Mobic Thuốc Gì / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Sdbd.edu.vn

Thuốc Mobic Là Thuốc Gì? Điều Trị Bệnh Gì? Mobic Có Hại Dạ Dày Không?

Mobic là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, có các đặc tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt chữa bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp.

Thành phần chính của thuốc Mobic

Cho 1 viên Meloxicam 7,5 mg

Cho 1 viên Meloxicam 15 mg

Cho 1 ống tiêm Meloxicam 15 mg

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Mobic

Chỉ định của thuốc Mobic

Dạng uống: điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:

Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).

Viêm khớp dạng thấp.

Viêm cột sống dính khớp.

Dạng tiêm bắp: điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn viêm đau cấp tính.

Chống chỉ định của thuốc Mobic

Tiền căn dị ứng với meloxicam hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Có khả năng nhạy cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Không dùng Mobic cho những bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic hay các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng không được thẩm phân.

Dạng tiêm: Trẻ em dưới 15 tuổi (vì liều cho trẻ em chưa được xác định đối với Mobic dạng tiêm), đang dùng thuốc kháng đông.

Dạng viên: Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách dùng của thuốc Mobic

Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp

15 mg/ngày.

Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5 mg/ngày.

Thoái hóa khớp

7,5 mg/ngày.

Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/ngày.

Liều khuyến cáo của Mobic dạng tiêm là 15 mg một lần mỗi ngày.

Bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi

Điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo

Liều không quá 7,5 mg/ngày.

Liều Mobic tối đa được khuyên dùng mỗi ngày: 15 mg.

Sử dụng kết hợp: trong trường hợp sử dụng nhiều dạng bào chế, tổng liều Mobic dùng mỗi ngày dưới dạng viên nén và dạng tiêm không được vượt quá 15 mg.

Đường tiêm bắp chỉ được sử dụng trong những ngày đầu tiên của việc điều trị. Sau đó có thể tiếp tục điều trị bằng đường uống (viên nén). Mobic phải được tiêm bắp sâu.

Không được dùng ống thuốc Mobic dạng tiêm bắp để tiêm tĩnh mạch.

Liều thuốc Mobic dùng cho trẻ em

Chưa được xác định đối với Mobic chích và viên uống, nên Mobic chỉ hạn chế dùng cho người lớn.

Viên nén được uống với nước hay thức uống lỏng khác, thuốc không bị giảm tác động khi dùng chung với thức ăn.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Mobic

Đề phòng trên tiêu hóa khi dùng thuốc Mobic

Cần thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa trên hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đông. Phải ngưng dùng Mobic ngay nếu xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết đường tiêu hóa.

Đề phòng trên da và niêm mạc khi dùng Mobic

Đặc biệt lưu ý khi bệnh nhân có các biểu hiện bất lợi ở da niêm mạc và cần xem xét đến việc ngưng dùng Mobic.

Đề phòng trên chức năng thận khi dùng thuốc Mobic

Các kháng viêm không steroid ức chế tổng hợp những prostaglandine ở thận có vai trò hỗ trợ cho việc tưới máu thận. Những bệnh nhân có thể tích và lưu lượng máu qua thận giảm, việc dùng kháng viêm không steroid có thể nhanh chóng làm lộ rõ sự mất bù trừ của thận, tuy nhiên tình trạng này có thể hồi phục trở lại trạng thái cũ như trước khi điều trị nếu ngưng dùng kháng viêm không steroid. Những bệnh nhân có nguy cơ cao nhất bị phản ứng như trên là:

Mất nước

Suy tim sung huyết

Xơ gan

Hội chứng thận hư và bệnh lý ở thận rõ ràng

Đang dùng thuốc lợi tiểu

Hoặc phải trải qua những ca mổ lớn có thể dẫn đến giảm thể tích máu.

Ở những bệnh nhân nói trên, cần kiểm soát chặt chẽ thể tích nước tiểu và chức năng thận khi khởi đầu trị liệu.

Hiếm gặp hơn, các kháng viêm không steroid có thể gây viêm thận kẽ, viêm cầu thận, hoại tử tủy thận hay hội chứng thận hư.

Liều Mobic dùng ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thẩm phân lọc máu không được vượt quá 7,5 mg. Không cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ hay vừa (có độ thanh thải lớn hơn 25 ml/phút).

Thận trọng trên chức năng gan khi dùng thuốc Mobic

Như đa số các kháng viêm không sterọid khác, đôi khi thuốc làm tăng các transaminase huyết thanh hay các chỉ số chức năng gan khác. Đa số trường hợp, sự gia tăng này nhẹ và thường thoáng qua. Nếu các bất thường này đáng kể hay kéo dài, nên ngưng dùng thuốc và tiến hành những xét nghiệm theo dõi. Không cần giảm liều ở những bệnh nhân xơ gan ổn định trên lâm sàng.

Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân thể tạng yếu hay suy nhược chịu đựng kém các tác dụng phụ của thuốc. Như các kháng viêm không steroid khác, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân lớn tuổi vì họ dễ có tình trạng suy giảm chức năng thận, gan hay tim.

Chưa có nghiên cứu đặc hiệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên nếu xuất hiện các phản ứng phụ như chóng mặt và ngủ gật, nên tránh những hoạt động đó.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Mobic cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng Mobic khi có thai hay cho con bú dù không thấy tác dụng sinh quái thai trong những thử nghiệm tiền lâm sàng. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng thuốc Mobic cho phụ nữ có thai và cho con bú cần có bác sỹ chuyên khoa tư vấn và theo dõi.

Tương tác thuốc của Mobic

Không nên phối hợp cùng khi uống thuốc Mobic

Các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylate liều cao) : dùng nhiều thuốc kháng viêm không steroid cùng lúc có thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.

Thuốc uống chống đông máu, ticlopidine, heparin dùng đường toàn thân, những thuốc tiêu huyết khối: nguy cơ xuất huyết tăng. Cần tăng cường theo dõi tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp.

Lithium: các thuốc kháng viêm không steroid làm tăng lithium huyết. Cần theo dõi nồng độ lithium lúc bắt đầu dùng thuốc, chỉnh liều và khi ngưng Mobic.

Methotrexate: cũng như các kháng viêm không steroid khác, Mobic làm tăng độc tính trên máu của methotrexate. Trường hợp này nên theo dõi sát công thức máu.

Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai.

Thận trọng khi phối hợp nếu uống cùng thuốc Mobic

Thuốc lợi tiểu: dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước. Bệnh nhân dùng Mobic với thuốc lợi tiểu phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận trước khi điều trị.

Ciclosporine: các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporine. Trường hợp cần phối hợp, nên theo dõi chức năng thận.

Thuốc trị cao huyết áp (chẹn bêta, ức chế men chuyển, giãn mạch, lợi tiểu) : điều trị bằng kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandine gây giãn mạch.

Cholestyramine làm tăng đào thải meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hóa.

Không thể loại trừ khả năng có thể xảy ra tương tác với các thuốc uống trị tiểu đường.

Dùng đồng thời với những thuốc kháng acid, cimetidine, digoxine và furosemide không có ảnh hưởng gì đáng kể về tương tác dược động học với meloxicam.

Vì không có thông tin về các tương kỵ có thể có, không được trộn lẫn ống thuốc Mobic với những thuốc khác trong cùng một bơm tiêm.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic và quá liều thuốc Mobic

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với hệ tiêu hóa

0,1-1%: các bất thường thoáng qua của những thông số chức năng gan (ví dụ: tăng transaminase hay bilirubine) ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hay ồ ạt.

< 0,1%: thủng dạ dày, viêm trực tràng.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic trên huyết học

0,1-1%: rối loạn công thức máu gồm rối loạn các loại bạch cầu, giảm bạch cầu và tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với thuốc có độc tính trên tủy xương, đặc biệt là methotrexate, sẽ là yếu tố thuận lợi cho sự suy giảm tế bào máu.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với Da

0,1-1%: viêm miệng, mề đay.

< 0,1%: nhạy cảm với ánh sáng.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với hô hấp

< 1%: ở một số người, sau khi dùng aspirine hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả Mobic, có thể khởi phát cơn hen cấp.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với Thần kinh trung ương

0,1-1%: chóng mặt, ù tai, ngủ gật.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với tim mạch

0,1-1%: tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.

Tác dụng phụ của thuốc Mobic với Tiết niệu

0,1-1%: tăng creatinine huyết và/hoặc tăng urê huyết. Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm và phản ứng tăng nhạy cảm bao gồm phản ứng phản vệ.

Những rối loạn tại chỗ tiêm thuốc Mobic

0,1-1%: đau tại chỗ tiêm.

Quá liều thuốc Mobic

Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramine sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acide và kháng histamine H2.

Dược lực học và dược động học của thuốc Mobic

Dược lực của thuốc Mobic

Meloxicam có tính kháng viêm mạnh cho tất cả các loại viêm. Cơ chế tác dụng của Meloxicam là ức chế sinh tổng hợp các prostaglandine, chất trung gian gây viêm. Việc so sánh giữa liều gây loét và liều có hiệu quả kháng viêm ở chuột bị viêm khớp giúp xác định mức điều trị vượt trội trên thú vật so với các NSAID thường. Ở cơ thể sống (in vivo), meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandine tại vị trí viêm mạnh hơn ở niêm mạc dạ dày hoặc ở thận.

Đặc tính an toàn cải tiến này do thuốc ức chế chọn lọc đối với COX-2 hơn so với COX-1.

So sánh giữa liều gây loét và liều hữu hiệu kháng viêm trong thí nghiệm gây viêm ở chuột cho thấy thuốc có độ an toàn và hiệu quả điều trị cao hơn các NSAIDs thông thường khác.

Dược động học của thuốc Mobic

Sau khi uống, Meloxicam có sinh khả dụng trung bình là 89%.

Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ với liều dùng: sau khi uống 7,5 mg và 15 mg, nồng độ trung bình trong huyết tương được ghi nhận tương ứng từ 0,4 đến 1 mg/l và từ 0,8 đến 2 mg/l (Cmin và Cmax ở tình trạng cân bằng).

Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin (99%).

Thuốc được chuyển hóa mạnh, nhất là bị oxy hóa ở gốc methyl của nhân thiazolyl.

Tỉ lệ sản phẩm không bị biến đổi được bài tiết chiếm 3% so với liều dùng. Thuốc được bài tiết phân nửa qua nước tiểu và phân nửa qua phân.

Thời gian bán hủy đào thải trung bình là 20 giờ. Tình trạng cân bằng đạt được sau 3-5 ngày.

Độ thanh thải ở huyết tương trung bình là 8 ml/phút và giảm ở người lớn tuổi.

Thể tích phân phối thấp, trung bình là 11 lít và dao động từ 30 đến 40% giữa các cá nhân. Thể tích phân phối tăng nếu bệnh nhân bị suy thận nặng, trường hợp này không nên vượt quá liều 7,5 mg/ngày.

Giá bán của thuốc Mobic 7.5mg năm 2020

Thuốc Mobic 7.5mg hộp 2 vỉ x 10 viên có giá bán 220,000 đ.

Bạn có thể tìm mua sản phẩm tại các hiệu thuốc trên toàn quốc! Theo thông tin từ Boehringer Ingelheim

Nguồn tham khảo

Thuốc Meloxicam (Mobic, Bixicam) Tác Dụng Gì? Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Thuốc Meloxicam được dùng trong các chứng viêm đau mạn tính như viêm đau xương khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp thuốc được chỉ định dạng bào chế viên dùng thể uống.

Mẫn cảm với thuốc, người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác. Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay xuất hiện khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

Chảy máu dạ dày, chảy máu não.

Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.

Không dùng dạng thuốc đặt trực tràng cho người có tiền sử viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.

Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Liều dùng meloxicam 7,5 mg cho trẻ em

Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.

Do meloxicam ức chế COX-2 chỉ gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên COX-2, không xếp vào loại ức chế chọn lọc trên COX-2.

Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày.

Meloxicam liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày ức chế COX-1 trên tiểu cầu làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng meloxicam ít có tác dụng phụ trên tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.

6. Tác dụng của thuốc meloxicam (Mobic, Bixicam) là gì?

Meloxicam có tác dụng chính là kháng viêm, giảm đau.

Dạng uốngvà dạng đặt trực tràng: được chỉ định dùng dài ngày trong điều trị bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, các bệnh khớp mạn tính khác và viêm khớp lứa ở tuổi thanh thiếu niên.

Dạng tiêmđược sử dụng ngắn ngày để điều trị những đợt đau cấp do bệnh thấp khớp mạn tính.

7. Tác dụng phụ do thuốc Meloxicam 15mg gây ra là gì?

Meloxicam gây ra các chứng rối loạn tiêu hóa, rối loạn đường ruột thông qua những biểu hiện như ợ chua, đầy hơi, bụng quặn đau, nôn, nôn ra máu.

Gây ra các triệu chứng như tim đập nhanh, hồi hộp, tăng huyết áp đột ngột, đau tim, thậm chí là đột quỵ, tim ngừng đập,…

Amerbic; Amxoni Cap; Analmel 7.5; Arthamin; Artipro; Arxirom; Atimecox; Axocam 7.5; Bettam; Bexis 15; Bicapain; Bimelid; Bixicam; Cadimelcox; Camrox; Celcicam; Codumelox 7,5; Coxicam; Coxnis; Coxtumelo; Cruzin; Dimicox; Diropam; Domelox; Dutixicam; Ecwin-15; Edirum 15; Eurbic; Eurocam; Fenxicam- M; Gesicox; Hanxicam; Hawoncoxicam; Ikomel; Inmelox-15; Kamelox; Kukjemefen; Lotalgesic; Lowpain; Macfec 7.5; Maflam 15; M-Cam; Mebilax 15; Mecam 7,5; Mecasel 15; Medox; Medoxicam;

Với những đối tượng này, người bệnh phải thường xuyên theo dõi và kiểm tra để đảm bảo cơ thể không xảy ra các phản ứng bất thường. Đồng thời tuyệt đối phải dùng thuốc Meloxicam dưới sự giám sát của bác sĩ với đúng mức đúng lượng.

Bệnh nhân bị dị ứng, viêm xoang hay có khối u trong mũi

Bệnh nhân từng xuất hiện triệu chứng viêm dạ dày, đau dạ dày, rối loạn viêm ruột

Bệnh nhân có mắc bệnh về gan, thận, tim mạch, huyết áp: suy tim sung huyết, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim,…

Bệnh nhân với chỉ số đường huyết/ cholesterol cao

Bệnh nhân có vấn đề về đông máu, thiếu máu

Bệnh nhân bị nổi lupus ban đỏ toàn thân.

Bệnh nhân sắp phẫu thuật

Bệnh nhân đang có dự định mang thai

Các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá do tác động hiệp lực.

Các thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối (ticlopidin, heparin): làm tăng nguy cơ chảy máu.

Lithi: làm tăng nồng độ Lithi trong huyết tương.

Methotrexat: tăng độc tính trên hệ tạo máu.

Dụng cụ ngừa thai: Các thuốc chống viêm giảm đau không steroid được ghi nhận làm giảm hiệu quả của những dụng cụ ngừa thai đặt trong tử cung.

Thuốc lợi tiểu: tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.

Thuốc hạ huyết áp (như các thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu): do làm giảm tác dụng hạ áp.

Cholestyramin: làm tăng thải trừ của Meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hoá.

Ciclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính trên thận của Ciclosporin.

Không nên dùng Meloxicam cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú dù không thấy tác dụng sinh quái thai trong những thử nghiệm tiền lâm sàng.

Tổng hợp: chúng tôi

Thuốc Mobic: Thành Phần, Chỉ Định, Cách Dùng Và Tác Dụng Phụ

Mobic chứa hoạt chất Meloxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, chống tập kết tiểu cầu và hạ sốt. Thuốc được dùng để làm giảm triệu chứng do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp,…

Tên thuốc: Mobic

Phân nhóm: Thuốc chống viêm không steroid

Dạng bào chế: Viên nén

Những thông tin cần biết về thuốc Mobic

1. Thành phần

Thuốc có chứa hoạt chất Meloxicam. Meloxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, chống tập kết tiểu cầu và hạ sốt. Tuy nhiên tác dụng hạ sốt của Meloxicam yếu nên chủ yếu được dùng để giảm đau và chống viêm.

Meloxicam ức chế chọn lọc COX-2 nhằm hạn chế sinh tổng hợp chất trung gian gây viêm – prostaglandine. Thành phần này được thải trừ một nửa qua đường tiểu, nửa còn lại được đào thải qua phân.

2. Chỉ định

Thuốc Mobic được dùng làm giảm triệu chứng của các bệnh lý sau:

Viêm khớp dạng thấp

Viêm đốt sống dạng thấp

Viêm xương khớp

Thuốc cũng được sử dụng để làm giảm các tình trạng viêm và đau khác. Tuy nhiên bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với các chỉ định không được đề cập trong bài viết.

3. Chống chỉ định

Thuốc Mobic chống chỉ định với các trường hợp sau:

Dị ứng với Meloxicam và bất cứ thành phần nào trong thuốc

Có tiền sử hen suyễn, mề đay và phù mạch khi sử dụng Aspirin

Suy gan, suy thận nặng

Trẻ em dưới 15 tuổi

Loét dạ dày tá tràng tiến triển

Nếu từng dị ứng với các NSAID khác, bạn cần thông báo với bác sĩ để được xem xét việc sử dụng thuốc.

4. Dạng bào chế – hàm lượng

Dạng bào chế: Viên nén

Hàm lượng: 7.5mg, 15mg

5. Cách dùng – liều lượng

Trước khi uống thuốc, bạn nên đọc kĩ hướng dẫn in trên tờ giấy đi kèm. Nếu có thắc mắc về cách sử dụng, liều lượng và tần suất, bạn nên trao đổi với nhân viên y tế. Không dùng thuốc khi chưa rõ cách sử dụng và liều dùng.

Cách dùng:

Dùng thuốc bằng đường uống

Chỉ dùng thuốc với nước lọc

Nếu bị đau dạ dày khi dùng thuốc, bạn có thể hỏi ý kiến bác sĩ để sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc thuốc kháng axit.

Liều dùng:

Trước khi chỉ định liều dùng thích hợp, bác sĩ sẽ xem xét các triệu chứng lâm sàng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi và mức độ hấp thu thuốc của cơ thể.

Liều dùng trong bài viết chỉ mang tính chất tương đối và chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Để đảm bảo, bạn nên gặp bác sĩ chuyên khoa để được cung cấp thông tin cụ thể.

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm khớp dạng thấp

Dùng 15mg/ ngày, có thể dùng 1 liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau

Có thể giảm liều còn 7.5mg tùy vào khả năng đáp ứng

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm đốt sống cứng khớp

Dùng 15mg/ ngày, có thể dùng 1 liều hoặc chia thành 2 liều bằng nhau

Có thể giảm liều còn 7.5mg tùy vào khả năng đáp ứng

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm xương khớp

Dùng 7.5mg/ ngày

Có thể tăng lên 15mg/ ngày (nếu cần thiết)

Liều dùng tối đa: 15mg/ ngày

Không sử dụng Mobic cho trẻ nhỏ khi chưa có sự cho phép của nhân viên y tế.

Nếu cơn đau và các triệu chứng không có dấu hiệu thuyên giảm hoặc có xu hướng nghiêm trọng hơn, bạn nên thông báo với bác sĩ chuyên khoa.

6. Bảo quản

Bảo quản thuốc Mobic ở nơi thoáng mát, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không để thuốc trong tủ lạnh hoặc phòng tắm. Đây là những nơi có độ ẩm cao và có thể gây ra tình trạng ẩm mốc.

Nên đặt thuốc trong tủ thuốc và khóa cẩn thận nhằm hạn chế tình trạng trẻ và thú nuôi nuốt phát.

7. Giá thành

Thuốc Mobic 7,5mg được bán với giá dao động từ 10 – 12,000 đồng/ viên. Giá thành có thể thay đổi ở một số đại lý bán lẻ và nhà thuốc tây.

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Mobic

1. Thận trọng

Mặc dù Meloxicam ức chế chọn lọc COX-2 tuy nhiên thuốc vẫn có thể gây ảnh hưởng tiêu cực lên dạ dày. Do đó cần theo dõi biến chứng ở bệnh nhân từng có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hóa.

Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ đột quỵ, suy giảm chức năng gan, thận khi sử dụng Mobic. Cần cân nhắc kỹ lưỡng khi chỉ định thuốc cho người trên 65 tuổi.

Không cần giảm liều thuốc Mobic ở bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ các biến chứng ở thận như viêm thận kẽ, hoại tử tủy thận, viêm cầu thận,…

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc với hoạt động lái xe, vận hành máy móc. Nếu nhận thấy triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ xuất hiện, bạn cần hạn chế các hoạt động nói trên.

Không nên sử dụng thuốc Mobic cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Trong trường hợp bắt buộc dùng thuốc, bác sĩ có thể đề nghị bạn ngưng cho trẻ bú để giảm thiểu rủi ro.

2. Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn của thuốc Mobic chủ yếu xuất hiện ở đường tiêu hóa.

Tác dụng phụ thông thường: Tác dụng phụ hiếm gặp:

Xuất huyết tiêu hóa

Viêm thực quản

Thủng dạ dày

Loét dạ dày tá tràng

Viêm ruột kết

Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc Mobic đều thuyên giảm sau khi được điều chỉnh liều. Để giảm thiểu nguy cơ phát sinh tác dụng phụ, bạn cần dùng thuốc đúng cách và đúng liều lượng được yêu cầu.

3. Tương tác thuốc

Hoạt động của Mobic có thể làm thay đổi tác dụng của những loại thuốc khác. Để hạn chế tình trạng này, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có ý định dùng Mobic với các loại thuốc khác.

Mobic có thể tương tác với các loại thuốc sau đây:

Lithium: Meloxicam khiến Lithium giảm khả năng thải trừ và làm tăng độc tính của loại thuốc này.

Thuốc tránh thai: Meloxicam và các NSAID làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Thuốc lợi tiểu: Sử dụng cùng với Mobic có nguy có suy thận cấp. Để phòng ngừa, cần bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận.

Cyclosporin: Meloxicam làm tăng độc tính của cyclosporine lên thận.

Methotrexat: Meloxicam làm tăng độc tính của loại thuốc này.

Thuốc trị huyết áp cao: Meloxicam làm giảm tác dụng hạ huyết áp của nhóm thuốc này.

NSAID: Làm tăng nguy cơ quá liều và gây viêm loét đường tiêu hóa.

Thuốc chống đông máu: Gây ảnh hưởng đến khả năng tập kết tiểu cầu và làm tăng nguy cơ chảy máu khi được dùng chung với Meloxicam.

4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều

Nếu bạn quên dùng một liều, bạn có thể uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp đến lúc uống liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua liều đã quên.

Quá liều thuốc Mobic có thể gây xuất huyết dạ dày và đe dọa đến sức khỏe của người sử dụng. Nếu nghi ngờ đã dùng quá liều, bạn cần đến bệnh viện hoặc chủ động gọi cấp cứu.

Công Dụng Và Liều Dùng Của Thuốc Mobic 7.5Mg

Thứ Bảy, 01-07-2017

Thuốc Mobic 7.5mg là một thuốc kháng viêm không steroid, nằm trong họ Oxicam. Thông tin về công dụng và liều dùng sẽ cho bạn biết cách dùng đúng thuốc, đúng liều lượng trị bệnh cho hiệu quả tốt nhất.

♣ Thuốc Mobic 7.5mg có tác dụng gì?

Thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp các prostaglandine, đây là một chất trung gian gây viêm nên có thể ngăn chặn phản ứng viêm nhiễm. Đây là thuốc kháng viêm mạnh thường có công dụng dùng điều trị một số tình trạng viêm ở xương khớp, viêm mạnh. Có công dụng điều trị các bệnh như:

Trị viêm khớp do thoái hóa, do bệnh gout, do hư khớp

Trị viêm khớp dạng thấp

Trị viêm cột sống dính khớp

Một số trường hợp đau viêm khác

♣ Liều dùng của thuốc Mobic 7.5mg

Liều dùng tùy theo bệnh mắc phải, các bác sĩ cũng có thể dùng liều phối hợp với các thuốc khác trị bệnh.

Ở bệnh viêm khớp: Liều bình thường là 7.5mg/ ngày, nhưng với trường hợp nặng có thể dùng đến 15mg/ ngày.

Ở viêm khớp dạng thấp: Có thể dùng 15 mg/ngày và giảm dần trong quá trình trị bệnh.

Dùng trị viêm cột sống dính khớp: Liều dùng 15 mg/ngày nhưng có thể thay đổi tùy vào bệnh tình.

! Lưu ý: Liều dùng của thuốc có thể được thay đổi theo bệnh tình của bệnh nhân, vậy nên khi dùng thuốc cần có sự theo dõi của bác sĩ để phối hợp dùng thuốc đúng liều khỏi bệnh sớm Bác sĩ cũng khuyến cáo dùng thuốc trong thời gian ngắn và liều phù hợp tránh gặp phải tác dụng phụ không mong muốn. Đặc biệt đối với một số bệnh nhân mắc bệnh kèm theo thì liều dùng cần thay đổi.

Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7.5 mg/ngày.

Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu:liều dùng không được quá 7.5mg/ngày.

Thông tin khác về thuốc gút Mobic Meloxicam 7.5mg

♦ Tương tác của thuốc

Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác nên tránh dùng chung với nhau như:

Thuốc Lithium

Thuốc methotrexat.

Thuốc tránh thai.

Thuốc lợi tiểu.

Thuốc trị tăng HA, cyclosporin.

♦ Tác dụng phụ của thuốc Thuốc Mobic 7.5mg có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:

Rối loạn tiêu hóa ( Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy…)

Viêm loét dạ dày thực quản, xuất huyết tiêu hóa

Viêm ruột kết

♦ Chống chỉ định

Không dùng cho người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc

Không dùng cho người bị bệnh hen phế quản tiến triển, phù mạch, polyp mũi

Người có tiền sử mắc bệnh dạ dày, thủng dạ dày hay bệnh viêm đường tiêu hóa đang tiến triển

Người suy gan, suy thận nặng

Chảy máu đường tiêu hóa rõ rệt, xuất huyết não gần đây hoặc các rối loạn gây xuất huyết toàn thân được xác lập.

Suy tim nặng không kiểm soát.

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

♦ Thuốc Mobic 7.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc gút Mobic Meloxicam 7.5mg hiện được bán với giá 8.750vnđ/hộp gồm 2 vỉ x 10 viên tại tất cả các hiệu thuốc lớn trên toàn quốc.