Xu Hướng 3/2023 # Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu # Top 7 View | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chất hoạt tínhParacetamol + Phenylephrine + Pheniramine

Hành động dược lýTúi Teraflu là thuốc hạ sốt, giảm đau, chống dị ứng.Ứng dụng TeraflARVI, cúm, kèm theo đau đầu, sốt, chảy nước mũi và hắt hơi, nghẹt mũi, đau cơ.

Tác dụng phụ TeraflPhản ứng dị ứng: ngứa, phát ban. Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, tốc độ phản ứng thần kinh thấp. Hệ tiêu hoá: khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị; liều lượng lớn gây phản ứng gan. Hệ tiết niệu: duy trì nước tiểu, độc thận, liều cao. Hệ tim mạch: đánh trống. Hệ thống cung cấp máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt.

Chống chỉ địnhquá mẫn; – Tăng huyết áp động mạch; – Bệnh thận, gan, tim, phổi, tuyến tu p, tuyến giáp; – hen phế quản; – Bệnh tiểu đường; – loét dạ dày và tá tràng, thiếu glucose-6-phosphate dehydrogenase; – tăng nhãn áp đóng kín góc; – u tuyến tiền liệt (khó đi tiểu); – Trẻ em dưới 15 tuổi.Phương pháp áp dụng TeraflĐi trong hình nóng bên trong. Các nội dung của 1 gói được pha loãng trong 1 ly nước nóng đun sôi, thêm đường. Túi Teraflu nên được dùng với liều 1 gói mỗi 4 giờ, nhưng không được nhiều hơn 3 gói mỗi ngày. Thời gian tiếp nhận như một tác nhân hạ sốt – 3 ngày, như một thuốc gây mê – 5 ngày.

Hướng dẫn đặc biệtBạn không thể chấp nhận những người có nghề đòi hỏi sự chú ý ngày càng tăng.

Điều kiện bảo quản TeraflTúi Theraflu được lưu trữ ở nơi khô và tối; không cao hơn 300СTeraflu: hướng dẫn ngắn gọn để sử dụng

Bột được sử dụng làm thuốc gây mê, cupping một nhiệt độ cơ thể cao.Thuốc được sử dụng để loại bỏ các quá trình dị ứng.Giảm đau đầu, cải thiện hành động hít thở, làm giảm sự tắc nghẽn của mũi.Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai (có nguy cơ về cuộc sống và sức khoẻ của bào thai).Thuốc được kê toa cho ăn, bột được hòa tan trong nước sôi.

Liều lượng thuốc được kê đơn riêng lẻ.Giữ bột ra xa tay trẻ.Không dùng trong khoa nhi cho đến năm mười lăm tuổi.Không sử dụng để điều trị thuốc viên ở bệnh nhân bị bệnh tim, suy thận, dễ bị thay đổi huyết áp và người bị các bệnh nội tiết (tiểu đường).Quá liều và các tác dụng phụ TerafluĐầu xoắnXáo trộn thời gian ngủCảm giác đau ở dạ dàyMề đay, nắng da, ngứa, đỏ da hoặc phát banKhô miệng niêm mạc miệngNôn mửa, buồn nônTim đập ngực

Thông tin liên hệQuầy Thuốc Bà Ty cam kết nỗ lực hết mình nhằm cung cấp sản phẩm và dịch vụ đúng với những giá trị mà khách hàng mong đợi.Địa chỉ: 77A, Đường 3, Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà NộiSố điện thoại: 0912312120Email: quaythuocbaty@gmail.com

Decolgen Thuốc Điều Trị Cảm Cúm

Thuốc decolgen là thuốc chuyên điều trị giảm đau và hạ sốt nhưng vậy sử dụng thuốc như thế nào để hạn chế tối đa nhất các tác dụng phụ có thể gặp phải.

Decolgen thuốc điều trị cảm cúm

Tác dụng của Decolgen – thuốc điều trị cảm cúm

Decolgen loại thuốc phổ biến nhất hiện nay với một số tác dụng như:

Giảm đau và chống sung huyết hay các trường hợp dị ứng.

Với tác dụng làm giảm sự tổng hợp của prostaglandine bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygénase từ đó giảm hạ sốt ở người bệnh.

Giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên với cơ chế tác động kháng histamine do ức chế lên thụ thể H1.

Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp…

Làm giảm hắt hơi và ngăn chặn các dị ứng đường hô hấp.

Chỉ định không được sử dụng thuốc Decolgen

Những đối tượng đang sử dụng thuốc như: cao huyết áp, thiểu năng mạch vành.

Decolgen và những lưu ý người dùng nên biết

Cần ngưng sử dụng thuốc nếu khi sử dụng các loại thuốc khác có biểu hiện nhịp tim nhanh, hồi hộp, buồn nôn.

Khi điều khiển phương tiện giao thông cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc bởi có thể gây buồn ngủ.

Dược sĩ tư vấn liều dùng Decolgen

Hiện nay, trên thị trường thuốc trị cảm cúm Decolgen tồn tại 2 dạng: dung dịch và dạng viên nén đối với mỗi loại sẽ có liều lượng dùng khác nhau nên người bệnh cần đặc biệt lưu ý.

Người lớn: sử dụng từ 1 đến 2 viên và 1 ngày chia thành 3 đến 4 lần uống.

Trẻ em: từ 7 đến 12 tuổi : 1/2 đến 1 viên 1 ngày chia thành 3 đến 4 lần uống, từ 2 đến 6 tuổi :1/2 viên 1 ngày chia thành 3 đến 4 lần uống.

Người lớn: 2 muỗng canh, 3 đến 4 lần/ngày.

Trẻ từ 7 đến 12 tuổi sử dụng 1 muỗng canh và chia thành 3 đến 4 lần/ngày. Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 1 đến 2 muỗng cafe, 3 đến 4 lần/ngày. Còn với những trẻ đang bú sữa mẹ liều dùng khuyến cáo từ 1/2 đến 1 muỗng cafe, 3 đến 4 lần/ngày.

Dược sĩ Đặng Nam Anh – giảng viên Cao đẳng Y Dược cho biết khi người bệnh sử dụng quá liều cần đến ngay bệnh viện gần nhất để điều trị kịp thời. Ngoài ra, bạn cần mang theo đơn thuốc sử dụng và những loại thuốc đang dùng. Khi quá liều, thông thường sẽ gặp phải các biểu hiện như: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng, tiêu chảy, đổ nhiều mồ hôi.

Một số trường hợp dùng liều cao trên 10 g/ngày ở người lớn và trên 150 mg/kg/ngày ở trẻ em có thể gây phân hủy tế bào gan dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục và dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Hãy bổ sung liều quên trong thời gian sớm nhất tuy nhiên nếu thời điểm quên gắn liền với viên kế tiếp thi có thể bỏ qua và tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Dược sĩ Tạ Hồng Anh – tốt nghiệp Liên thông Cao đẳng Dược tại Hà Nội đang công tác ở bệnh viện cho biết có một số trường hợp sử dụng Decolgen có thể gặp phải những tác dụng phụ như: buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, dị ứng, khô miệng, bí tiểu, táo bón và hồi hộp, lo âu, kích thích, mất ngủ, nhức đầu, vã mồ hôi.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

9 Bài Thuốc Phòng Trị Cảm Cúm

virus gây bệnh từ nhẹ đến đại dịch, dễ gây biến chứng nguy hiểm đến tính mạng… và dễ lây lan trong cộng đồng. Người bệnh có triệu chứng: ban đầu thấy nhức đầu, sổ mũi, hắt hơi, khó chịu. Khi bệnh nặng thấy rùng mình, gai rét, sợ lạnh, sợ gió, sốt cao (39 – 40 0 C), đầu đau, mắt đỏ, ra mồ hôi, đau nhức các khớp xương (nhất là lưng và xương sống), có khi ù tai, mắt nhức, ho khản tiếng kèm đau họng.

Y học hiện đại điều trị chủ yếu là làm giảm các triệu chứng sốt, ho và tắc mũi (acetaminophen, ibuprofen, siro ho…). Theo y học cổ truyền, cảm cúm xuất hiện trong 4 mùa, hay gặp nhất vào mùa đông. Đông y gọi là mắc phong nhiệt; phong nhiệt gây ra cảm mạo truyền nhiễm (hay cảm cúm). Phong nhiệt xâm phạm vào phần da, phế; làm mất công năng tuyên giáng của phế, kết hợp vệ khí bị trở ngại phát sinh các chứng ho, sốt, sợ gió, không sợ lạnh, mũi khô, mạch phù sác. Phép điều trị là phát tán phong nhiệt (dùng thuốc tân lương giải biểu).

Thanh hao là vị thuốc trong bài “Thanh ngân thang gia vị” trị cảm cúm.

Nên cách ly người bệnh từ 3-5 ngày; người tiếp xúc phải đeo khẩu trang. Cho bệnh nhân ngửi dầu gió, nhỏ nước tỏi; súc miệng bằng nước muối hàng ngày hoặc ngậm ít bột thuốc cam xanh và giữ ấm cổ. Có thể lựa chọn trong các bài thuốc sau để điều trị:

Cẩm nang cho bệnh nhân mất ngủ:

Bài 1 – Tang cúc ẩm: lá dâu 10g, cúc hoa 4g, liên kiều 6g, bạc hà 4g, hạnh nhân 8g, cát cánh 8g, cam thảo 4g, lô căn 6g. Sắc uống. Ngày có thể uống 2 thang.

Bài 2 – Ngân kiều tán: kim ngân hoa 40g, liên kiều 40g, cát cánh 24g, bạc hà 24g, lá tre 4g, cam thảo 20g, đậu xị 20g, kinh giới hoa 16g, ngưu bàng tử 24g. Tán bột, lấy 24g bột sắc uống. Ngày có thể uống 3-4 lần tùy theo bệnh nặng nhẹ.

Bạc hà là vị thuốc phòng chữa cúm thời kỳ đầu; chữa cảm mạo thông thường.

Bài 3 – Thanh ngân thang gia vị: thanh hao (cho sau) 6g, ngân sài hồ 12g, cát cánh 12g, hoàng cầm 12g, liên kiều 12g, kim ngân hoa 12g, bản lam căn 12g. Sắc uống ngày 1 thang.

Bài 41 – Bột Thanh hao địa liền: thanh hao 80g, địa liền 40g, cà gai leo 40g, tía tô 40g, kinh giới 80g, kim ngân 80g. Tán bột. Ngày uống 16 – 20g, hãm với 3-4 lát gừng tươi hoặc nước sôi.

Bài 5 – Bột kinh giới thạch cao: kinh giới 60g, thạch cao 60g, bạc hà 60g, phác tiêu 15g, bạch phàn 30g. Tán bột, Ngày uống 4-8g, chia làm 2 lần uống.

Bài 6: tử hoa địa đinh 1.000g, dã cúc hoa 1.000g. Sắc, lọc, cô lại còn 2.000 ml; đóng chai. Ngày 2 lần, mỗi lần 50ml; nếu uống phòng giảm nửa liều. Phòng và chữa cảm mạo, cúm và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Bài 7: quán chúng 40g, cam thảo 4g, cúc hoa 8g bạc hà (cho sau) 6g, đại thanh diệp (nghể chàm) 12g, bản lam căn 12g, tang diệp 8g, lô căn 12g. Sắc lấy 200 – 300 ml. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 100 – 150ml. Phòng chữa cúm thời kỳ đầu; chữa cảm mạo thông thường.

Bài 8: thạch cao sống (sắc trước) 40g, bạc hà (cho sau) 8g, kinh giới tuệ (cho sau) 12g, bản lam căn 12g, cúc hoa 12g, kim ngân hoa 12g, lô căn 12g, đạm đậu sị 16g, đạm trúc diệp 12g, tri mẫu 8g. Sắc lấy 200 – 300ml. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 100-150ml. Chữa cảm kèm theo các triệu chứng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có sốt, đau họng, nhức đầu, buồn nôn…

Bài 9 – Thuốc thanh giải: kim ngân hoa 12g, liên kiều 12g, địa cốt bì 12g, thanh đại (sắc bao) 4g, bạch vị 12g, sinh địa 12g, hoắc hương (cho sau) 12g, thạch cao (sắc trước) 20g. Sắc uống. Chữa sốt cao không giảm, ra mồ hôi mà không hạ nhiệt độ do cảm nặng và do cúm.

Theo sức khoẻ đời sống

Thuốc Paracetamol Codeine: Trị Cảm Cúm Hiệu Quả

Paracetamol codeine thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, còn được gọi là hợp chất gồm acetominophen và codein, là một trong những loại thuốc giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa phải. Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ. Paracetamol codeine hoạt động trong não bộ và hệ thần kinh để giảm đau.

Các dạng chế phẩm của thuốc Paracetamol + Codeine đang có mặt trên thị trường

Paracetamol codeine 500mg/15mg

efferalgan codeine 500mg/30mg

Dafalgan codeine 500mg 30mg

Paracold Codein

Partamol Codein

Dược lực Paracetamol + Codeine

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam thì paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như thuốc aspirin.

Thuốc Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Codein bản chất chính là là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy Codein có tác dụng giảm đau và giảm các cơn ho. Tuy nhiên Codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế với hệ hô hấp (60% thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.

Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của Codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng Codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.

Kết hợp an toàn giữa Paracetamol và Codein phosphat có tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt và thời gian tác dụng dài hơn.

Chất Paracetamol thuộc nhóm thuốc tân dược: Khi uống được hấp thu nhanh hoàn toàn. Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau thời gian từ 30-60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Theo các GV Khoa Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa ở gan, đào thải trong nước tiểu dưới dạng: liên hợp với acid Glucuronic (khoảng 60%), acid Sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl-hóa và khử acetyl. Paracetamol được chuyển hóa dưới tác dụng của Cytochrom P450 thành chất chuyển hóa, được khử nhanh chóng bởi glutathion và ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.

Codein Phosphat: Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu-não.

Chỉ định sử dụng Paracetamol Codein

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Paracetamol hoặc Codein.

Suy chức năng gan, suy hô hấp.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thiếu hụt G6PD.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng Paracetamol Codeine

Các bệnh hệ hô hấp: hen, khí phế thũng.

Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.

Không uống rượu khi đang dùng thuốc.

Thuốc cho kết quả dương tính khi thử test tìm chất kích thích trong thể thao.

Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe.

Tương tác thuốc

Nếu dùng đồng thời Paracetamol với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid hoặc uống nhiều rượu làm tăng độc tính đối với gan.

Dùng Paracetamol liều cao dài ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và các dẫn chất Indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên Paracetamol được dùng trong các trường hợp cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng Coumarin và dẫn chất Indandion.

Tác dụng giảm đau của Codein tăng khi phối hợp với thuốc Paracetamol, làm giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.

Codein giảm chuyển hóa Cyclosporin do ức chế men Cytochrom P450.

Tác dụng phụ ngoài ý muốn khi sử dụng Paracetamol Codeine

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc tác dụng phụ không đáng kể.

Thông báo với bác sĩ nếu thấy các biểu hiện, phản ứng phụ thường gặp gây khó chịu: Táo bón; chóng mặt; buồn ngủ; choáng váng; các trường hợp đau dạ dày nhẹ; buồn nôn; nôn.

Hãy đi cấp cứu nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra sau đây:

Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, cổ họng, hoặc lưỡi, khản giọng không bình thường);

Thay đổi trong lượng nước tiểu thải ra

Nhầm lẫn, lú lẫn

Ngất xỉu

Nhiệt độ thân nhiệt tăng cao, Sốt, ớn lạnh, đau họng kéo dài

Những thay đổi về tinh thần hoặc tâm trạng (ví dụ, kích động, lo âu, trầm cảm);

Táo bón nặng hay kéo dài

Chóng mặt nặng hoặc dai dẳng, buồn ngủ, đau đầu, hay choáng váng

Khó thở

Thở chậm, thở nông, hoặc khó thở;

Triệu chứng của bệnh gan (ví dụ nước tiểu đậm màu, phân nhạt màu, mất cảm giác ngon miệng, đau bụng bất thường hoặc trầm trọng, vàng da hoặc mắt);

Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;

Mệt mỏi hoặc yếu bất thường;

Thay đổi thị lực.

Không phải trường hợp nào sử dụng Paracetamol Codeine cũng có các biểu hiện như trên. Tùy vào cơ địa của mỗi người sẽ có các biểu hiện triệu chứng tác dụng phụ khác nhau. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng Paracetamol codeine

Liều dùng paracetamol codeine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau thông thường:

Liều khởi đầu: 1 viên (paracetamol 300 mg/30 mg codeine hoặc paracetamol 650 mg/60 mg codeine) hoặc 15 ml siro uống mỗi 4 giờ khi cần thiết.

Liều đơn (loại): Codein 15 mg đến 60 mg/paracetamol 300 mg đến 1000 mg. Liều dùng có thể được lặp lại tới mỗi 4 giờ.

Liều tối đa trong 24 giờ: Codein 360 mg/paracetamol 4000 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ho

Liều khởi đầu: 1 viên (paracetamol 300 mg/codeine 15-30 mg) hoặc 5-10 ml chất lỏng uống mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

Liều dùng Paracetamol Codeine cho trẻ em là gì?

Liều giảm đau cho trẻ em thường

3-6 tuổi: 5 mL uống 3-4 lần một ngày khi cần thiết.

7-11 tuổi: 10 ml uống 3-4 lần một ngày khi cần thiết.

Lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi: 15 ml uống mỗi 4 giờ khi cần thiết

Bảo quản

Ở nhiệt độ 25-30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Paracetamol Codeine tương kỵ với

Người bệnh không được kết hợp Codein với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.

Không có tương kỵ về mặt bào chế.

Khi dùng quá liều Paracetamol – một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây rất độc nặng cho Gan.

Dùng liều quá cao sẽ gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não gây hôn mê, dẫn đến nguy kịch tử vong.

**Xử lý khi dùng quá liều:

Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống).

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Có thể dùng methionin, than hoạt tính và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp phụ Paracetamol.

Xử trí: Phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

(Thông tin mang tính chất tham khảo, liên hệ Dược sĩ, bác sỹ chuyên khoa để được tư vấn chính xác)

Văn Quyết – Siêu Thị Thuốc Việt

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trị Cảm Lanh, Cúm Theraflu trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!