Xu Hướng 3/2023 # Thuốc Paroxetin Sản Phẩm Điều Trị Trầm Cảm Tốt Nhất Hiện Nay # Top 5 View | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Thuốc Paroxetin Sản Phẩm Điều Trị Trầm Cảm Tốt Nhất Hiện Nay # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Thuốc Paroxetin Sản Phẩm Điều Trị Trầm Cảm Tốt Nhất Hiện Nay được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Mã số:

43569

Lượt xem:

25

Ngày đăng:

09:22 27/02/2021

Nơi đăng:

chúng tôi

Quản lý bởi:

tamthao nguyen

Gọi ngay:

0965446789

Chi tiết

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại thuốc được chỉ định sử dụng trong quá trình điều trị bệnh trầm cảm như Tricyclics, MAOls, SSRls, SNARls hay Paroxetin. Thế nhưng, tùy thuộc vào tình trạng bệnh tình, sức khỏe người bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định các loại thuốc khác như. Vì thế, trong bài viết sau đây các chuyên gia y tế sẽ giới thiệu chi tiết về thuốc Paroxetin để giúp các bạn hiểu hơn về loại thuốc này.

GIỚI THIỆU CHI TIẾT THUỐC PAROXETIN

Thuốc Paroxetin là một loại thuốc có tác dụng hiệu quả với những người bị tình trạng trầm cảm hiện nay.

Những tác dụng này chính là do tác dụng dược lý của hoạt chất Paroxetin theo cơ thể được xác định sẵn như: Paroxetin là hoạt chất có tác dụng ức chế thu hồi chọn lọc Serotonin, hỗ trợ điều hòa sự cân bằng Serotonin trong não, giúp chống tại bệnh trầm cảm hiệu quả.

Paroxetin là loại thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi Công ty cổ phần dược liệu Me Di Sun, Việt Nam. Giúp người bệnh sẽ cảm thấy an toàn hơn trong quá trình sử dụng thuốc hiện nay.

♦ Tên thuốc: Paroxetin

♦ Loại thuốc: Thuốc kê đơn điều trị trầm cảm

♦ Số đăng ký: VD-21656-14

♦ Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược liệu Me Di Sun

♦ Quốc gia: Việt Nam

♦ Dạng bào chế: Viên nén bao phim

♦ Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

♦ Hạn sử dụng: 36 tháng

Thành phần của thuốc Paroxetin

Mỗi viên thuốc Paroxetin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có những thành phần chính như:

► Hoạt chất chính Paroxetine: 20mg

► Các loại tá dược như: Tinh bột mì, Avicel 101, PVP K30, Sodium Glycolate, Talc, Titan dioxyd, Allura red, Magnesium stearate, Lactose, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000 vừa đủ một viên.

Chỉ định và công dụng của thuốc Paroxetin

Thuốc Paroxetin có công dụng chính đó là ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin tại synap trước của các tế bào thần kinh serotoninergic. Từ đó làm tăng nồng độ serotonin đến synap sau giúp cải thiện và điều trị tình trạng trầm cảm hiệu quả. Thuốc được bác sĩ chỉ định sử dụng cho các trường hợp như:

+ Người bị bệnh trầm cảm

+ Cảm thấy rối loạn lo lắng, hồi hộp

+ Người bị rối loạn thần kinh ám ảnh cưỡng chế

+ Rối loạn stress trong sau chấn thương sau thời gian dài

+ Rối loạn tiền kinh nguyệt

+ Rối loạn hoảng sợ

Chống chỉ định sử dụng Paroxetin

Bác sĩ và nhà sản xuất khuyến cáo những trường hợp sau đây không nên hoặc tuyệt đối không được sử dụng thuốc Paroxetin:

+ Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

+ Không sử dụng thuốc Paroxetin cho trẻ em dưới 18 tuổi

+ Người đang điều trị bằng tiêm xanh methylen

+ Người bệnh đang điều trị hoặc đã ngừng thuốc MAO, Thioridazine trong vòng 14 ngày

Tác dụng phụ của thuốc Paroxetin

Trong quá trình sử dụng, một vài trường hợp người bệnh sẽ xuất hiện một số tác dụng phụ không mong muốn. Cụ thể:

+ Người bệnh sẽ cảm thấy buồn nôn, chán ăn, đau bụng, cơ thể mệt mỏi

+ Luôn cảm thấy buồn ngủ, chóng mặt, khó ngủ, cơ thể suy nhược, khô miệng, ra mồ hôi nhiều hay cảm thấy mờ mắt

+ Sau khi sử dụng thuốc sẽ cảm thấy run, bồn chồn, không có khả năng giữ yên, giảm ham muốn, ngứa ran, tê tay chân, tim đập nhanh, cơ yếu…

+ Ngoài ra còn xuất hiện tình trạng ảo giác, sốt không nguyên nhân, cơ bắt giật nghiêm trọng, mất phối hợp…

CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU LƯỢNG HIỆU QUẢ PAROXETIN

Để đảm bảo an toàn cũng như mang lại hiệu quả cao nhất, người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng cũng như cách sử dụng mà bác sĩ đã quy định. Cụ thể:

Cách sử dụng Paroxetin

Thuốc Paroxetin sử dụng theo đường uống. Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng, có thể uống sau hoặc trước bữa ăn đều được. Và nên uống cả viên không nên nhai hoặc nghiền ra để uống.

Liều lượng dùng Paroxetin an toàn

Người bệnh nên sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên có thể tham khảo qua liều lượng mà nhà sản xuất công bố như sau:

+ Trầm cảm: dùng 1 viên/lần/ngày và tối đa là 2 viên/lần/ngày.

+ Rối loạn hoảng sợ: Dùng 2 viên/lần/ngày và tối đa 3 viên/lần/ngày.

+ Rối loạn lo âu: Dùng 2 viên/lần/ngày.

+ Rối loạn thần kinh ám ảnh: Sử dụng 2 viên/lần/ngày và tối đa là 3 viên/lần/ngày.

+ Stress sau chấn thương: Sử dụng 2 viên/lần/ngày.

Người bệnh không nên tự ý ngưng thuốc và tăng giảm liều lượng thuốc, phải tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người bị suy thận, gan.

Tình trạng sử dụng quá liều thì người bệnh sẽ phục hồi bình thường mà không để lại biến chứng gì. Tuy nhiên nếu có tình trạng quá liều xảy ra, người bệnh cần liên ngay với bác sĩ để được kiểm tra và xử lý một cách an toàn và hiệu quả nhất.

THUỐC PAROXETIN GIÁ BAO NHIÊU?

Để biết chính xác mức giá thuốc Paroxetin bao nhiêu tiền, người bệnh nên đến hoặc liên hệ trực tiếp với các nhà thuốc, hiệu thuốc để được báo giá một cách chính xác nhất. Tuy nhiên, người bệnh nên lựa chọn những địa chỉ uy tín, có chứng nhận GPP để mua thuốc để đảm bảo chất lượng tốt, an toàn và còn hạn sử dụng.

http://bit.ly/3iHEQER

https://baodansinh.vn/cham-soc-suc-khoe-tai-mui-hong-xuong-khop-ngay-tai-da-khoa-hoan-cau-tphcm-20210119094636234.htm

Tuy nhiên đây chỉ là những thông tin tham khảo, chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm khi bạn tự ý sử dụng thuốc theo cách thông tin mà chúng tôi cung cấp. Nếu gặp vấn đề về bệnh trầm cảm, bạn nên tìm đến các cơ sở y tế chuyên khoa uy tín để được thăm khám và hỗ trợ điều trị tốt nhất . Nếu còn bất kì thắc mắc nào, xin vui lòng

Rao vặt tương tự

Top 8 Sản Phẩm Thuốc Bổ Mắt Tốt Nhất Hiện Nay

Top 8 sản phẩm thuốc bổ mắt tốt nhất hiện nay

Các loại thuốc bổ mắt tốt nhất hiện nay chủ yếu chứa các dưỡng chất cần thiết cho mắt như vitamin E, vitamin A, vitamin B, lutein, omega, kẽm… Một số loại thuốc bổ mắt tốt trên thị trường gồm có:

Nhắc tới sản phẩm bổ mắt thì chắc chắn nhiều người sẽ liên tưởng ngay tới các viên uống bổ sung lutein. Viên uống Lutein 20mg Puritan’s Pride hỗ trợ bổ sung 20mg Lutein mỗi viên giảm mỏi mắt, hỗ trợ bảo vệ mắt hiệu quả, giúp mắt sáng hơn. Lutein có khả năng chống oxy hóa, ngăn chặn quá trình hình thành các gốc tự do gây tổn thương điểm vàng của mắt. Hỗ trợ phòng ngừa sự phá hủy tế bào mắt giúp mắt sáng khỏe hơn và giảm nguy cơ mắc các bệnh về mắt. Sản phẩm có tính lọc năng lượng khá tốt, lọc bớt các bước sóng xanh có năng lượng cao, bảo vệ mắt, phù hợp với người thường xuyên thức khuya, làm việc nhiều với máy tính.

Viên Uống Doppelherz Augen Extra Tag + Nacht

Viên Uống Bổ Mắt Wit là sản phẩm nổi tiếng của Mỹ hỗ trợ cho nhiều đối tượng khác nhau, người thường xuyên làm việc với máy tính, nhức mỏi mắt. Sản phẩm có sự kết hợp của các thảo mộc lành tính cùng dây chuyền hiện đại, tiên tiến và khép kín, được đông đảo người dùng ưa chuộng Sử dụng viên uống bổ mắt Wit hỗ trợ tăng cường thị lực giúp nhìn dễ hơn, bảo vệ và cung cấp dinh dưỡng cho mắt. Tăng cường hoạt động của giác mạc, tránh tác nhân có hại từ bên ngoài.

Viên Uống Bổ Mắt Wit 30 Viên

Dòng sản phẩm được đông đảo người dùng ưa chuộng hỗ trợ sức khỏe mắt tại Mỹ đó là viên uống bổ mắt Nutra Vision của Olympian Labs. Sản phẩmcó hiệu quả tốt trong việc duy trì đôi mắt khỏe đẹp. Viên uống cung cấp hàm lượng vitamin A cùng nguồn dưỡng chất dồi dào nuôi dưỡng mắt từ bên trong, cải thiện tầm nhìn. Nutra Vision bổ sung Lutein và Bilberry hỗ trợ tốt cho những người gặp phải vấn đề về thị lực. Cung cấp nguồn canxi cần thiết để mắt nhìn rõ và sáng hơn.

Viên Uống Bổ Mắt Nutra Vision

Một trong những sản phẩm bổ mắt không thể không kể đến là dầu cá Kirkland Fish oil Omega-3 1000mg thuộc thương hiệu Kirkland của Mỹ. Sản phẩm rất giàu omega-3 cô đặc, một acid béo cần thiết mà cơ thể không thể tự tổng hợp được. Ngoài lợi ích dành cho mắt, các axit béo omega-3 còn hỗ trợ cải thiện rối loạn thần kinh, ngăn ngừa các nguy cơ tim mạch, tốt cho xương khớp và làn da.

Kirkland Fish Oil Omega-3 1000mg chủ yếu dùng cá từ biển khơi, không dùng cá tự nuôi, trải qua quá trình sản xuất nghiêm ngặt đã giữ lại được dinh dưỡng và đào thải các chất độc hại. Bởi vậy khi sử dụng bạn không hề cảm thấy mùi tanh của cá. Hộp 400 viên lớn có thể sử dụng được cho cả gia đình.

Dầu Cá Kirkland Fish Oil Omega-3 1000mg 400 Viên

Sản phẩm bổ mắt uy tín tại Úc được nhiều người lựa chọn là Blackmores Macu-Vision. Viên uống cung cấp vitamin C, vitamin E, kẽm, lutein, zeaxanthin là những dưỡng chất cần thiết cho đôi mắt sáng khỏe, giảm nhức mỏi mắt, bảo vệ mắt khỏi các tác nhân gây hại. Cải thiện tốt các vấn đề về mắt, chống oxy hóa duy trì và bảo vệ sức khỏe thị giác. Sản phẩm được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, trải qua nhiều bước kiểm tra trước khi đưa ra thị trường.

Viên Uống Bổ Mắt Blackmores Macu-Vision Của Úc

Để lựa chọn viên uống bổ mắt cho người già là việc không đơn giản và viên uống Ocuvite Adult 50+ chắc chắn có thể khiến bạn vơi bớt nỗi lo. Viên Uống Bổ Mắt Bausch & Lomb Ocuvite Của Mỹ chứa nhiều dưỡng chất tốt cho mắt như các hất béo, vitamin, kẽm, đồng, axit béo omega… hỗ trợ cải thiện các vấn đề về mắt thường gặp ở người lớn tuổi, hỗ trợ tăng cường thị lực hiệu quả.

Thương hiệu Bausch & Lomb của Mỹ không chỉ mang đến sản phẩm chăm sóc mắt chất lượng mà còn hỗ trợ các chương trình từ thiện, đầu tư và học bổng nhằm cải thiện tầm nhìn, nâng cao chất lượng cuộc sống. Viên bổ mắt Bausch & Lomb Ocuvite không chỉ tốt cho người già suy giảm thị lực, mà còn là người có khả năng nhìn kém hoặc trung niên có các vấn đề về mắt.

Viên Uống Bổ Mắt Q&P Kowa I Plus Nhật Bản

Uống thuốc bổ mắt khi nào là tốt nhất

Vậy thuốc bổ mắt uống lúc nào tốt nhất? Thời điểm uống thuốc bổ mắt phù hợp theo các chuyên gia, bao gồm cả dạng dầu cá và viên bổ sung đều là ban ngày. Đây là lúc mà cơ thể có thể hấp thu dưỡng chất hữu hiệu.

Hầu hết các sản phẩm đều phù hợp bổ sung trong bữa ăn, đặc biệt là omega hay các loại vitamin bổ sung có đặc tính tan nhiều trong chất béo. Bổ sung thuốc bổ mắt vào thời điểm thích hợp hỗ trợ cho sản phẩm có hiệu quả hơn, đồng thời cũng tránh nguy cơ cho cơ thể.

Review Top 5 Sản Phẩm Cai Thuốc Lá Tốt Nhất Hiện Nay

Mình biết rằng những người đang cơ mặt và theo dõi bài viết này cũng đang rất quan tâm đến việc “làm sao để cai thuốc lá đúng không”, ai dùng thuốc lá chẳng biết đến những tác hại của nó thế nhưng vẫn có rất ít người có thể cai thuốc lá được thành công, nguyên nhân bạn không thể cai thuốc lá thành công có thể do bạn chưa thực sự quyết tâm, hoặc bạn chưa sử dụng sản phẩm hỗ trợ cai thuốc hiệu quả.

Hiểu được nhu cầu ấy, hôm nay mình sẽ review top 5 sản phẩm cai thuốc lá tốt nhất hiện nay, những sản phẩm đã được qua kiểm định bởi chuyên gia, và kết quả của người dùng.

Nước Súc Miệng Propolinse Chiết Xuất Trà Xanh Của Nhật, Có cồn

+ Hãng sản xuất: Propolinse+ Xuất xứ: Nhật Bản+ Giá 165.000đ

Nước Súc Miệng Boni Smok Chính Hãng

– Boni Smok là nước súc miệng được sản xuất với thành phần 100% thảo dược: bồ công anh, kim ngân hoa, hoa cúc… an toàn, hiệu quả cho sức khỏe người dùng, Sản phẩm đã được cấp giấy phép 367/12/CPMP-HN- đạt yêu cầu theo chuẩn cơ sở.– Nước súc miệng Boni Smok khi được sử dụng sẽ làm thay đổi mùi vị thuốc lá, từ đó bạn sẽ không còn cảm giác thèm thuốc, dần dần bạn sẽ cai được thuốc vĩnh viễn. Ngoài ra sản phẩm còn hỗ trợ khử mùi hôi miệng, trả lại cho bạn hơi thở thơm mát.Xem thông tin chi tiết sản phẩm: Nước Súc Miệng Boni Smok Chính Hãng

Kẹo cai thuốc lá Nicorette 2mg

+ Hãng sản xuất: Nicorette+ Giá 945.000đ

Kẹo Cai Thuốc Lá Habitrol 4mg

– Habitrol cung cấp cho cơ thể một lượng nicotine vừa đủ để làm giảm đi cảm giác căng thẳng khi không có thuốc lá, bạn sẽ hoàn toàn không còn cảm thấy khó chịu ‘thèm’ khi thấy thuốc lá.– Chính những thành phần trên sẽ giúp cho bạn cảm thấy thuốc lá không còn ngon và hấp dẫn nữa, mặt khác bạn còn cảm thấy khó chịu va xa lánh với nó.– Về sản phẩm này bạn nên nhai trong 30 phút, nhai kẹo thật chậm cho đến khi cảm thấy náo nức và dừng lại, ngậm kẹo giữa nước lợi và má trong 5-10 giây và tiếp tục nhai trở lại.Chi tiết sản phẩm: Kẹo Cai Thuốc Lá Habitrol

Xịt Hỗ Trợ Cai Thuốc Lá Smoke Out Của Nga

– Xịt cai thuốc lá Smoke Out là một sản phẩm theo liệu pháp thay thế nicotin được các bác sĩ tại Việt Nam khuyên dùng. Xịt Smoke Out được chiết xuất từ thực vật, rễ cây cam thảo, chiết xuất zoophylla… hỗ trợ giảm cảm giác khó chịu bứt rứt muốn sử dụng thuốc lá, giúp cải thiện mùi hơi thở.– Nhà sản xuất khuyên bạn nên sử dụng khi bắt đầu thấy thèm thuốc, hướng đầu xít vào khoang miệng sau đó xít 1-2 lần, cứ kiên trì sử dụng dần dần bạn sẽ nhận ra rằng thuốc lá chẳng có gì hấp dẫn mà còn đáng sợ cơ.Thông tin chi tiết sản phẩm: Xịt Hỗ Trợ Cai Thuốc Lá Smoke Out Của Nga

Thuốc Điều Trị Trầm Cảm

Các thuốc chống trầm cảm không được khuyến cáo thường qui cho điều trị ban đầu đối với các triệu chứng trầm cảm dưới ngưỡng hoặc trầm cảm nhẹ. Điều trị bằng thuốc nên được cân nhắc trong các trường hợp sau:

Nếu trầm cảm nhẹ làm phức tạp việc chăm sóc các vấn đề sức khỏe thực thể

Hiện diện trầm cảm nhẹ hoặc triệu chứng trầm cảm dưới ngưỡng ở những bệnh nhân có tiền sử trầm cảm mức độ vừa đến nặng trước đó

Trầm cảm nhẹ hoặc triệu chứng trầm cảm dưới ngưỡng dai dẳng sau khi đã có các can thiệp khác

Triệu chứng trầm cảm dưới ngưỡng kéo dài dai dẳng trong thời gian dài (vd: 2 năm)

Có nhiều bằng chứng về hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm đối với trầm cảm mức độ trung bình – nặng kết hợp với liệu pháp tâm lý/ hành vi nhận thức.

Điều trị thuốc được khuyến cáo đối với trầm cảm:

Sử dụng liều có hiệu quả (sau khi tăng liều, nếu cần thiết)

Đối với một đợt điều trị, cần tiếp tục duy trì điều trị ít nhất 6 – 9 tháng sau khi các triệu chứng trầm cảm đã hết (với trường hợp nguy cơ tái phát cao nên tiếp tục dùng ít nhất 2 năm)

Fluoxetine, Fluvoxemine và Paroxetine có xu hướng tương tác thuốc cao hơn (Fluoxamine và Paroxetine ít được ưa chuộng nhất). Có thể cân nhắc sử dụng Sertraline và Citalopram ở bệnh nhân có các vấn đề về sức khỏe mạn tính vì ít có xu hướng tương tác với các thuốc khác

Khi lựa chọn thuốc chống trầm cảm, cần quan tâm thêm:

Lựa chọn của bệnh nhân, nhận thức về hiệu quả và tác dụng phụ

Các rối loạn tâm thần mắc kèm như rối loạn ám ảnh cưỡng chế, lo lắng … khi khai thác tiền sử bệnh

Các tác dụng bất lợi dự kiến như kích động, nôn, buồn nôn khi dùng SSRI và các triệu chứng khi ngưng thuốc

Tương tác thuốc với các thuốc dùng kèm hoặc bệnh mắc kèm

Chuyển đổi thuốc điều trị sớm (ví dụ sau 1-2 tuần) nếu không dung nạp tác dụng phụ hoặc không ghi nhận sự cải thiện sau 3-4 tuần. Các thuốc chống trầm cảm bắt đầu có tác dụng sau 2-6 tuần sẽ là các dấu hiệu dự đoán đáp ứng tốt

Nếu không có bất cứ sự cải thiện nào sau 3-4 tuần thì cần thay đổi điều trị. Nếu có một vài sự cải thiện, tiếp tục điều trị và đánh giá sau 2-3 tuần nữa.

Các thuốc dùng kèm

Thuốc chống trầm cảm được khuyến cáo

NSAIDs (thuốc kháng viêm non-steroid)

Cố gắng tránh sử dụng SSRI – nếu không có lựa chọn thay thế nào, cần dùng thêm các thuốc bảo vệ dạ dày – ruột cùng với SSRI

Cân nhắc Mirtazaoine, Moclobemide hoặc Trazodone

Warfarin hoặc Heparin

Thường không chỉ định SSRI, cân nhắc Mirtazapine

Theophylline hoặc Methadone

Citalopram hoặc Sertraline (Sertraline có thể nồng độ Methadone)

Clozapine

Cân nhắc Citalopram hoặc Sertraline (tăng nhẹ Clozapine huyết thanh có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng với Sertraline)

Các thuốc Triptan điều trị đau nửa đầu

Không sử dụng SSRI; dùng Mirtazapine hoặc trazodone

Aspirin

Thận trọng khi sungd SSRI; nếu không có lựa chọn thay thế thích hợp nào cần dùng thuốc bảo vệ dạ dày-ruột cùng SSRI

Cân nhắc chỉ định Trazodone khi sử dụng đơn thuần Asspirin; lựa chọn thay thế là Mirtazapine

ức chế Monoamine-oxidase β như Selegiline, Rasagiline

Thường không dùng SSRI; sử dụng Mirtazapine hoặc trazodone

Flecainide hoặc propafenone

Ưa chuộng sử dụng Sertraline; có thể dùng Mirtazapine, moclobemide

Bảng1. Lựa chọn thuốc chống trầm cảm khi dùng kèm thuốc khác

Các nhóm thuốc điều trị trầm cảm ở người lớn

Citalopram

SSRI

Viên 10 mg, 20 mg và 40 mg

Uống dạng giọt 40 mg/ ml ( 1 giọt = 2 mg); 4 giọt ~ viên 10 mg

SSRI có khuynh hướng tương tác thuốc thấp nhất

Lực chọn phù hợp cho người suy thận

Citalopram: kéo dài quá trình – hạn chế liều tối đa hàng ngày (bao gồm bệnh nhân cao tuổi)

Citalopram có độc tính cao nhất trong nhóm SSRI khi dùng quá liều (lơ mơ, động kinh, loạn nhịp)

Chống chỉ định dùng kết hợp với các thuốc có tác dụng kéo dài quá trình khác

Dựa trên điện tâm đồ ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch

Lofepramide

TCA

Viên 70 mg

Nhũ dịch uống 70 mg/5ml

Như Amitriptyline

Tần xuất tác dụng phụ thấp hơn, ít độc tính hơn khi dùng quá liều. Its độc tính trên tim mạch hơn các thuốc TCA khác

Là lựa chọn phù hợp trong trường hợp bệnh nhân có hạ natri huyết do SSRI

Có thể gấy tăng men gan

Miztazapine

SNRI

Viên 15 mg, 30 mg và 45 mg

Dung dịch uống 5 mg/ml

Chỉ dùng dạng dung dịch khi dagj viên không phù hợp

Lựa chọn an toàn cho bệnh nhân có nguy cơ cao xuất huyết đường tiêu hóa như người cao tuổi + NSAID

Cân nhắc khi SSRI không có lợi hoặc không phù hợp

Lựa chọn tốt trong t/h cần có tác dụng an thần

Moclobemide

MAOI

Viên 150 mg, 300 mg

Chỉ dùng cho trường hợp khởi đầu đặc biệt

Nguy cơ giảm với tương tác thuốc và thức ăn tuy nhiên bệnh nhân nên tránh ăn nhiều thực phẩm giàu tyramine và các thuốc giống giao cảm

Không khuyến cáo cho bệnh nhân tim mạch

Phênlzine

MAOI

Viên 15 mg

Như Moclobemide

An toàn nhất trong nhóm MAOI

Raboxetine

ức chế thu nạp noradrenaline chọn lọc

Viên 4 mg

Thận trọng với bệnh nhân suy thận, suy gan

Cần giám sát cẩn thận ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực, ứ tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, glaucoma, tiền sử dộng kinh hoặc rối loạn tim mạch

Sertraline

SSRI

Viên 50 mg và 100 mg

Lựa chọn cho accs BN tim mạch ( nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực) hoặc suy thận

Khuynh hướng tương tác thuốc thấp

Venlafaxine

SNRI

37,5 mg; 75 mg

Viên tác dụng kéo dài

Dạng viên tác dụng kéo dài chỉ nên dùng nếu dạng giải phóng ngay không dung nạp hoặc phác đồ dùng liều 2 lần/ngày không tuân thủ được

Tránh dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao loạn nhịp; kiểm soát huyết áp với liều trên 150mg

Theo dõi điện tâm đồ khi dùng liều cao hơn

Không dùng cho các trường hợp:

– Cao huyết áp không kiểm soát được

– Có nhồi máu cơ tim gần đây

– Có nguy cơ cao loạn nhịp tim

– Theo dõi huyết áp tại thời điểm bắt đầu và thường quy trong khi điều trị (đặc biệt khi tăng liều)

– Theo dõi các dấu hiệu suy giảm chức năng tim

– Liều trên 300 mg/ngày chỉ nên dùng khi có sự giám giám sát của chuyên gia

Bảng 2. Các thuốc điều trị trầm cảm ở người lớn

Sử dụng thuốc chống trầm cảm cho các đối tượng bệnh nhân đặc biệt

1. Người trên 65 tuổi:

SSRI là lựa chọn đầu tay do có những ưu thế hơn so với thuốc chống trầm cảm 3 vòng do ít tác dụng phụ hơn, an toàn hơn khi dùng quá liều, ít phải tăng liều; sử dụng 1 lần/ ngày và bệnh nhân tuân thủ tốt hơn. Fluoxetine có thể không được coi là lựa chọn đầu tay trong nhóm bệnh nhân này do cần thời gian dài để có tác dụng, nguy cơ tích lũy thuốc và tương tác với nhiều thuốc. Các tác dụng phụ tiềm tang như gây ngủ, nguy cơ ngã cần đưa vào cân nhắc khi lựa chọn thuốc chống trầm cảm

TCA ( trừ lofepramide) ít phù hợp hơn do tác dụng phụ kháng muscarinic

Do những thay đổi về mức độ nhạy về dược lực học và dược động học , người cao tuổi thường cần thời gian dài hơn để đáp ứng với thuốc chống trầm cam và cũng nhạy cảm hơn với tác dụng phụ. Do đó liệu trình điều trị tối thiểu 6 tuần là cần thiết để đánh giá xem điều trị có hiệu quả hay không.

SSRI tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày ruột, đặc biệt ở người rất cao tuổi và người có các yếu tố nguy cơ như tiền sử xuất huyết hoặc sử dụng NSAID, steroid, warfarin. Người già cũng đặc biệt dễ bị hạ natri huyết khi dùng SSRI cũng như hạ huyết áp khi đứng và ngã

Thường cần dùng với liều thấp hơn và khởi đầu với liều thấp hơn so với người trẻ.

Người cao tuổi thường dùng 4 – 5 loại thuốc dẫn tới nguy cơ ý nghĩa đối với tương tác thuốc và tương tác thuốc – bệnh mắc kèm.

2. Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi:

Không chỉ định dùng thuốc chống trầm cảm cho trẻ em hoặc thanh niên trừ phi kết hợp với liệu pháp tâm lý. Hướng dẫn mới đây của NICE khuyến cáo thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chỉ kê thuốc chống trầm cảm khi có sự chẩn đoán và đánh giá bởi Bác sĩ chuyên khoa tâm thần Nhi khoa. Trong trường hợp cần thiết, phải có sự trao đổi và tư vấn đầy đủ của Bác sĩ chuyên khoa tâm thần Nhi khoa .

NICE khuyến cáo cần bắt đầu điều trị thuốc chống trầm cảm đồng thời với liệu pháp tâm lý ở người trẻ mắc trầm ảm mức độ trung bình- nặng.

Fluoxetine là SSRI lựa chọn đầu tay với lợi ích lớn hơn nguy cơ đã được chứng minh. Tại nước Anh, Fluoxetine được cấp phép sử dụng cho trẻ em từ 8 – 18 tuổi điều trị trầm cảm mức độ trung bình- nặng và không đáp ứng với liệu pháp tâm lý sau 4 – 6 đợt trị liệu và khuyến cáo nên dùng thuốc chống trầm cảm kết hợp liệu pháp tâm lý.

Sertraline và citaploram có thể cân nhắc là lựa chọn thứ 2 bởi các bác sỹ chuyên khoa. NICE (National Institute for Health and Care Excellence) loại trừ sử dụng paroxetine, venlafaxine, TCA và St John Wort để điều trị trầm cảm cho nhóm bệnh nhân này

Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân ở thời điểm bắt đầu điều trị khi liều thay đổi đối với các hành vi tự tử, tự làm tổn thương, thái độ thù địch.

3. Sử dụng thuốc khi mang thai và cho con bú

Một điều rất quan trọng là sức khỏe tâm thần của người mẹ phải được điều trị phù hợp. Thuốc chống trầm ảm có thể dùng khi mang thai nhưng cần cân nhắc giữa giữa lợi ích và nguy cơ cho từng trường hợp cụ thể. Điều trị cần bắt đầu theo chỉ dẫn của chuyên gia.

~ 10% phụ nữ mang thai gặp tình trạng trầm cảm ở một số thời điểm trong suốt thai kỳ. Thuốc chống trầm cảm có thể được cân nhắc cho PNMT mắc trầm cảm nhẹ nếu họ có tiền sử trầm cảm nặng và các triệu chứng của họ không đáp ứng với liệu pháp tâm lý

Thuốc có nguy cơ gây dị tật thai nhi thấp nhất trong khi mang thai là nhóm TCA (amitriptyline và imipramine) tuy nhiên nhóm này có khuynh hướng gây chết nhiều hơn khi dùng quá liều so với nhóm SSRI.

Trong nhóm SSRI, kinh nghiệm thu được nhiều nhất khi dùng trong giai đoạn mang thai là Sertraline và Fluoxetine, trong đó Sertraline dường như có tiếp xúc với thai nhi ít nhất. Tuy nhiên nếu BN được kê một thuốc SSRI khác, cần phải giám sát cẩn thận để tiếp tục dùng cùng một thuốc SSRI ( ngoại trừ paroxetine) để tránh nguy cơ tái phát. Nguy cơ gây chậm phát triển thai nhi trong tử cung (mặc dù thấp) là cao hơn ở nhóm bệnh nhân trầm cảm nặng chưa được điều trị hơn là các thuốc như SSRI. Do đó người ta khuyên tiếp tục sử dụng thuốc chống trầm cảm trong trường hợp trầm cảm nặng.

Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh được ghi nhận khi sử dụng SSRI sau 20 tuần thai.

Ghi nhận tăng huyết áp khi dùng venlafaxine liều cao cùng với độc tính cao hơn khi dùng quá liều so với SSRI và một số TCA.

Sau khi sinh (cho con bú)

Nhiều trường hợp trầm cảm sau sinh bắt đầu từ trước khi sinh. Có sự tăng ý nghĩa các đợt bệnh mới trong vòng 3 tháng đầu sau sinh.

Trong môi trường hợp cần cân nhắc lợi ích cho mẹ và trẻ sơ sinh so với nguy cơ tiếp xúc với thuốc ở trẻ.

Nồng độ thuốc trong sữa mẹ thấp nhất được ghi nhận với imipramine, nortriptyline và sertraline .

Nồng độ thuốc trong sữa mẹ cao nhất được ghi nhận với citalopram và fluoxetine.

HPFT Drugs Formulary. www.hpft.nhs.uk.

BNF online accessed Feb/ March 2016. www.bnf.org.uk.

Summary of Product Characteristics. www.medicines.org.uk.

Psychotropic Drug Directory 2014, Bazire S., Page Bros Ltd.

The Maudsley Prescribing Guidelines in Psychiatry 12th Edition, Taylor D, Paton C, Kapur S., TJ International Ltd.

National Institute for Clinical Excellence (NICE) CG90 & 91, Depression: the treatment and management of depression in adults, including adults with a chronic physical health problem. October 2009, updated December 2013. https://www.nice.org.uk/guidance/cg90, https://www.nice.org.uk/guidance/cg91

NICE CG 28, Depression in children and young people. Identification and management in primary, community and secondary care. September 2015. https://www.nice.org.uk/guidance/cg2

8?unlid=97982230620163154319 8. NICE CG 192, Antenatal and postnatal mental health: clinical management and service guideline. December 2014. https://www.nice.org.uk/guidance/cg192.

NICE TA 367, Vortioxetine for treating major depressive episodes. December 2015. https://www.nice.org.uk/guidance/ta367.

UK Teratology Information Service (UKTIS). chúng tôi Tel 0344 892 0909

South Essex Partnership Trust (SEPT) Formulary and Prescribing Guidelines; Treatment of depression, updated December 2015; Drug use in older adults, February 2014; Drug use in children and adolescents, September 2015; Antenatal and postnatal prescribing, May 2015. www.sept.nhs.uk.

Central and North West London NHS Foundation Trust, Pharmacological Management of depression (children, adolescents, older adults & adults) guidelines, July 2014. chúng tôi 13.

Lactmed Database. http://toxnet.nlm.nih.gov/newtoxnet/lactmed.htm

Summary of Product Characteristics (SPC) Fluoxetine, Citalopram, Sertraline, Vortioxetine. www.medicines.org.uk

Drugs and Therapeutics Bulletin Vol 54, No3, March 2016. What role for Vortioxetine?

Stockley’s Drug Interactions accessed Sep 2016. www.medicinescomplete.com

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Paroxetin Sản Phẩm Điều Trị Trầm Cảm Tốt Nhất Hiện Nay trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!