Bạn đang xem bài viết Thuốc Trị Cảm Cúm Tamiflu 75 Mg được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tamiflu 75 mg là thuốc gì ?Tamiflu 75 mg là thuốc phòngMỗi chống bệnh cảm cúm do virus gây nên. viên nang cứng chứa oseltamivir phosphate tương đương với 75 mg oseltamivir.
Tamiflu 75 mg có tác dụng chữa bệnh gì?
Tamiflu được chỉ định ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng có triệu chứng điển hình là cúm, khi virut cúm đang lưu hành trong cộng đồng. Hiệu quả đã được chứng minh khi bắt đầu điều trị trong vòng hai ngày kể từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
– Phòng ngừa sau phơi nhiễm ở những người từ 1 tuổi trở lên sau khi tiếp xúc với một trường hợp cúm được chẩn đoán lâm sàng khi virus cúm đang lưu hành trong cộng đồng.
– Việc sử dụng Tamiflu thích hợp để phòng ngừa cúm nên được xác định theo từng trường hợp tùy theo hoàn cảnh và dân số cần bảo vệ. Trong các tình huống đặc biệt (ví dụ trong trường hợp không phù hợp giữa các chủng vi-rút lưu hành và vắc-xin và tình huống dịch bệnh), việc phòng ngừa theo mùa có thể được xem xét ở những cá nhân từ một tuổi trở lên.
– Tamiflu được chỉ định để phòng ngừa cúm sau phơi nhiễm ở trẻ nhỏ dưới 1 tuổi trong khi dịch cúm bùng phát
Thuốc Tamiflu có thể được dùng kèm hoặc không kèm theo thức ăn. Tuy nhiên, dùng Tamiflu kèm với thức ăn có thể làm tăng khả năng dung nạp thuốc ở một số bệnh nhân. Trong trường hợp hỗn dịch uống Tamiflu không sẵn có, người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em không thể nuốt viên thuốc, có thể uống Tamiflu bằng cách mở viên nang và cho toàn bộ lượng thuốc trong viên nang vào một lượng vừa đủ (tối đa 1 thìa cà phê) thức uống ngọt như siro chocolate thường hoặc loại không đường, mật ong (chỉ dành cho trẻ em trên hai tuổi), đường nâu sáng hoặc đường tinh khiết hoà tan trong nước, kem tươi, sữa đặc có đường, nước sốt táo hoặc sữa chua để che giấu vị đắng của thuốc. Khuấy đều hỗn hợp và đưa cho bệnh nhân. Cần uống hỗn hợp này ngay sau khi pha chế.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
Cảnh báo đặc biệt và biện pháp phòng ngừa khi sử dụng
Oseltamivir chỉ có hiệu quả đối với bệnh do vi-rút cúm gây ra. Không có bằng chứng về hiệu quả của oseltamivir trong bất kỳ bệnh nào gây ra bởi các tác nhân khác ngoài virus cúm
Tamiflu 75mg là thuốc kê toa được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Để tìm mua Tamiflu 75mg khách hàng mang toa thuốc đến các nhà thuốc bệnh viện hoặc đặt mua trên daugiatuthien.com.vn nhằm đảm bảo nguồn gốc với giá ưu đãi nhất.
Thuốc Tamiflu 75mg được công ty nhập khẩu niêm yết giá, tuy nhiên sẽ ít nhiều chênh lệch ở những nhà thuốc khác nhau. Để biết giá chính xác và giá rẻ nhất thị trường hãy liên hệ 0909.610.736 chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho quý khách.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Bài viết Thuốc trị cảm cúm Tamiflu 75 mg với mục đích chia sẻ kiến thức, mang tính tham khảo, không mua bán kinh doanh thuốc. Bệnh nhân không được tự ý mua và sử dụng thuốc mà không có chỉ định bác sĩ. chúng tôi không chịu trách nhiệm, miễn trừ trách nhiệm. Bệnh nhân phải tuân theo chỉ định bác sĩ có chuyên môn.
Nguồn bài viết Thuốc trị cảm cúm Tamiflu 75 mg do chúng tôi tổng hợp và biên soạn.
Thuốc Điều Trị Cảm Cúm Tamiflu: Liều Dùng Và Chống Chỉ Định
Tamiflu là thuốc ức chế sự phát triển của virus. Thường được dùng để điều trị các triệu chứng do bệnh cảm cúm gây ra như nghẹt mũi, đau họng, ho, sốt, ớn lạnh,…
Tên thuốc: Tamiflu
Tên gốc: Oseltamivir
Nhóm thuốc: Thuốc chống virus
Những thông tin cần biết về thuốc Tamiflu
1. Công dụng
Tamiflu được sử dụng để điều trị các triệu chứng do virus gây ra như nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức người, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh,… Ngoài ra, Tamiflu cũng được dùng để phòng bệnh cảm cúm.
Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của virus cúm. Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Nếu bạn có ý định dùng thuốc với mục đích khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
2. Chống chỉ định
Tamiflu chống chỉ định với các trường hợp sau:
Người mẫn cảm, dị ứng với những thành phần trong thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo
Một số vấn đề sức khỏe có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và thải trừ thuốc. Do đó, bạn cần trình bày với bác sĩ tình trạng sức khỏe để được điều chỉnh liều lượng sử dụng hoặc được chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
3. Cách dùng
Trước khi uống thuốc, cần đọc hướng dẫn trên bao bì hoặc trao đổi với bác sĩ để biết cách sử dụng. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi bạn dùng thuốc đúng cách, sử dụng thuốc sai cách không chỉ làm giảm hiệu quả điều trị mà còn có thể phát sinh những triệu chứng nguy hiểm.
Uống thuốc trực tiếp với một ly nước đầy, không bẻ, nghiền hay pha loãng thuốc nếu không có yêu cầu từ bác sĩ. Nếu bạn có vấn đề về dạ dày, hãy trao đổi với bác sĩ để dùng thuốc kèm với thức ăn nhằm giảm kích thích lên cơ quan tiêu hóa.
Dùng thuốc pha với một ly nước lọc, khuấy tan và uống ngay sau đó. Thuốc có thể bị lắng đọng tại đáy hoặc thành ly, do đó bạn nên tráng thêm một lần với nước lọc và uống hết phần nước này.
Thời gian dùng thuốc để điều trị cảm cúm không quá 5 ngày. Nếu bạn dùng thuốc để phòng ngừa cảm cúm, bạn có thể kéo dài thời gian sử dụng đến 10 ngày.
4. Liều lượng sử dụng
Liều dùng của thuốc Tamiflu phụ thuộc vào mục đích sử dụng, triệu chứng bệnh và độ tuổi của từng trường hợp. Vì vậy, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để trao đổi về vấn đề này trước khi dùng thuốc
Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.
Liều dùng để điều trị bệnh cảm cúm thông thường
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Dùng 75mg/liều, ngày dùng 2 liều
Dùng trong 5 ngày liên tục
Trẻ em:
Trẻ em dưới 15kg: dùng 30mg/liều, ngày dùng 2 liều
Trẻ em từ 15kg – 23kg: dùng 60mg/liều, ngày dùng 2 liều
Trẻ em từ 23kg – 40 kg: dùng 75mg/liều, ngày dùng 2 liều
Dùng trong 5 ngày liên tục
Liều dùng để phòng ngừa bệnh cảm cúm
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
Dùng 75mg/liều/ngày
Dùng liên tục trong vòng 10 ngày
Trẻ em:
Trẻ em dưới 15kg: dùng 30mg/liều/ngày
Trẻ từ 15 – 23kg: dùng 45mg/liều/ngày
Trẻ từ 23 – 40kg: dùng 60mg/liều/ngày
Trên 40kg: dùng liều tương tự người lớn
Dùng liên tục trong vòng 10 ngày
Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian được chỉ định. Việc ngưng thuốc quá sớm có thể làm virus bùng phát và khiến bệnh tái phát trở lại.
5. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tamiflu ở nhiệt độ phòng, không để ở nơi có nhiều độ ẩm và ánh nắng trực tiếp. Để thuốc xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Không sử dụng thuốc hết hạn, thuốc biến chất và ẩm mốc. Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc liên hệ với dược sĩ để biết cách xử lý thuốc.
Những điều cần lưu ý khi dùng Tamiflu
1. Thận trọng
Thận trọng khi dùng Tamiflu cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Thuốc có thể xâm nhập vào bào thai hoặc thải trừ qua nguồn sữa mẹ. Trong trường hợp bắt buộc, bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngưng cho trẻ bú trong thời gian dùng Tamiflu.
Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn bị suy gan, suy thận hoặc có tuổi tác cao để được điều chỉnh liều dùng thích hợp. Sử dụng liều dùng thông thường có thể khiến thận và gan bị tổn thương.
2. Tác dụng phụ
Tamiflu có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trong thời gian sử dụng.
Tác dụng phụ thông thường: Tác dụng phụ nghiêm trọng:
Phát ban
Ngứa sưng cổ họng, lưỡi, mặt và mắt
Chóng mặt nghiêm trọng
Danh sách này chưa bao gồm toàn bộ những tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải. Liên hệ trực tiếp với bác sĩ nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện những biểu hiện bất thường trong thời gian điều trị bằng Tamiflu.
3. Tương tác thuốc
Tương tác là hiện tượng Tamiflu phản ứng với thành phần có trong những loại thuốc khác. Tương tác khiến hoạt động của Tamiflu thay đổi, có thể làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm phát sinh những tác dụng không mong muốn.
Dùng Tamiflu với probenecid có thể làm tăng nồng độ các chất chuyển hóa. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp Tamiflu với nhóm thuốc này.
Ngoài ra, bạn cần trình bày những loại thuốc mình đang sử dụng với bác sĩ để được cân nhắc về tương tác thuốc có thể xảy ra. Trong trường hợp có tương tác, bác sĩ có thể yêu cầu:
Ngưng một trong hai loại thuốc
Thay thế bằng loại thuốc khác
Điều chỉnh liều lượng và tần suất sử dụng
4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Dùng thiếu một liều có thể khiến thuốc giảm hiệu quả hoặc mất tác dụng hoàn toàn. Do đó, cần cố gắng dùng thuốc đều đặn theo đúng kế hoạch. Trong trường hợp quên uống một liều, bạn nên dùng ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua và dùng liều sau theo đúng liều lượng. Tuyệt đối không dùng gấp đôi để bù liều.
Dùng quá liều có thể gây nguy hiểm, vì vậy cần chủ động đến gặp bác sĩ để được khắc phục kịp thời. Tình trạng chủ quan, lơ là có thể khiến các triệu chứng nguy hiểm xuất hiện.
Việc dùng Tamiflu phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu có vấn đề trong thời gian dùng thuốc, cần thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Tuyệt đối không tự xử lý bằng cảm quan cá nhân.
Thuốc Trị Cảm Cúm Ameflu Daytime +C
– Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Toxic epidermal necrolysis (TEN) hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Acute generalized exanthematous pustulosis (AGEP).
– Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
Hội chứng da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nuớc bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người
Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thế lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.
– Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do Acetaminophen gây ra thì không đuợc dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Không dùng với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh: tim mạch, bệnh gan, tiểu đường, cường giáp, ho tiết rất nhiều đàm, cao huyết áp, suy thận, tăng nhẵn áp, tăng oxalat niệu, tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt và ho mạn tính kéo dài do hút thuốc lá, do hen phế quản, Viêm phế quản mạn tính hoặc khí phế thũng.
Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:
– Có các triệu chứng mới.
– Đỏ da hoặc sưng phù.
– Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 7 ngày.
– Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
– Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
– Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.
Đây có thể là dấu hiệu của bệnh lý trầm trọng hơn.
Do tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày (buổi tối).
Thuốc Điều Trị Cảm Cúm, Cảm Lạnh Glotadol F 100 Viên
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa:
Hoạt chất. Paracetamol 500mg, Phenylephrin hydroclorid 7,5mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, pregelatinized starch, povidon K30, natri starch glycolat, silic dioxyd thể keo, talc, magnesi stearat, Opadry green.
Chỉ định
Làm giảm nhanh chóng các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm thông thường như sung huyết mũi (nghẹt mũi), hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa mũi hay họng, ho, sốt, nhức đầu và đầu nhức mình, nhức đầu kết hợp với viêm xoang.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trẽn 12 tuổi: uống 1 viên/lần, 2 lần/ ngầy.
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: nửa liều người lớn.
Trẻ em dưới 6 tuổi: theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Chống Chỉ Định
Quá mẫn với các thành phẩn của thuốc.
Suy gan hay suy thận nặng, thiếu glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Cường giáp nặng, bệnh tim mạch hay động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, nhanh tâm thất, dùng chung hay trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
Đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase, trẻ em dưới 2 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng
Paracetamol nên được dùng thận trọng trên người nghiện rượu, bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu. Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Nên thận trọng khi dùng phenylephrin trên người có bệnh tim mạch, tăng huyết áp, glaucom góc hẹp, bệnh tuyến giáp, tiểu đường, phình động mạch chủ, xơ vữa động mạch, người già trên 60 tuổi.
Thận trọng khi dùng loratadin cho người bị suy gan hay thiểu năng thận, xuất hiện những nốt phát ban có màu bất thường, thâm tím hay giộp da mà khống ngứa, người già, trẻ em dưới 2 tuổi.
Tránh uống rượu trong suốt thời gian điều trị với dextromethorphan. Lạm dụng dextromethorphan có thể xảy ra khi dùng thuốc với liều cao và kéo dài. Vì dextromethorphan có thể gây chóng mặt và buồn ngủ nhọ, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ do paracetamol thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc. Hiếm khi nổi mẫn, ban đỏ hay mày đay.
Các tác dụng ngoại ý do phenylephrin gây ra bao gồm giảm thị lực, rối loạn tiêu hóa, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, khó chịu ở bụng và ngực, khó chịu thượng vị, run, khó thở, xanh xao, tăng huyết áp kèm theo đau đầu và nôn.
Các tác dụng phụ thường gặp do loratadin bao gồm mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng. Ít gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hay viêm dạ dày, đau bụng, viêm màng kết cũng như các triệu chứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa.
Dextromethorphan thường gây mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng. Thỉnh thoảng nổi mày đay và buồn ngủ nhẹ. Ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra trong trường hợp quá liều.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, sưng phù hay phát ban, cảm thấy hồi hộp, chóng mặt và mất ngủ, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo.
Tương tác với các thuốc khác
Paracetamol:Uống rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin, các thuốc gây cảm ứng men gan hoặc isoniazid.
Thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
Phenylephrin có thể làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim như rung tâm thất nếu được dùng trong quá trình gây mê bằng các thuốc gây mê đường hô hấp như cyclopropane và halothan.
Chuyển hóa phenylephrin bị ảnh hưởng bởi các thuốc ức chế monoamin oxydase ( MAOIs).
Phản ứng quá mẫn được báo cáo khi dùng phenylephrin đường uống cho bệnh nhân đang dùng debrisoquin.
Loratadin:
Loratadin chuyển hóa qua gan bởi hệ enzym cytochrom P450. Do vậy, dùng đồng thời loratadin với các thuốc ức chế hệ enzym này như cimetidin, erythromycin, ketoconazol, quinidin, fluconazol, và fluoxetin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Dextromethorphan:
Các phản ứng nghiêm trọng và đôi khi nguy hại đến tính mạng đã được báo cáo khi dùng dextromethorphan ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase.
Dextromethorphan được chuyển hóa qua gan lần đầu bởi hệ enzym cytochrom P 450 2D6. Vì vậy, khả năng tương tác giữa dextromethorphan với các thuốc ức chế enzym này như amiodaron, fluoxetin, haloperidol, paroxetin, propafenon, quinidin, và thioridazin cũng nên được chú ý.
Dùng đổng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu, các thuốc kháng histamin và một vài thuốc hướng tâm thần có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trị Cảm Cúm Tamiflu 75 Mg trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!