Xu Hướng 6/2023 # Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 13 View | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Rocimus là thuốc mỡ bôi ngoài ra được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh chàm thể tạng. Bạn cần cẩn trọng khi dùng thuốc để tránh những vấn đề không mong muốn.

Tên thuốc: Rocimus

Dạng bào chế: Thuốc mỡ

Phân nhóm: Thuốc điều trị bệnh da liễu

Một số thông tin về thuốc Rocimus

1. Thành phần

Tacrolimus là thành phần chính có trong thuốc mỡ bôi da Rocimus.

2. Chỉ định

Thuốc mỡ Rocimus có 2 dạng bào chế 0,03% và 0,1 % với chỉ định sử dụng khác nhau.

Đối với Rocimus 0,03% thường được sử dụng điều trị cả ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn.

Còn Rocimus 0,1% cũng dùng điều trị chàm thể tạng nhưng chỉ dành cho người lớn.

3. Chống chỉ định

Tuyệt đối không dùng thuốc Rocimus cho trường hợp quá mẫn với tacrolimus, macrolide hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Thuốc Rocimus chống chỉ định với trẻ em dưới 2 tuổi.

4. Liều lượng và cách dùng

Bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm trước khi dùng thuốc Rocimus. Để đảm bảo an toàn, tham vấn ý kiến từ bác sĩ về liều lượng và cách dùng là điều nên làm.

Liều lượng:

Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ lên phạm vi da tổn thương

Bôi 1 – 2 lần mỗi ngày

Nếu liều dùng thông thường không giúp các triệu chứng thuyên giảm, bạn có thể trao đổi với bác sĩ để có sự điều chỉnh phù hợp nhất. Tránh việc tự ý thay đổi liều dùng khi bác sĩ chưa cho phép bởi rất dễ phát sinh rủi ro.

Cách dùng:

Trước khi tiếp xúc với thuốc, bạn cần vệ sinh sạch tay và vùng da tổn thương.

Lấy 1 lượng thuốc vừa đủ thoa nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh.

Có thể thoa trong 1 vài phút để thuốc thẩm thấu tốt hơn.

Rửa sạch tay sau khi tiếp xúc với thuốc, trừ khi tay là khu vực bạn cần điều trị.

Không nên băng kín vùng da điều trị trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn làm điều này. Bởi băng kín sẽ làm tăng khả năng hấp thụ thuốc của cơ thể và gây ra những tác dụng phụ. Trong quá trình dùng thuốc bạn nên mặc quần áo rộng thoáng để tránh ma sát.

5. Bảo quản

Việc bảo quản thuốc đúng cách sẽ giúp bạn đảm bảo tốt hơn tác dụng điều trị. Cần vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng thuốc. Nên để thuốc ở nhiệt độ phòng (dưới 30 độ), tránh ánh nắng hay nơi ẩm ướt. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Khi thuốc có dấu hiệu hư hỏng, biến chất, bạn không nên sử dụng. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để xử lý thuốc đúng cách trong trường hợp này.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Rocimus

1. Khuyến cáo

Nếu bạn đang trong quá trình mang thai hay cho con bú, hãy chủ động báo với bác sĩ để được cân nhắc về việc dùng thuốc. Trong trường hợp bắt buộc dùng thuốc khi đang cho bé bú, tránh bôi thuốc lên vùng ngực bởi sự tiếp xúc với Rocimus có thể khiến trẻ gặp nguy hiểm.

Những người bị chàm thể tạng rất dễ mắc phải một số nhiễm trùng về da. Trong trường hợp này cần cân nhắc về lợi ích và rủi ro trước khi dùng thuốc Rocimus.

Trong suốt quá trình dùng thuốc Rocimus, bạn nên hạn chế để vùng da được điều trị tiếp xúc với ánh sáng.

Hội chứng Netherton có thể làm tăng khả năng hấp thụ thuốc Rocimus của cơ thể. Báo ngay với bác sĩ nếu bạn đang gặp hội chứng này cũng như bất cứ vấn đề sức khỏe nào khác.

2. Tác dụng phụ

Trong quá trình dùng thuốc Rocimus, bạn có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như:

Cảm giác đau rát da

Rối loạn cảm giác

Phát ban

Viêm nang lông

Nhiễm virus Herpes

Trứng cá

3. Tương tác thuốc

Rocimus có thể xảy ra tương tác với các loại thuốc khác. Trường hợp nhẹ sẽ khiến tác dụng điều trị bị ảnh hưởng do hoạt động của thuốc bị thay đổi. Bạn hãy cẩn trọng hơn với trường hợp tương tác nặng. Những tác dụng phụ nghiêm trọng rất dễ phát sinh.

Lansoprazole

Omeprazole

Thuốc ức chế Protease

Metoclopramid

Methylprednisolone

Ketoconazol

Carbamazepine

Nifedipine

Rifampin

Clarithromycin

Danh sách này không bao quát hết các loại thuốc có thể tương tác với Rocimus. Để tránh tương tác thuốc xảy ra, bạn nên:

Báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mình đang dùng.

Không dùng cùng lúc Rocimus với các loại thuốc bôi ngoài da khác.

Tránh dùng đồng thời Rocimus cùng các liệu pháp điều trị với PUVA, UVA, UVB.

4. Xử lý khi dùng thiếu hay quá liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi đã gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên. Nên dùng thuốc theo đúng kế hoạch, tuyệt đối không bôi thuốc với lượng gấp đôi để bù liều đã quên.

Trong trường hợp dùng quá liều, bạn nên chủ động tìm gặp bác sĩ để nhận tham vấn chuyên môn. Bác sĩ sẽ giúp bạn ứng phó với những trường hợp ngoại ý khi dùng quá liều.

5. Khi nào nên ngưng thuốc

Trong một số trường hợp sau, bạn nên ngưng sử dụng thuốc:

Bác sĩ yêu cầu bạn thực hiện điều này

Các triệu chứng không thuyên giảm sau nhiều ngày điều trị

Bạn gặp những tác dụng phụ nghiêm trọng

Diazepam: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Diazepam Thuốc có thành phần tương tự: Cetecoduxen; Mekoluxen; Pyme Sezipam; Sedupam; Seduxen; Valium.

Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm benzodiazepin có tác dụng kéo dài.

Được sử dụng trên bệnh nhân trong trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ.

Trường hợp bệnh nhân trầm cảm có kèm trạng thái lo âu, kích động, mất ngủ, có thể dùng diazepam cùng với các thuốc chống trầm cảm.

Điều trị ở trường hợp sảng rượu cấp, các bệnh tiền sảng và hội chứng cai rượu cấp.

Điều trị co cứng cơ do não hoặc do thần kinh ngoại vi.

Co giật do sốt cao, trạng thái động kinh, co giật do ngộ độc thuốc.

Gây mê trước khi phẫu thuật.

Lưu ý, bạn không dùng diazepam đơn trị để điều trị trầm cảm hoặc tình trạng lo âu kết hợp với trầm cảm. Do có thể làm tăng nguy cơ tự sát ở nhóm bệnh này.

Các dạng đường dùng của thuốc có thể: đường uống, đường trực tràng (dung dịch gel, viên đạn) và đường tiêm. Đối với đường tiêm bao gồm

Khi phải điều trị liên tục, nên dùng với liều thấp nhất nhưng có hiệu quả và thời gian dùng không nên kéo dài quá 15 – 20 ngày. Mục đích là để tránh tình trạng nghiện thuốc.

Lo âu nặng

Viên uống: Người lớn 2 mg x 3 lần/ngày, có thể tăng liều tới tối đa 30 mg/ngày. Trẻ em trên 6 tháng tuổi dùng tới 10 mg/ngày.

Dung dịch trực tràng: 500 microgam/kg thể trọng, có thể dùng nhắc lại sau 12 giờ.

Viên đặt trực tràng: 10 – 30 mg.

Tiêm bắp, tĩnh mạch: Tối đa 10 mg nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.

Mất ngủ kèm lo âu (đường uống) Tiền mê, an dịu trong các thủ thuật Động kinh

Viên uống: 2 – 60 mg/ngày, chia nhiều lần.

Gel trực tràng: 200 – 500 microgam/kg thể trọng tùy thuộc vào tuổi, có thể dùng nhắc lại sau 4 – 12 giờ nếu cần.

Động kinh, co giật do sốt cao, co giật do ngộ độc thuốc

Đường tiêm tĩnh mạch 10 – 20 mg, dùng nhắc lại sau 30 – 60 phút nếu cần.

Trẻ em: 200 – 300 microgam/kg thể trọng.

Hội chứng cai rượu

Uống 5 – 20 mg, nhắc lại sau 2 – 4 giờ nếu thấy cần. Hoặc ngày đầu 10 mg/lần x 3 – 4 lần/ngày, sau đó giảm xuống 5 mg x 3 – 4 lần/ngày).

Trường hợp nặng hơn, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10 – 20 mg.

Buồn ngủ (rất phổ biến khi dùng thuốc)

Có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu.

Khả năng tập trung khó.

Mất điều hòa, yếu cơ.

Dị ứng trên da.

Tác động lên gan với các biểu hiện như vàng da, tăng men gan,..

Tình trạng kích động, hung hăng, xuất hiện ảo giác (hiếm khi xảy ra).

Cimetidin và ciprofloxacin

Thuốc tránh thai và omeprazol (tăng tác dụng của diazepam)

Cafein (giảm tác dụng an thần của diazepam)

Thuốc ức chế thần kinh trung ương và tâm thần: tăng ức chế hô hấp, an thần, ức chế tim mạch

Thuốc giảm đau opioid, chống trầm cảm, chống rối loạn tâm thần, gây mê, an thần gây ngủ khác

Thuốc có thể qua nhau thai vào thai nhi. Ngoài ra, sau thời gian điều trị dài, diazepam có thể gây hạ huyết áp thai nhi gây ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và gây hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh.

Một số ít trường hợp thấy có triệu chứng cai thuốc rõ ràng ở trẻ mới sinh. Bạn nên h ạn chế dùng diazepam khi mang thai trừ khi đã cân nhắc lợi ích trên mẹ vượt trội hơn nguy cơ gây ra trên trẻ.

Bạn không nên dùng diazepam cho người cho con bú <6 tháng tuổi vì có thể gây ngủ, tích lũy thuốc ở trẻ.

Diazepam làm giảm khả năng tập trung lái xe và vận hành máy móc và tăng tác dụng của rượu. Do đó, cần rất thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong quá trình dùng thuốc..

Triệu chứng khi quá liều bao gồm: Ngủ gà, lú lẫn, hôn mê và giảm phản xạ.

Theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp như trong tất cả trường hợp dùng thuốc quá liều.

Rửa dạ dày ngay lập tức.

Truyền dịch tĩnh mạch và thông khí đường hô hấp.

Có thể chống hạ huyết áp bằng noradrenalin hoặc metaraminol.

Thẩm phân ít có giá trị.

Có thể dùng flumazenil để điều trị một phần hay toàn bộ tác dụng an thần của thuốc.

Nếu quên liều, dùng ngay sau khi nhớ ra

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên

Trường hợp gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình bình thường.

Dược sĩ Nguyễn Ngoc Cẩm Tiên

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người trên:

Thuốc Erythromycin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

1. Thuốc Erythromycin là gì?

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid. Đây là thuốc có phổ tác dụng rộng nghĩa là tác động lên được nhiều chủng vi khuẩn. Tuy nhiên, chủ yếu là kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram (+) và phổ hẹp hơn với Gram (-). Trong đó,

Erythromycin hoạt động bằng cách gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm. Từ đó dẫn đến ức chế tổng hợp protein và từ đó ức chế tế bào vi khuẩn phát triển.

Tác dụng chính của kháng sinh này là kìm khuẩn nhưng có thể diệtkhuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm.

Các dạng bào chế của thuốc có thể là: viên nén, dạng gel, dung dịch,…

2. Chỉ định của thuốc Erythromycin

Điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn như viêm ruột do Campylobacter, hạ cam, bạch hầu,..

Dùng thuốc trên các tình trạng viêm như viêm tai giữa cấp tính, viêm đường hô hấp như viêm phế quản, viêm phổi và các nhiễm khuẩn do Legionella, viêm kết mạc trẻ sơ sinh và viêm kết mạc do Chlamydia, ho gà, viêm phổi (do Mycoplasma, Chlamydia, các loại viêm phổi không điển hình và cả do Streptococcus),

Ngoài ra, còn dùng thuốc nếu bị nhiễm khuẩn da và ảnh hưởng đến cấu trúc trên da; mụn trứng cá. Lưu ý dạng uống và dùng tại chỗ của erythromycin đều được dùng điều trị mụn trứng cá và trứng cá đỏ.

Nếu mắc bệnh viêm xoang; viêm vùng chậu thường sẽ phối hợp với neomycin để phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành phẫu thuật ruột.

Không những vậy, có thể dùng erythromycin để thay thế tetracyclin trên đối tượng mang thai và trẻ nhỏ.

Trong phác đồ gồm nhiều thuốc để điều trị bệnh than đường tiêu hóa hoặc đường thở; phòng bệnh bạch hầu ở người bệnh mất miễn dịch hoặc tình trạng ho lâu ngày ở người bệnh giảm miễn dịch.

3. Trường hợp không nên dùng thuốc Erythromycin

Quá mẫn với erythromycin hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức.

Đã dùng erythromycin trước đây nhưng xuất hiện các rối loạn về gan.

Người bệnh đã bị bệnh vàng da hoặc đã từng bị điếc trước đây.

Bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp được đánh giá không an toàn khi sử dụng thuốc.

Đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài, tim thiếu máu cục bộ, hoặc người bệnh có rối loạn điện giải thì không dùng phối hợp với terfenadin.

4. Hướng dẫn dùng thuốc Erythromycin

4.1. Cách dùng

Với dạng viên nén bao phim hoặc viên nang giải phóng chậm hấp thu tốt thì có thể uống thuốc không quan tâm bụng đói bụng no.

Tuy nhiên, viên nén hoặc nang giải phóng chậm có chứa hạt nhỏ bao tan trong ruột khi dùng cần lưu ý.

Để thuốc được hấp thu tốt nên uống sau bữa ăn ít nhất 30 phút và tốt hơn là nên uống trước hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Nên uống nguyên cả viên thuốc.

Không chia nhỏ hoặc nghiền viên.

Uống lúc bụng no để giảm kích ứng dạ dày nhưng không được uống với sữa hoặc đồ uống có tính acid.

Ngoài ra, có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch với liều tương tự liều uống nếu người bệnh không thể uống thuốc.Có thể tiêm truyền liên tục hoặc nếu tiêm tĩnh mạch không liên tục thì thực hiện trong vòng 20-60 phút.

Dạng kem bôi: Ngoài dung dịch hoặc gel 2 – 4 % để điều trị trứng cá cũng có thể dùng chế phẩm kết hợp với benzoyl peroxid, ichthammol,tretinoin và kẽm acetat…

4.2. Liều lượng

Người lớn

Liều uống có thể được dùng + 250 mg x 4 lần/ ngày + Hoặc 333 mg x 3 lần/ ngày + Hoặc 500 mg x 2 lần ngày.

Viêm mắt ở trẻ em và người lớn+ Bôi thuốc lên vị trí mắt bị viêm (khoảng 1,25 cm)+ Dùng thuốc từ 2 – 6 lần/ngày.

Bôi tại chỗ+ Mụn trứng cá: Bôi vào diện tích da bị tổn thương 2 lần/ngày+ Lưu ý, chỉ bôi thuốc sau khi đã rửa sạch và lau khô nhẹ.

Trẻ em

Tăng liều gấp đôi với nhiễm khuẩn nặng.

5. Tác dụng phụ có thể xảy ra

Kéo dài thời gian QT, gây loạn nhịp thất và rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).

Gây ra các cơn động kinh.

Nổi ban, gây ngứa trên da.

Chứng hẹp môn vị phì đại ở trẻ em, viêm đại tràng màng giả, viêm tụy.

Xuất hiện tình trạng vàng da ứ mật, viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.

Viêm tĩnh mạch và đau ở chỗ tiêm;

Tình trạng yếu cơ.

Phản ứng dị ứng, quá mẫn, tăng huyết áp, mày đay.

Điếc nhưng có hồi phục.

Với dạng dùng tại chỗ gây ngứa, ban đỏ, khô da, tróc vảy.

6. Tương tác thuốc khi dùng chung Erythromycin

Carbamazepin, cyclosporin, hexobarbital, phenytoin, alfentanil, disopyramid, lovastatin và bromocriptin.

Fluconazol, ketoconazol, itaconazol.

Diltiazem, Verapamil.

Cisaprid, dabigatran, etexilat, disopyramid, các kháng sinh nhóm lincosamid, nilotinib, pimozid, silodosin, tetrabenazin, thioridazin, topolecan, ziprasidon.

Chống chỉ định dùng phối hợp astemizol hoặc terfenadin vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.

Quinidin.

Lorvastatin.

7. Lưu ý khi dùng thuốc

Suy thận nặng: cần giảm liều estolat. Nên kiểm tra theo dõi chức năng thận khi dùng thuốc. Thận trọng khi dùng dạng lactobionat, phải giảm liều đặc biệt với người bệnh có biểu hiện ngộ độc.

Người bệnh loạn nhịp tim hoặc có các bệnh khác về tim: thật thận trọng khi dùng. Trong trường hợp này, các tương tác thuốc xảy ra có thể gây tác dụng phụ chết người.

Thuốc có thể làm yếu cơ nặng thêm đối với người bệnh bị chứng nhược cơ năng.

Cần sử dụng thận trọng với người cao tuổi do nguy cơ về tác dụng phụ tăng.

Viêm ruột kết màng giả: dùng dài ngày có thể dẫn tới bội nhiễm nấm và vi khuẩn, đặc biệt nhiễm C. difficile gây tiêu chảy và viêm kết tràng.

Dung dịch tiêm có chứa alcol benzylic làm chất bảo quản gây độc cho hệ thần kinh. Do đó, không nên dùng cho đối tượng là trẻ em.

8. Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

8.1. Phụ nữ mang thai

Thuốc đi qua nhau thai.

Mặc dù vẫn chưa có các bằng chứng về ngộ độc trên thai và/ hoặc gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Nhưng đồng thời vẫn chưa có các nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ đánh giá về việc dùng erythromycin cho người mang thai hoặc khi sinh con.

Do đó, không dùng thuốc cho người mang thai. Trừ trường hợp không còn liệu pháp nào thay thế và đặc biệt phải theo dõi thật cẩn thận.

Không dùng erythromycin dạng estolat do làm tăng nguy cơ độc với gan và tăng tác dụng phụ đối với người mẹ và bào thai.

8.2. Phụ nữ cho con bú

Erythromycin tiết vào sữa mẹ.

Do đó, cần dùng thuốc thật thận trọng trên đối tượng là phụ nữ đang cho con bú này.

9. Xử trí khi quá liều Erythromycin

Xuất hiện phản ứng dị ứng khi quá liều: dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí.

Ngoài ra, thực hiện biện pháp thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

Không những vậy, nên kết hợp với các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.

10. Xử trí khi quên một liều Erythromycin

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách bảo quản thuốc

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Thuốc Silymarin: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Silymarin là một loại thuốc giúp bảo vệ, phục hồi chức năng gan và hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan. Vậy bạn đã biết cách sử dụng và những lưu ý của thuốc silymarin chưa? Cùng tim hiểu những thông tin cần thiết về thuốc silymarin thông qua bài viết sau của YouMed.

Thuốc chứa thành phần tương tự:

70mg: Argmagi 70, Cbiregutin Tablet, Cadimarin, Hepa-Nic,…

140mg: Silgran, Samarin 140, Livosil 140mg, Silymax-F, Doglitazon,…

Silymarin được chiết xuất từ cây kế sữa, còn gọi là cây cúc gai. Đây là dược chất có tác dụng bảo vệ gan trước các tác nhân gây tổn thương, viêm nhiễm và gây độc như hóa chất, rượu, thuốc… Thuốc giúp bảo vệ và phục hồi chức năng gan bằng các cơ chế như sau:

Là chất chống oxy hóa, vô hiệu hóa gốc tự do gây hại sinh ra khi gan bị tổn thương

Giúp ổn định màng tế bào gan, ngăn chặn độc chất nhiễm vào trong tế bào gan

Tăng cường tổng hợp protein, thúc đẩy phục hồi các tế bào gan bị tổn thương và kích thích sự phát triển các tế bào gan mới

Ức chế sự biến đổi gan thành tổ chức xơ, ngăn chặn dẫn đến xơ gan

Silymarin được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh gan như suy chức năng và hoại tử thoái hóa. Hiệu quả điều trị của silymarin được phản ánh thông qua sự giảm nồng độ men gan. Đồng thời có khả năng cải thiện chức năng gan và có thể chống ung thư.

Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan như: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, gan nhiễm mỡ,…

Bảo vệ tế bào gan, phục hồi chức năng gan cho người bị nhiễm độc gan do uống nhiều rượu, bia, nhiễm độc chuyển hóa (sự xâm nhập chất béo vào gan), ngộ độc thực phẩm hoặc hóa chất hay thuốc gây độc gan, nhiễm độc từ nấm, carbon tetraclorid,…

Hỗ trợ điều trị các trường hợp rối loạn chức năng gan (biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, dị ứng, mẩn ngứa…)

Thuốc được dùng qua đường uống, không nhai, uống với 1 cốc nước lớn. Liều tham khảo thông thường ở người lớn là:

Bảo vệ gan: 70-140mg/lần, 2-3 lần/ngày trong vòng 6-8 tuần, sau đó có thể duy trì liều 280mg/ngày hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Khi điều trị bệnh gan mãn tính, thời gian sử dụng ngắn nhất là 2 tháng đến vài năm và có thể suốt đời trong viêm gan mãn tính, xơ gan hoặc xơ hóa. Liều uống nên được cá nhân hóa tùy theo tình trạng bệnh.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người già, người suy chức năng thận. Tuy nhiên cần giám sát khi dùng thuốc cho người già bị suy chức năng thận, giảm liều khi cần thiết.

Thuốc không nên được sử dụng ở người:

Mẫn cảm với silymarin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc

Viêm tắc đường mật, suy tế bào gan nặng

Trẻ em dưới 12 tuổi

Người bị bệnh đái tháo đường

Thuốc không khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu an toàn về thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi sử dụng thuốc. Silymarin có thể làm giảm đường huyết. Cần theo dõi khi dùng thuốc cho người bệnh có đường huyết thấp, hoặc người bệnh đái tháo đường, hoặc đang dùng thuốc có ảnh hưởng tới đường huyết.

Bạn nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ khi xảy ra triệu chứng:

Khi sử dụng thuốc:

Không nên dùng thuốc quá liều được chỉ định.

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu xuất hiện vàng da.

Nếu triệu chứng bệnh không được cải thiện sau thời gian dài sử dụng thuốc hay sau 1 tháng, cần hỏi lại ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc rất hiếm khi gây ra các tác dụng không mong muốn. Có thể xảy ra các trường hợp:

Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy

Nhức đầu, chóng mặt

Phản ứng ban da dị ứng.

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn không dùng chung silymarin với levodopa, metronidazol Ngoài ra, thuốc có thể tương tác với một số thuốc chữa bệnh khác như thuốc chữa bệnh tâm thần phân liệt; thuốc trị bệnh tai biến mạch máu não; thuốc gây tê…

Triệu chứng: Thuốc không độc ngay cả khi dùng với liều cao. Khi quá liều có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn và có thể gây nhuận tràng nhẹ.

Xứ trí: Không cần điều trị đặc biệt, các triệu chứng trên nói chung sẽ hết trong vòng 24 đến 48 giờ khi ngưng dùng thuốc. Nếu cần thì điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng.

Hiện chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú, không khuyến cáo sử dụng trong thời kì có thai và cho con bú

Ngoài ra, thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em

Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Mỡ Bôi Da Rocimus: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!