Bạn đang xem bài viết Thuốc Trung Hòa Acid Aluminum+Magnesium Hydroxide được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hoạt chất : Aluminum Hydroxide + Magnesium Hydroxide Thuốc điều trị tăng tiết acid, trào ngược, loét dạ dày. Thuốc kháng acid dạng kết hợp.Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A02AF02.
Brand name: Maalox.
Generic : Aluminum Hydroxide + Magnesium Hydroxide
2. Dạng bào chế Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén nhai chứa Nhôm hydroxyd gel khô 400mg tương đương với 306mg Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd 400mg.
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:
Điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày-tá tràng trong các chứng:
Viêm dạ dày.
Thoát vị hoành.
Khó tiêu.
Loét dạ dày tá tràng.
4.2. Liều dùng Cách dùng:
Cách dùng : Dùng nhai trước khi nuốt.
4.3. Chống chỉ định:
Không dùng thuốc này trong những trường hợp sau:
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng, vì thuốc có chứa magnesi.
4.4 Thận trọng:
Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.
Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.
Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc
Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category: NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Thuốc này chỉ được dùng trong thai kỳ khi cần thiết.
Sự hiện diện của các ion nhôm và magnesi có thể làm chậm nhu động ruột.
Các muối magnesi hydroxyd có thể gây tiêu chảy.
Các muối nhôm là nguồn gốc gây táo bón và có thể làm cho tình trạng táo bón thường gặp khi mang thai trở nên nặng hơn.
Không nên uống thuốc này với liều cao hoặc trong một thời gian dài.
Thời kỳ cho con bú:
Có thể tiếp tục cho con bú sữa mẹ trong thời gian điều trị.
4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
Có thể làm khởi phát:
Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).
Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
4.8 Tương tác với các thuốc khác: Các phối hợp cần thận trọng khi dùng:
Dùng chung với quinidin có thể làm tăng nồng độ quinidin huyết thanh và làm quá liều.
Nếu uống chung sẽ giảm hấp thu thuốc ở dạ dày-ruột, do đó để đề phòng, nên uống thuốc kháng-acid trước hoặc sau khi uống thuốc khác một thời gian.
Nếu có thể, nên uống cách xa ít nhất là 2 giờ trước hoặc sau khi uống những thuốc sau đây: thuốc kháng-histamine H2, thuốc kháng lao: ethambutol, isoniazide (dạng uống), atenolol, metoprolol, propanolol, chloroquine, kháng sinh họ cycline, diflunisal, digoxin, diphosphonate, fexofenadine, sắt (dạng muối), kháng sinh họ fluoroquinolone, natri fluoride, glucocorticosteroid (chẳng hạn prednisolone và dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazole, lanzoprazole, lincosamide, thuốc an thần kinh phenothiazine, penicillamine, phosphor (chất bổ sung), thyroxine.
Các phối hợp cần cân nhắc
Salicylat: tăng bài tiết salicylat ở thận do kiềm hóa nước tiểu.
4.9 Quá liều và xử trí: Dấu hiệu và triệu chứng
Mặc dù phần lớn nhôm được thải trừ qua đường ruột nhưng vẫn có hấp thu nhôm và do đó làm tăng nồng độ nhôm huyết thanh. Tích tụ nhôm và đưa đến ngộ độc chỉ xảy ra ở những bệnh nhân có suy chức năng thận và suy giảm sự thải trừ nhôm. Một nghiên cứu cho thấy nồng độ nhôm tăng ở bệnh nhân có urê máu cao với liều dùng hằng ngày trên 3g nhôm hydroxyd. Sử dụng rộng rãi các thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể gây ra giảm phosphat máu (nồng độ phosphat trong máu thấp), trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến yếu cơ, chán ăn, và nhuyễn xương (làm mềm xương do khiếm khuyết khoáng hoá xương).
Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, tăng thải trừ magnesi qua nước tiểu xảy ra và không có thay đổi đáng kể nồng độ magnesi huyết thanh dự kiến.Tuy nhiên, magnesi có thể tích tụ ở những bệnh nhân suy thận. Các dấu hiệu và triệu chứng của tăng magnesi huyết có thể bao gồm hạ huyết áp, buồn nôn, nôn mửa, thay đổi điện tâm đồ, ức chế hô hấp, tình trạng tâm thần thay đổi và hôn mê.
Phải có chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có các tác dụng phụ NGHIÊM TRỌNG xảy ra: phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi), mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, buồn nôn, chậm phản xạ, nôn mửa.
Nhập viện điều trị nguyên nhân.
Rửa dạ dày.
Truyền dịch.
Điều trị quá liều magnesi: bổ sung nước, lợi tiểu mạnh.
Trong trường hợp suy thận, lọc máu hay thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:
Nhôm hydroxyd gel khô và Magnesi hydroxyd là những chất kháng a-xít. Chất kháng a-xít làm giảm tính a-xít bằng cách trung hòa a-xít quá mức của dạ dày. Tiết acid quá mức làm tổn thương thành dạ dày, tá tràng và thực quản. Dùng thuốc kháng a-xít làm giảm đau và khó chịu của chứng khó tiêu.
Tác nhân bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng-thực quản.
Không cản tia X.
Nghiên cứu phòng thí nghiệm với một liều đơn vị bằng phương pháp Vattier: tổng dung lượng kháng acid (chuẩn độ đến pH 1) Ià 14,71 mmol ion H+.
Cơ chế tác dụng:
Nhôm hydroxid và Magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này rất quan trọng ở người bệnh loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có tác dụng nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd được xem là các chất kháng-acid tại chỗ, không có tác dụng toàn thân, chỉ được hấp thu ít trong điều kiện sử dụng bình thường.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
Hoặc HDSD Thuốc.
Thuốc Aluminum Hydroxide And Magnesium Trisilicate
Tên chung: Nhôm Hydroxide và Magiê Trisilicate (một LOO mi num hye DROKS ide & mag NEE zhum trye SIL i kate) Tên thương hiệu: Máy tính bảng Gaviscon
chúng tôi xem xét y tế. Cập nhật lần cuối vào ngày 3 tháng 2 năm 2020.
Công dụng của Nhôm Hydroxide và Magiê Trisilicate:
Nó được sử dụng để điều trị chứng ợ nóng và đau dạ dày.
Nó có thể được trao cho bạn vì những lý do khác. Nói chuyện với bác sĩ.
Tôi cần làm gì để nói với bác sĩ TRƯỚC KHI tôi uống Aluminium Hydroxide và Magiê Trisilicate?
Nếu bạn bị dị ứng với nhôm, magiê hoặc bất kỳ phần nào khác của nhôm hydroxit và magiê trisilicate.
Nếu bạn bị dị ứng với nhôm hydroxit và magiê trisilicate; bất kỳ phần nào của nhôm hydroxit và magiê trisilicate; hoặc bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc chất khác. Hãy cho bác sĩ của bạn về dị ứng và những dấu hiệu bạn đã có.
Nếu bạn bị loét dạ dày hoặc ruột.
Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt.
Đây không phải là danh sách tất cả các loại thuốc hoặc vấn đề sức khỏe tương tác với nhôm hydroxit và magiê trisilicate.
Hãy cho bác sĩ và dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc của bạn (theo toa hoặc OTC, các sản phẩm tự nhiên, vitamin) và các vấn đề sức khỏe. Bạn phải kiểm tra để đảm bảo rằng an toàn cho bạn khi sử dụng nhôm hydroxit và magiê trisilicate với tất cả các loại thuốc và các vấn đề sức khỏe của bạn. Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều của bất kỳ loại thuốc nào mà không kiểm tra với bác sĩ của bạn.
Một số điều tôi cần biết hoặc làm trong khi sử dụng Aluminium Hydroxide và Magiê Trisilicate là gì?
Nói với tất cả các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn rằng bạn dùng nhôm hydroxit và magiê trisilicate. Điều này bao gồm bác sĩ, y tá, dược sĩ và nha sĩ của bạn.
Nếu bạn đang trong chế độ ăn ít muối (nhôm hydroxit và magiê trisilicate có muối), hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Nếu bạn đang ăn kiêng ít magiê, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Không dùng nhôm hydroxit và magiê trisilicate lâu hơn bạn đã nói với bác sĩ.
Thuốc này có thể ngăn các loại thuốc khác uống vào cơ thể. Nếu bạn dùng các loại thuốc khác bằng đường uống, bạn có thể cần phải sử dụng chúng vào một thời điểm khác ngoài nhôm hydroxit và magiê trisilicate. Nói chuyện với bác sĩ của bạn.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn sẽ cần nói về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng nhôm hydroxit và magiê trisilicate khi bạn đang mang thai.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú. Bạn sẽ cần nói về bất kỳ rủi ro cho em bé của bạn.
Thuốc này (Aluminium Hydroxide và Magiê Trisilicate) được dùng tốt nhất như thế nào?
Sử dụng nhôm hydroxit và magiê trisilicate theo yêu cầu của bác sĩ. Đọc tất cả các thông tin được cung cấp cho bạn. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn chặt chẽ.
Uống nhôm hydroxit và magiê trisilicate sau bữa ăn và khi đi ngủ hoặc như bạn đã được bác sĩ cho biết.
Nhai kỹ trước khi nuốt.
Đừng nuốt trọn nó.
Uống một nửa ly nước hoặc chất lỏng khác sau khi bạn uống nhôm hydroxit và magiê trisilicate.
Tôi phải làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Nếu bạn sử dụng nhôm hydroxit và magiê trisilicate một cách thường xuyên, hãy dùng một liều đã quên ngay khi bạn nghĩ về nó.
Nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo của bạn, hãy bỏ qua liều đã quên và quay trở lại thời gian bình thường của bạn.
Không dùng 2 liều cùng lúc hoặc thêm liều.
Nhiều lần nhôm hydroxit và magiê trisilicate được thực hiện trên cơ sở cần thiết. Không dùng thường xuyên hơn nói với bác sĩ.
Một số tác dụng phụ mà tôi cần phải gọi bác sĩ của tôi ngay lập tức là gì?
Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng, như phát ban; tổ ong; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không có sốt; khò khè; đau thắt ở ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Một số tác dụng phụ khác của Aluminium Hydroxide và Magiê Trisilicate là gì?
Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không có tác dụng phụ hoặc chỉ có tác dụng phụ nhỏ. Gọi cho bác sĩ của bạn hoặc nhận trợ giúp y tế nếu bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào khác làm phiền bạn hoặc không biến mất:
Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có thắc mắc về tác dụng phụ, hãy gọi bác sĩ của bạn. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1- 800-32-1088. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ tại https://www.fda.gov/medwatch.
Nếu nghi ngờ QUÁ TUYỆT VỜI:
Nếu bạn nghĩ rằng đã có quá liều, hãy gọi cho trung tâm kiểm soát chất độc của bạn hoặc được chăm sóc y tế ngay lập tức. Hãy sẵn sàng để nói hoặc hiển thị những gì đã được thực hiện, bao nhiêu và khi nó xảy ra.
Làm cách nào để lưu trữ và / hoặc loại bỏ Nhôm Hydroxide và Magiê Trisilicate?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Lưu trữ ở nơi khô ráo. Không lưu trữ trong phòng tắm.
Giữ tất cả các loại thuốc ở một nơi an toàn. Giữ tất cả các loại thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc hết hạn. Không xả nước trong nhà vệ sinh hoặc đổ xuống cống trừ khi bạn được yêu cầu làm như vậy. Kiểm tra với dược sĩ của bạn nếu bạn có câu hỏi về cách tốt nhất để vứt bỏ thuốc. Có thể có các chương trình lấy lại ma túy trong khu vực của bạn.
Sử dụng thông tin người tiêu dùng
Nếu các triệu chứng hoặc vấn đề sức khỏe của bạn không trở nên tốt hơn hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.
Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác và không dùng thuốc của người khác.
Một số loại thuốc có thể có một tờ thông tin bệnh nhân khác. Kiểm tra với dược sĩ của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về nhôm hydroxit và magiê trisilicate, vui lòng nói chuyện với bác sĩ, y tá, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.
Nếu bạn nghĩ rằng đã có quá liều, hãy gọi cho trung tâm kiểm soát chất độc của bạn hoặc được chăm sóc y tế ngay lập tức. Hãy sẵn sàng để nói hoặc hiển thị những gì đã được thực hiện, bao nhiêu và khi nó xảy ra.
Thêm thông tin
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
Nội dung của Holevn chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc nhôm Hydroxide và Magiê Trisilicate và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn. Chúng tôi không chấp nhận trách nhiệm nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Tham khảo từ: https://www.drugs.com/cdi/al nhôm-hydroxide-and-magarbonate-trisilicate.html
Thuốc Magnesium Hydroxide 1Kg/Kg Là Gì?
Thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg là gì? Tác dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
MAGNESIUM HYDROXIDE là thuốc gì?
Thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1 kg/kg là Bulk Ingredients sản xuất bởi DEAD SEA PERICLASE. Thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE chứa thành phần Magnesium Hydroxide và được đóng gói dưới dạng Dạng bột
Tên thuốcThuốc MAGNESIUM HYDROXIDE ®(Proprietary Name)
Tên biệt dượcThuốc MAGNESIUM HYDROXIDE (Nonproprietary Name)
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE
Thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg dưới dạng Dạng bột
Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg với thực phẩm, đồ uống
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE 1kg/kg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kết
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE là gì cách dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE tác dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE công dụng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE giá bao nhiêu liều dùng thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE giá bán thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE mua thuốc MAGNESIUM HYDROXIDE
Maltofer®Fol Bổ Sung Sắt (Iii) Hydroxide, Acid Folic Giúp Tạo Máu
MS 058 Lượt xem 505
Giá Liên hệ
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên/vỉ
Hãng SX Vifor (International) Inc
Xuất xứ Thụy Sĩ
Tình trạng Còn hàng
Phức hợp sắt (III) Hydroxide Polymaltose và Acid folic
Thành phần: Mỗi viên nén nhai chứa 100mg sắt dưới dạng phức hợp Sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC) và 0,35 mg acid folic.
Chocolate essence, vanillin, talc, polyethylene glycol 6000, natri cyclamate, cocoa, dextrate, cellulose vi tinh thể.
Đặc tính: Nhớm dược lý trị liệu: Thuốc chống thiếu máu
Viên nén nhai Maltofer®Fol là một chế phẩm kết hợp chứa sắt và acid folic để điều trị thiếu sắt (trong khi cho con bú).
Trong viên nén nhai Maltofer®Fol, hàm lượng acid folic tuân theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Acid folic là một vitamin quan trọng cho sự phát triển của trẻ chưa sinh. Thiếu acid folic trong những tuần đầu thai kỳ có thể dẫn đến dị dạng ở trẻ.
Sắt là một thành phần quan trọng của haemoglobin, myoglobin và các enzyme chứa sắt.
Thiếu sắt đặc biệt hay xảy ra trong khi có thai và cho con bú, có biểu hiện như mệt mỏi kéo dài, giảm tập trung chú ý, cáu gắt, căng thẳng, nhức đầu, chán ăn, dễ bị stress và nhiễm khuẩn, xanh xao, nứt khoé miệng, da khô, tóc và móng dễ gãy.
Sắt trong viên nén nhai Maltofer®Fol dở dưới dạng phức hợp Sắt (III) – Hydroxide Polymaltose, các phân tử riêng lẻ được gắn vào một phân tử Polymer carbonhydrate (polymaltose). Điều này ngăn cản sắt không gây ra bất kỳ tổn thương nào ở hệ tiêu hoá. Sự bảo vệ này ức chế tương tác của sắt với thức ăn, ngoài ra còn bảo đảm sinh khả dụng của sắt.
Cấu trúc của phức hợp Sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC) tương tự như của ferritin – một protein dự trữ sắt có trong tự nhiên. Do sự giống nhau này, sắt được hấp thụ theo cơ chế tự nhiên.
Phức hợp Sắt (III) – Hydroxide Polymaltose (IPC) không có đặc tính tiền oxy hoá như trong trường hợp muối sắt (III).
Liều lượng và cách dùng: Liều dùng và thời gian điều trị phụ tuộc vào mức độ thiếu sắt.
Biểu hiện thiếu sắt: 1 viên nén nhai, 2-3 lần mỗi ngày cho đến khi chỉ số haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó nên tiếp tục điều trị với 1 viên nén nhai mỗi ngày ít nhất cho đến cuối thai kì để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Thiếu sắt tiền ẩn và dự phòng thiếu sắt: 1 viên nén nhai mỗi ngày.
Cách dùng: Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành nhiều lần hoặc dùng 1 liều duy nhất. Có thể nhai hoặc nuốt cả viên Maltofer®Fol trong bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Chống chỉ định: Thừa sắt (như trong chứng nhiễm sắc tố sắt, nhiễm haemoglobin) hoặc rối loạn sử dụng sắt (như thiếu máu do nhiễm độc chì, thiếu máu do mất sử dụng sắt, bệnh thiếu máu vùng biển) và thiếu máu không do thiếu sắt (như thiếu máu tan huyêt)
Đã biết không dung nạp bất kì thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng Maltofer®Fol:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin về Maltofer®Fol, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Lưu ý đối với bệnh đái tháo đường: mỗi viên nén nhai tương đương 0,03 đơn vị bánh mì.
Trong trường hợp thiếu máu do nhiễm khuẩn hoặc bệnh ác tính, lượng sắt thay thế được dự trữ trong hệ võng nội mô, từ đó sắt được huy động và sử dụng chỉ sau khi điều trị được bệnh chính.
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Đến nay chưa có tương tác nào của Maltofer®Fol được ghi nhận. Khó có thể xảy ra tương tác về ion với các thành phần của thức ăn (oxalate phytin, tannin v.v…) và với việc dùng đồng thời với các thuốc khác (thuốc kháng acid, tetracyline) vì sắt ở dạng phức hợp.
Thử nghiệm máu ẩn (chọn lọc đối với Hb) để phát hiện máu ẩn không bị ảnh hưởng, vì vậy không cần ngưng điều trị sắt.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Các nghiên cứu về sinh sản ở động vật không cho thấy bất cứ nguy cơ nào đối với bào thai. Các nghiên cứu được kiểm soát ở phụ nữ có thai sau ba tháng đầu không thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đối với bà mẹ và trẻ sơ sinh. Chưa có bằng chứng về sự nguy hại trong ba tháng đầu và không chắc có ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Việc dùng viên nén nhai Maltofer®Fol không chắc gây ra các tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ.
Những phản ứng phụ sau đây rất hiếm gặp sau khi dùng Maltofer®Fol: táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, khó tiêu, nôn, ban (mề đay, ngoại ban, ngứa).
Khi đi đại tiện, phân có màu sẫm do sự đào thải sắt (vấn đề này không có ý nghĩa về lâm sàng).
Maltofer®Fol không làm đổi màu men răng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Maltofer®Fol.
Bảo quản: bảo quản dưới 25°C trong bao bì gốc
Quy cách đóng gói: Vỉ nhôm, mỗi vỉ chứa 10 viên nén nhai. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén nhai.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Nhà sản xuất chịu trách nhiệm về sản phẩm:
Vifor (International) Inc.
Rechenstrasse 37, 9017 St.Gallen, Switzerland
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trung Hòa Acid Aluminum+Magnesium Hydroxide trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!