bào chế với nhiều dạng và dung tích khác nhau để phù hợp với mọi đối tượng.

Dạng nang: 40 mg/ 20mg/ 10mg.

Dạng viên nén: 40 mg/ 20mg/ 10mg.

Dạng bột pha (uống): 40 mg/ 20mg/ 10mg/ 2,5mg/ gói.

Dạng bột pha (tiêm): 40 mg.

Công dụng của thuốc dạ dày omeprazol

Thông thường bác sĩ sẽ chỉ định bệnh nhân trào ngược dạ dày – thực quản, đau dạ dày, viêm loét dạ dày – tá tràng… hoặc một số bệnh khác về đường tiêu hóa uống thuốc này để điều trị bệnh.

Bởi thành phần của thuốc đau dạ dày omeprazol có tác dụng:

Sẽ duy trì được việc ức chế bơm proton ở tế bào thành của dạ dày, từ đó sẽ kiểm soát được sự bài tiết dịch vị axit ở dạ dày (giảm 80% trong 24 giờ). Từ đó thuyên giảm được những triệu chứng ợ hơi, trào ngược.

Sẽ ức chế, kìm hãm được vi khuẩn H. pylori ở người bệnh dạ dày. Đồng thời kết hợp với một số hoạt chất kháng sinh có trong thuốc để loại trừ, tiêu diệt được những vi khuẩn gây bệnh này. Từ đó người bệnh sẽ kiểm soát được tình trạng viêm nhiễm, giảm đau bụng và kết hợp với nhiều phương pháp hỗ trợ điều trị khác để thuyên giảm bệnh.

Theo khảo sát thực tế thì sau khi bệnh nhân uống thuốc theo đúng chỉ định từ 4 ngày trở lên sẽ cảm nhận rõ được công dụng thuyên giảm triệu chứng đau dạ dày của thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc chữa đau dạ dày omeprazol

Chỉ định với đối tượng:

Khó tiêu, đầy bụng, trướng bụng bởi nồng độ dịch vị acid trong dạ dày tăng;

Phòng chống viêm loét do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc do tinh thần căng thẳng, stress kéo dài.

Mắc một số bệnh lý: Loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản hoặc Hội chứng Zollinger – Ellison…

Chống chỉ định với đối tượng:

Từ trước đến nay, chưa có bất cứ ca nào được ghi nhận về vấn đề tác dụng phụ hay biến chứng xảy ra với phụ nữ mang thai, cho con bú về việc dùng thuốc dạ dày omeprazol 20mg nhưng nhóm đối tượng này vẫn cần thận trọng và nên tham vấn ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng thuốc.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Omeprazol chữa dạ dày đúng cách

Để quá trình điều trị và sử dụng thuốc được an toàn, hiệu quả nhất thì người bệnh cũng cần phải “bỏ túi” cho mình những kiến thức sau:

Cách dùng

Thường sẽ được bác sĩ chỉ định uống lúc đói (trước khi ăn 30 phút – 1 giờ);

Dùng trước bữa sáng và bữa tối (2 lần/ ngày).

Lưu ý: Bệnh nhân không được nhai, nghiền hoặc bẻ thuốc nếu ở dạng viên nang để bảo toàn tác dụng của thuốc.

Liều dùng

Về liều lượng sử dụng sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như đường dùng, đối tượng, độ tuổi, thể bệnh và mức độ bệnh của từng bệnh nhân khác nhau.

Đối với đường uống:

Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản: Uống 20mg omeprazol/ ngày, thường thì được kê uống trong 4 tuần, nhưng có thể được bác sĩ kê thêm nếu triệu chứng chưa thuyên giảm.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng: Uống 20mg – 40mg/ ngày tùy vào từng mức độ nặng nhẹ của người bệnh.

Trị loét dạ dày – tá tràng do vi khuẩn HP: Uống omeprazol 20mg/ lần, ngày có thể uống 2 lần. Dùng tối đa từ 1 – 2 tuần.

Điều trị đau dạ dày do chống viêm không steroid: Uống omeprazol 20mg/ lần.

Chữa hội chứng Zollinger – Ellison: Đối với bệnh nhân mới khởi phát thường được bác sĩ kê uống lần đầu là 60mg/lần/ngày. Sau khi đã kiểm soát được sẽ uống liều duy trì từ 20 – 120mg/ngày.

Đối với đường truyền tĩnh mạch chậm:

Liều lượng tương đương 40 mg pha với 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% (mất khoảng 20 – 30 phút).

Đối với bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison thì có thể bác sĩ sẽ chỉ định với liều truyền cao hơn.

Đối với trẻ em:

Đường uống dành cho trẻ trên 1 tuổi, liều lượng thường được kê dựa theo cân nặng, cụ thể như sau:

Trẻ có cân nặng từ 5 – 10 kg: Uống 5mg/ lần/ ngày.

Trẻ có cân nặng từ 10 – 20 kg: Uống 10mg/ lần/ ngày..

Trẻ có cân nặng từ 20kg trở lên: Bác sĩ sẽ kê đơn dựa theo triệu chứng nặng nhẹ, có thể đơn thuốc uống 20mg/ lần/ ngày.

Để trẻ dễ uống hơn thì phụ huynh có thể trộn thuốc chung với một trong những loại thực phẩm sau: nước cam (không quá chua), sữa chua, nước táo… Chỉ chọn loại hơi acid (pH < 5), và khi uống nên lưu ý con cần nuốt ngay mà không nhai thuốc.

Đường tiêm có thể sử dụng được với trẻ từ 1 tháng – 12 năm tuổi, cụ thể về liều lượng:

Tiêm tĩnh mạch 500 mcg/kg và chỉ thực hiện lần/ngày.

Đối với bệnh nhân có triệu chứng nặng hơn có thể tăng lên tới 2mg/kg và 1 lần/ ngày.

Cách dùng và liều lượng dùng thuốc dạ dày omeprazol được chia sẻ để bệnh nhân tham khảo, nên trước khi dùng vẫn cần tham vấn bác sĩ điều trị dạ dày để không bị biến chứng hoặc gặp tác dụng phụ.

Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Omeprazol trị bệnh dạ dày

Làm mất triệu chứng bệnh lý khác

Thuốc omeprazol làm mất triệu chứng do u ác tính, loét dạ dày gây ra, khi đó bạn sẽ bị chẩn đoán bệnh không chính xác.

Cần bảo quản thuốc đúng cách

Để thuốc không bị hỏng hay mất tác dụng người bệnh cần phải bảo quản như sau:

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15 – 30 độ C, tại nơi sạch sẽ, thoáng mát, không ẩm mốc và tránh tiếp xúc ánh sáng.

Đối với dạng bột pha tiêm tĩnh mạch thì phải dùng ngay trong vòng 4 giờ.

Nếu dung dịch bị biến máu, bất thường thì không nên dùng.

Gặp phải tác dụng phụ của thuốc dạ dày Omeprazol

Dùng liều lượng không đúng hoặc lạm dụng có thể bạn sẽ đối mặt với một số tác dụng như:

Toàn thân: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ;

Tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, chướng bụng;

Da: xuất hiện các viết ban như xuất huyết, mề đay, ngứa ngáy…;

Gan: Suy giảm chức năng, khó khăn trong việc thanh lọc và thải độc khỏi cơ thể.

Ngoài ra, cũng có nhiều công trình nghiên cứu chỉ ra rằng, việc dùng omeprazol quá liều còn có thể làm biến đổi hình thái niêm mạc dạ dày. Thậm chí còn khiến nguy cơ mắc phải bệnh lý nguy hiểm đó là ung thư dạ dày.

Cách xử lý tác dụng phụ:

Thông thường, nếu sau khi sử dụng cảm thấy cơ thể có biểu hiện lâm sàng của tác dụng phụ là buồn ngủ, chóng váng, đau đầu thì có thể tạm dùng thuốc sẽ tự phục hồi được, không cần can thiệp đặc trị nào.

Nhưng nếu thấy cơ thể bất thường hơn, thì bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị hoặc tìm đến bệnh viện để được hỗ trợ sớm nhất, loại bỏ những nguy cơ tiềm ẩn của việc dùng thuốc.

Vậy nên, trước khi sử dụng thuốc Tây thì người bệnh vẫn cần tham vấn ý kiến của bác sĩ điều trị, không nên tự ý sử dụng bởi đó là điều vô vùng nguy hiểm.

Một giải pháp khác so với việc dùng thuốc dạ dày omeprazol, là người bệnh có thể tìm đến phương pháp điều trị bệnh bằng Đông y, vừa lành tính vừa an toàn mà lại hiệu quả. Thậm chí bệnh nhân còn được điều trị từ bên trong, nguyên căn của bệnh và hạn chế được sự tái phát của bệnh sau thời gian ngừng thuốc.

Tìm Hiểu Về Thuốc Nexium 40Mg

Nexium là một loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược dạ dày, thực quản và chống loét. Nexium 40mg có thành phần chính là esomeprazole. Thuốc được bào chế dạng viên nén và đóng thành vỉ. Hiện nay, thuốc được bán khá rộng rãi tại các nhà thuốc trên cả nước.

2. Giá thuốc Nexium 40mg 28 viên bao nhiêu?

Thuốc Nexium 40mg hiện đang được bán ngoài thị trường với 3 sản phẩm với 3 mức giá khác nhau:

Nexium 10mg có giá bán khoảng 650.000 đồng/ hộp 28 viên.

Nexium 20mg, 40mg có giá bán khoảng 350.000 đồng/ hộp 14 viên.

Nexium 24hr có giá bán khoảng 750.000 đồng/ hộp.

Thuốc được bán tại các nhà thuốc bệnh viện và các cơ sở kinh doanh thuốc Tây với các mức giá khác nhau tùy thuộc vào đơn vị phân phối.

Thuốc Nexium 40mg có tác dụng giúp ức chế bơm proton làm giảm lượng axit được sản xuất trong dạ dày. Loại thuốc này thường được dùng để điều trị và phòng tái phát loét dạ dày, thúc đẩy chữa bệnh của thực quản ăn mòn, đồng thời làm giảm dần dần các triệu chứng ợ nóng ở dạ dày.

Ngoài ra, có thể kể đến một số tác dụng khác của thuốc Nexium như sau:

Thuốc Nexium giúp kháng khuẩn, ức chế và tiêu diệt một số vi khuẩn có hại ở dạ dày gây hiện tượng viêm loét – Helicobacter pylori.

Làm giảm lượng sản xuất axit, ngăn ngừa tình trạng axit trào ngược.

Thuốc Nexium còn được sử dụng như một loại thuốc để thúc đẩy chữa trị những tổn thương thực quản do acid dạ dày gây ra.

Thuốc có thể ngăn chặn mức độ nguy hiểm của viêm loét dạ dày.

Làm giảm đau hiệu quả nhanh chóng chỉ sau liệu trình 2 tuần sử dụng.

Giảm chứng ợ nóng, ợ chua và phòng ngừa tái phát cho những trường hợp đã lành.

4. Cách dùng thuốc Nexium 40mg

Thuốc Nexium 40mg thường được sử dụng để điều trị bệnh trong thời gian từ 4 đến 8 tuần. Bác sĩ có thể đề nghị một đợt điều trị thứ hai nếu bạn cần thêm thời gian chữa bệnh.

Nên uống thuốc Nexium 40mg vào lúc nào tốt? Bạn nên uống thuốc cùng với 1 ly nước đầy, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Đừng cắn hoặc nhai viên nang phóng thích chậm.

5. Liều dùng thuốc Nexium 40mg

Tùy thuộc vào từng độ tuổi và tình trạng bệnh của mỗi người mà liều dùng thuốc Nexium 40mg khác nhau. Vì vậy, nếu bạn muốn điều trị hiệu quả an toàn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng đối với người lớn – Liều thông thường để điều trị viêm thực quản trào ngược và triệu chứng của GERD

Sử dụng 40mg mỗi ngày 1 lần trong 4 đến 8 tuần. Sau 8 tuần, bệnh nhân điều trị có thể được tiếp tục với liều 20mg, 1 lần/ngày trong 4 tuần tiếp theo.

– Liều thông thường để điều trị ợ nóng

Sử dụng 20mg, 1 lần/ngày trong 2 đến 4 tuần. Sau đó, người bệnh có thể dùng liều 20mg, 1 lần mỗi ngày khi cần thiết để kiểm soát các triệu chứng.

– Liều thông thường kết hợp với thuốc kháng viêm không steroid để trị viêm loét dạ dày

Sử dụng 20mg, 1 lần/ngày trong 4 đến 8 tuần. Để ngăn ngừa loét dạ dày, bệnh nhân nên dùng liều 20mg, 1 lần/ngày.

– Liều thông thường để điều trị loét tá tràng do H. pylori ở người lớn

Sử dụng 20mg, 2 lần/ngày kết hợp với amoxicillin 1.000mg x 2 lần/ngày và clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày. Người bệnh dùng thuốc trong 7 ngày.

Liều dùng đối với trẻ em

Thuốc Nexium 40mg được bác sĩ chỉ định điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày cho trẻ từ 11 đến 17 tuổi. Với liều dùng là 20 – 40mg, 1 lần/ngày duy trì uống từ 4 đến 8 tuần. Nếu bạn muốn dùng thuốc cho trẻ dưới 11 tuổi hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ thay vì tự ý.

Trong quá trình sử dụng thuốc Nexium 40mg điều trị bệnh có thể gây ra một số tác dụng phụ. Triệu chứng của tác dụng phụ ở mỗi người khác nhau tùy thuộc vào cơ địa bệnh nhân. Cụ thể:

Tác dụng phụ thường gặp:

Nhức đầu, choáng váng, buồn ngủ…

Tiêu chảy nhẹ.

Buồn nôn, táo bón, đau bụng nhẹ…

Khô miệng.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Đau bụng dữ dội, tiêu chảy cấp kèm theo máu.

Co giật toàn thân.

Đi tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường, có máu trong nước tiểu, người bệnh tăng cân nhanh.

Magiê thấp: Sau khi uống thuốc, người bệnh có thể xảy ra một số triệu chứng như chóng mặt, nhịp tim không đều, run rẩy, cảm giác bồn chồn, chuột rút, ho, khó thở.

Đau khớp, phát ban vị trí trên má và vùng cánh tay. Tình trạng phát ban nặng hơn khi đứng dưới nắng.

7. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Nexium 40mg

Để sử dụng thuốc Nexium 40mg hiệu quả và an toàn, các bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

Đến gặp bác sĩ nếu các triệu chứng của bệnh không cải thiện hoặc nếu chứng trở nên tồi tệ hơn trong trong thời gian sử dụng thuốc này.

Thuốc Nexium 40mg có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế nhất định. Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ biết về việc dùng thuốc này trước khi bạn làm bất kỳ xét nghiệm nào.

Một số tình trạng sức khỏe được điều trị bằng cách kết hợp esomeprazol và kháng sinh. Bạn nên sử dụng tất cả các loại thuốc theo chỉ dẫn.

Thuốc Nexium 40mg không được sử dụng cho những trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc. Vì vậy, khi được kê đơn bạn hãy thông báo cho bác sĩ những loại thuốc mình bị đã bị dị ứng.

Đồng thời, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu đang ở trong tình trạng sau:

8. Cách bảo quản thuốc Nexium 40mg

Nên bảo quản thuốc Nexium 40mg ở nhiệt độ phòng, tránh nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng. Tuyệt đối không bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá tủ lạnh. Bên cạnh đó, hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. Mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau, bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Ngoài ra, bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Tổng hợp

Thuốc Omeprazol Normon 40Mg Là Gì? Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán Hộp 1 Lọ 40Mg

Thuốc Omeprazol Normon 40mg là gì?

Thông tin thuốc

Tên thuốc: Omeprazol Normon 40mg

Thành phần hoạt chất: Omeprazole 40mg/lọ

Nồng độ, hàm lượng:

Số đăng ký: VN-16151-13

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 40mg

Nhà sản xuất: Laboractorios Normon S.A.

Nhà phân phối: Công ty Cổ phần VN Pharm

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Omeprazol Normon 40mg là gì?

Nhóm sản phẩm

Chỉ định Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?

Chống chỉ định Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Omeprazol Normon 40mg

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Omeprazol Normon 40mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Omeprazol Normon 40mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Omeprazol Normon 40mg như thế nào?

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Omeprazol Normon 40mg

Giá bán thuốc Omeprazol Normon 40mg có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Omeprazol Normon 40mg cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Omeprazol Normon 40mg

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 75000VNĐ/Lọ

Nơi bán thuốc Omeprazol Normon 40mg

Thuốc Omeprazol Normon 40mg bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Omeprazol Normon 40mg

Hình ảnh thuốc Omeprazol Normon 40mg

Tổng hợp ảnh về thuốc Omeprazol Normon 40mg

Video thuốc Omeprazol Normon 40mg

Tổng hợp video về thuốc Omeprazol Normon 40mg

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Omeprazol Normon 40mg?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Omeprazol Normon 40mg?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: Tên khác: Tên biệt dược:

Dược lý và cơ chế

Dược động học

chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.