Bạn đang xem bài viết Thuốc Trị Cảm Cúm, Hạ Sốt Coldacmin Flu được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mô tả
Thành phần Hoạt chất: Paracetamol 325mg, Clorpheniramin maleat 2mg. Tá dược: Tinh bột mì, PVA, đường trắng, màu đỏ erythrosin, màu vàng tartrazin vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định) Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.
Liều dùng Cách mỗi 4 – 6 giờ uống 1 lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên/lần.
Trẻ em từ 6 -12 tuổi: uống nửa liều người lớn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định) Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng, dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày. Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng) Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cẩu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.
Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận, uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, người bị tăng nhãn áp, người cao tuổi. Nguy cơ gây sâu răng khi sử dụng trong thời gian dài.
Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ) Phản ứng dị ứng, nôn, buồn nôn, ban, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng Paracetamol liều cao, kéo dài. Khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mổ hôi, ngủ gà, an thần.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác Không dùng chung Coldacmin Flu với các thuốc sau: thuốc kháng đông Coumarin và dẫn chất Indandion, Phenothiazin, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid, các thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác, các thuốc ức chế monoamin oxidase.
Bảo quản Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe Tránh dùng cho đối tượng này.
Thai kỳ Phụ nữ có thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết. Dùng Clorpheniramin trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên, Chai 100 viên, Chai 200 viên.
Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7.5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfuhydryl N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Biểu hiện của quá liều Clorpheniramin: an thần, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin.
Cách xử trí: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điểu trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Dược lực học Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Clorpheniramin maleat là một thuốc kháng histamin, thông qua ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh dẫn đến làm giảm phù nề, nổi mày đay trong các phản ứng quá mẫn như dị ứng và sốc phản vệ. Clorpheniramin cũng có tác động kháng cholinergic.
Dược động học Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1.25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan thành N – acetyl – benzoquinonimin và được thải trừ qua thận.
Clorpheniramin maleat hấp thu tốt bằng đường uống. Thuốc được chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải của Clorpheniramin là 12 -15 giờ.
Siro Trị Cảm Cúm Brauer Cold And Flu 100Ml Số #1 Úc
Siro Brauer Cold and Flu là sản phẩm chính hãng có xuất xứ từ Úc đến từ thương hiệu Brauer – một thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cho trẻ nhỏ. Brauer Cold and Flu là siro trị ho, cảm cúm, sổ mũi dành cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên đã nhận được chứng nhận những tiêu chuẩn cao về nguyên tắc sản xuất và chất lượng sản phẩm. Hiện nay, sản phẩm này đang được cộng đồng các mẹ tin tưởng lựa chọn sử dụng
Brauer Baby & Child Cold & Flu dạng siro không đường 99% được pha chế từ hoa Elder, Bạc hà và Echinacea theo truyền thống được sử dụng trong y học thảo dược phương Tây để giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường.
– Nó cũng chứa Vitamin C, Vitamin D3 và Kẽm hỗ trợ sức khỏe hệ thống miễn dịch
– Vitamin C làm giảm mức độ nghiêm trọng và thời gian của các triệu chứng của cảm lạnh thông thường.
– Bạc hà theo truyền thống được sử dụng trong y học thảo dược phương Tây để hoạt động như một loại thuốc long đờm và giảm ho do cảm lạnh thông thường.
– Echinacea theo truyền thống được sử dụng trong y học thảo dược phương Tây để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường, đau họng.
– Hoa cơm cháy theo truyền thống được sử dụng trong y học thảo dược phương Tây để hỗ trợ sức khỏe hệ thống miễn dịch và giảm nghẹt mũi do cảm lạnh thông thường.
● Mật ong Manuka: Là một thành phần giúp trị ho, cảm, giảm đau rát cổ họng, chữa lành vết thương.
● Hoa cây cơm cháy: Đây là một loại thảo dược đã được nghiên cứu và ứng dụng nhiều trong các loại thuốc cảm của phương Tây. Hoa cơm cháy làm giảm các chứng cảm cúm, cảm lạnh.
● Hoa cây đoạn (Tilia Cordata): hạ sốt, giảm ho
Công dụng Brauer trị cảm cúm Úc
Trị các chứng cảm lạnh, cảm cúm như: Chảy nước mũi, ho, đau họng, đau nhức toàn thân và sốt.
Làm giảm các triệu chứng: mệt mỏi, sốt nhẹ, đau đầu
Trị ho, giảm đau rát ngứa cổ họng
Hỗ trợ giảm nghẹt mũi, sổ mũi, giúp bé thở dễ dàng hơn
Tăng cường sức đề kháng, tăng cường sức khỏe
Với thành phần tự nhiên, hỗ trợ cải thiện cảm cúm, cảm lạnh cho bé trên 2 tuổi có tác dụng tốt
Đáp ứng tốt với những bé đã dùng nhiều loại khác không khỏi.
Dùng cho bé từ 2 đến 12 tuổi.
Cách sử dụng siro trị ho Brauer Cold and Flu
Siro Brauer Cold and Flu có cách sử dụng như sau:
Trẻ em từ 2 đến 4 tuổi: Uống 5 ml ba lần mỗi ngày
Trẻ em từ 5 đến 7 tuổi: Uống 7,5ml ba lần mỗi ngày
Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: Uống 10 ml ba lần mỗi ngày hoặc theo khuyến nghị của chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn
Không được sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi mà không có lời khuyên y tế.
Siro Brauer Cold and Flu có tốt không?
Siro cải thiện nhanh chóng tình trạng cảm cúm, sổ mũi, ho, nhức mỏi cơ thể cho trẻ.
Với thành phần tự nhiên nên sản phẩm đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình sử dụng.
Ngoài giúp cải thiện nhanh chóng các biểu hiện sổ mũi, cảm cúm, ho của đường hô hấp, siro còn giúp tăng cường sức đề kháng cho trẻ.
Sản phẩm dịu nhẹ với đường tiêu hóa, hoàn toàn không gây tác dụng phụ.
Phương pháp thích hợp với nhiều đối tượng sử dụng, đáp ứng được cho cả những bé đã dùng nhiều loại thuốc khác nhưng chưa khỏi.
Sản phẩm chính hàng từ Úc được bán với mức giá phù hợp với mức sống chung của xã hội.
Mặc dù có hiệu quả cao và an toàn trong quá trình sử dụng nhưng sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Hơn nữa, siro cũng có hiệu quả với tùy từng cơ địa của trẻ. Vì vậy, các mẹ tuyệt đối không nên lạm dụng sử dụng quá nhiều cho trẻ.
Mua Brauer trị cảm cúm ở đâu uy tín
Thuốc Trị Cảm Cúm Panadol Cold And Flu Max Hot Lemon 10 Sachets
Thuốc trị cảm cúm Panadol Cold and Flu Max Hot Lemon 10 Sachets có tác dụng giảm đau đáng tin cậy của thương hiệu Panadol với lợi ích bổ sung của một thành phần khác trong thức uống chanh nóng. Điều này giúp cung cấp thời gian nghỉ ngơi khỏi các triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm.
Thông tin chung thuốc trị cảm cúm Panadol Cold and Flu Max Hot Lemon 10 Sachets
Panadol Cold & Flu MAX bột canh nóng làm giảm đau đáng tin cậy của thương hiệu Panadol trong một nhẹ nhàng, uống chanh nóng, để cung
cấp thời gian nghỉ ngơi từ các triệu chứng của cảm lạnh hoặc cúm. Panadol giúp giảm đau nhức cơ thể và đau, sốt và đau cổ họng khi không
làm cho bạn cảm thấy buồn ngủ, do đó bạn có thể cảm thấy tốt hơn sớm hơn. Có sẵn trong siêu thị địa phương của bạn, nó được xây dựng
Công dụng thuốc trị cảm cúm Panadol Cold and Flu Max Hot Lemon 10 Sachets
Panadol Cold và Flu MAX bột chanh gói cung cấp nhanh chóng, hiệu quả giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm gồm:
Nhức đầu
Nhức và đau cơ thể
Viêm họng
Panadol Cold và Flu gói bột chanh cũng làm giảm sốt.
Thành phần Thuốc trị cảm cúm Panadol Cold and Flu Max Hot Lemon 10 Sachets
Paracetamol 1000mg
10mg Phenylephrine HCl
Sucrose
Saccharin
129,9mg (5,6 mmol) Natri, cần được tính đến bởi những người có chế độ ăn ít natri
Cách dùng Thuốc trị cảm cúm Panadol Cold and Flu Max Hot Lemon 10 Sachets
Đổ hết một gói vào cốc, một nửa đổ đầy nước nóng, sau đó khuấy đều. Thêm nước lạnh khi cần thiết và đường nếu muốn.
Cách sử dụng Panadol Cold and Flu MAX + Decongestant Hot Lemon gói bột:
Tuổi bao nhiêu lần 12 người lớn 1 cứ sau 6 giờ là cần thiết (tối đa 4 gói trong 24 giờ)
Thông tin mua hàng
kolabuy.com.au cam kết bán hàng chính hãng, chuẩn nguồn gốc Australia – Hotline: 1900 6336 85 – Fanpage: https://www.facebook.com/kolabuyAustralia
– Website: https://kolabuy.com.au
* Giá sản phẩm trên chúng tôi đã bao gồm các loại phí, thuế theo luật hiện hành. Tuy nhiên tuỳ vào từng loại sản phẩm hoặc phương thức, địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển quốc tế, phụ phí hàng cồng kềnh… * Chi tiết sản phẩm gốc của nhà phân phối chính thức tại Australia, quý khách xin vui lòng tham khảo tại: https://www.chemistwarehouse.com.au/buy/57510/panadol-cold-and-flu-max-hot-lemon-10-sachets – chúng tôi là sàn thương mại điện tử cho phép mua bán các sản phẩm của nhà sản xuất từ Australia (và nước thứ 3). chúng tôi không chịu trách nhiệm đối với hiệu quả sử dụng và các tác dụng về sức khoẻ, y tế (nếu có) của người dùng khi sử dụng các sản phẩm của các nhà sản xuất.
– Office: 1/420 Albion St – Brunswick West – VIC 3055
Thuốc Tiffy Điều Trị Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi, Hạ Sốt: Những Điều Bạn Cần Biết
Thuốc Tiffy là thuốc điều trị cảm cúm, ho, sốt, viêm mũi, đau nhức,… Hiện nay, thuốc được bào chế ở hai dạng: viên nén và dung dịch sirô. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa. Thuốc Tiffy có một số tương tác thuốc và chống chỉ định, bạn nên đọc qua bài viết này để biết thêm chi tiết.
Tên biệt dược: Tiffy;
Phân nhóm thuốc: Cảm cúm.
Những thông tin cần biết khi dùng thuốc Tiffy
1. Dạng bào chế và quy cách trình bày
Thuốc Tiffy hiện nay được bào chế ở 2 dạng:
Dạng viên nén;
Dạng dung dịch sirô (syrup).
Dạng viên nén được trình bày theo vỉ và được đóng gói trong hộp giấy. Dạng dung dịch sirô được đựng trong chai thủy tinh hoặc chai nhựa chứa 30ml, 60ml,… dung dịch Tiffy, có đóng gói hộp giấy bên ngoài.
2. Thành phần
Thành phần chính của thuốc Tiffy bao gồm:
Paracetamol: Một loại thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt không chứa steroid.
Chlorpheniramine: Đây là một loại thuốc kháng các thụ thể hastamine H1 (gây đau ngứa do côn trùng cắn, gây giãn tĩnh mạch, gây viêm mũi dị ứng,…).
Phenylpropanolamine: Một loại thuốc tác động lên các tính mạch và động mạch trong cơ thể người dùng. Phenylpropanolamine thu hẹp các mạch máu, làm cho thông mũi, điều trị các bệnh về viêm mũi, nghẹt mũi.
3. Chỉ định
Thuốc Tiffy được dùng để điều trị các bệnh hoặc triệu chứng sau:
4. Chống chỉ định
Thuốc Tiffy không phù hợp dùng cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận nặng;
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Người bị cường giáp, tăng huyết áp;
Người bệnh mạch vành.
Bạn chỉ được phép dùng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không nên tự ý dùng thuốc Tiffy mà chưa được bác sĩ thăm khám, chẩn đoán bệnh. Các bệnh nhân kể trên không nên dùng thuốc vì có thể gặp phải những hậu quả nguy hiểm khôn lường.
5. Cách dùng
Đối với dạng viên nén
Bệnh nhân uống thuốc Tiffy trực tiếp với nước lọc, nước sôi để nguội. Không nên dùng thuốc với nước có chứa cafein, cồn hoặc có gas. Các loại nước kể trên có thể làm giảm khả năng hoạt động của thuốc hoặc làm mất tác dụng của thuốc khi vào cơ thể.
Đối với dạng dung dịch sirô
Bước 1: Người dùng rót một lượng sirô vừa đủ ra thìa hoặc cốc nhựa nhỏ.
Bước 2: Uống sirô thuốc Tiffy.
Bước 3: Uống thêm nước lọc sau đó để tráng miệng. Không nên uống thuốc với nước có gas, cafein hoặc rượu bia.
6. Liều dùng
Đối với thuốc Tiffy ở dạng sirô
Người lớn: 10ml/lần uống;
Trẻ nhỏ 1 tháng – 3 tuổi: 2,5ml – 5ml/lần uống;
Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 5ml/lần uống;
Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 5 – 10ml/lần uống.
Lưu ý, mỗi lần dùng thuốc cách nhau từ 4 đến 6 giờ đồng hồ.
Đối với thuốc Tiffy ở dạng viên nén
Liều dùng ở người lớn:
Số lượng: 1 – 2 viên/lần uồng;
Số lần: 2 – 3 lần/ngày.
Liều dùng ở trẻ nhỏ:
Số lượng: ½ viên/lần uống;
Số lần: 2 – 3 lần/ngày.
VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TIFFY CHI TIẾT
7. Bảo quản thuốc
Để thuốc Tiffy không bị mất hoặc giảm tác dụng, bạn nên bảo quản thuốc theo chỉ dẫn sau:
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, sạch sẽ, nhiệt độ không quá 30 độ C;
Không lấy thuốc viên ra khỏi vỉ khi chưa có nhu cầu sử dụng. Để thuốc tiếp xúc quá lâu với môi trường không khí bên ngoài dễ làm thuốc bị ẩm mốc, nhiễm khuẩn, dễ bị giảm tác dụng của thuốc;
Đậy nắp lọ thuốc kỹ ngay sau khi dùng (đối với dạng sirô);
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tiffy
1. Thận trọng
Người tham gia lái xe, điều khiển máy móc không nên dùng thuốc Tiffy. Bởi vì thuốc có thể gây ra triệu chứng mệt mỏi, buồn ngủ. Cách xử lý tốt nhất trong trường hợp này đó là bạn nên nghỉ ngơi sau khi đã uống Tiffy.
2. Tác dụng phụ
Thuốc điều trị cảm cúm Tiffy có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
3. Tương tác thuốc
Thuốc Tiffy tương kỵ với một số loại thuốc sau:
Rượu, các thức uống chứa cồn;
Các loại thuốc chống đông máu;
Các loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng;
Thuốc chẹn beta;
Thuốc trị tăng huyết áp.
Người dùng không nên sử dụng thuốc Tiffy với các loại thuốc kể trên. Bạn nên hỏi bác sĩ về cách xử lý nếu đang phải điều trị một bệnh khác bằng các loại thuốc kể trên.
Tương tác giữa hai loại thuốc sẽ gây ra những ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe người dùng!
4. Cách xử lý khi dùng quá liều
Dùng thuốc Tiffy quá liều có thể gây tổn thương cho gan. Do đó, bạn không nên lạm dụng thuốc hoặc dùng thuốc quá liều để rút ngắn thời gian điều trị. Hãy dùng thuốc điều độ theo chỉ định trong toa thuốc của bác sĩ.
Nếu nghi ngờ dùng thuốc quá liều và nhận thấy cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác lạ nào, bạn nên đến gặp bác sĩ để thông báo càng sớm càng tốt.
5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc?
Bạn nên ngưng dùng thuốc Tiffy khi:
Chuyên viên y tế hoặc bác sĩ chuyên khoa yêu cầu ngưng uống thuốc, bạn nên thực hiện theo và tuân thủ những hướng dẫn của họ sau đó (nếu có);
Khi triệu chứng của bệnh cảm, viêm mũi dị ứng, sổ mũi, ho, đau nhức,… đã khỏi hẳn, bạn nên ngưng dùng Tiffy. Việc tiếp tục dùng thuốc Tiffy không mang lại lợi ích cho sức khỏe;
Khi dùng thuốc một thời gian và không thấy dấu hiệu thuyên giảm, bạn nên ngưng dùng và đến gặp bác sĩ để tái khám.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Trị Cảm Cúm, Hạ Sốt Coldacmin Flu trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!