Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Jardiance 25Mg B/30: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán # Top 18 Xem Nhiều | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Jardiance 25Mg B/30: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán # Top 18 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Jardiance 25Mg B/30: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc Jardiance 25mg B/30 là gì?

Thuốc Jardiance 25mg B/30 là Thuốc nhóm có thành phần Empagliflozin. Thuốc sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & chúng tôi lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN2-606-17.

– Tên dược phẩm: Jardiance 25mg B/30

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN2-606-17

– Doanh nghiệp sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & chúng tôi

Thành phần

Thuốc Jardiance 25mg B/30 có chứa thành phần chính là Empagliflozin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên

– Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng: 25mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Jardiance 25mg B/30 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Jardiance 25mg B/30 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Jardiance 25mg B/30 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Jardiance 25mg B/30 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Jardiance 25mg B/30 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30

Không được dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Jardiance 25mg B/30.

Liều lượng dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Jardiance 25mg B/30 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Jardiance 25mg B/30 Các tác dụng phụ khác của Thuốc Jardiance 25mg B/30 Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Jardiance 25mg B/30 với thuốc khác

Thuốc Jardiance 25mg B/30 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Jardiance 25mg B/30 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Jardiance 25mg B/30chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Jardiance 25mg B/30 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Jardiance 25mg B/30 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Jardiance 25mg B/30

Lưu ý không để Thuốc Jardiance 25mg B/30 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Jardiance 25mg B/30, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Jardiance 25mg B/30 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Jardiance 25mg B/30 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Jardiance 25mg B/30.

Tham khảo giá Thuốc Jardiance 25mg B/30 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Jardiance 25mg B/30

Mua Thuốc Jardiance 25mg B/30 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Jardiance 25mg B/30. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Jardiance 10Mg B/30: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Jardiance 10mg B/30 là gì?

Thuốc Jardiance 10mg B/30 là Thuốc nhóm có thành phần Empagliflozin. Thuốc sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & chúng tôi lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN2-605-17.

– Tên dược phẩm: Jardiance 10mg B/30

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN2-605-17

– Doanh nghiệp sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & chúng tôi

Thành phần

Thuốc Jardiance 10mg B/30 có chứa thành phần chính là Empagliflozin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên

– Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng: 10mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Jardiance 10mg B/30 có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Jardiance 10mg B/30 được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Jardiance 10mg B/30 để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Jardiance 10mg B/30 có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Jardiance 10mg B/30 (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30

Không được dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Jardiance 10mg B/30.

Liều lượng dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Jardiance 10mg B/30 trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Jardiance 10mg B/30 Các tác dụng phụ khác của Thuốc Jardiance 10mg B/30 Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Jardiance 10mg B/30 với thuốc khác

Thuốc Jardiance 10mg B/30 có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Jardiance 10mg B/30 với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30 cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Jardiance 10mg B/30chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Jardiance 10mg B/30 chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Jardiance 10mg B/30 như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Jardiance 10mg B/30

Lưu ý không để Thuốc Jardiance 10mg B/30 ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Jardiance 10mg B/30, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Jardiance 10mg B/30 giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Jardiance 10mg B/30 sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Jardiance 10mg B/30.

Tham khảo giá Thuốc Jardiance 10mg B/30 do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Jardiance 10mg B/30

Mua Thuốc Jardiance 10mg B/30 ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Jardiance 10mg B/30. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Verospiron 25Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Verospiron 25mg là gì?

Thuốc Verospiron 25mg là Thuốc nhóm Thuốc lợi tiểu có thành phần Spironolactone 25mg. Thuốc sản xuất bởi Gedeon Richter Plc. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-16485-13.

– Tên dược phẩm: Verospiron 25mg

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN-16485-13

– Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu

– Doanh nghiệp sản xuất: Gedeon Richter Plc.

– Doanh nghiệp đăng ký: Gedeon Richter Plc.

Thành phần

Thuốc Verospiron 25mg có chứa thành phần chính là Spironolactone 25mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên nén

– Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Verospiron 25mg có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Verospiron 25mg được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Verospiron 25mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Verospiron 25mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Verospiron 25mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Verospiron 25mg (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone. Tăng HA.

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Verospiron 25mg

Vô niệu, suy thận cấp, suy thận nặng, tăng K máu, giảm Na máu. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Verospiron 25mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Verospiron 25mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Verospiron 25mg.

Liều lượng dùng Thuốc Verospiron 25mg

Điều trị tiền phẫu thuật cho bệnh nhân cường Aldosterone 100 – 400 mg/ngày. Phù (do suy tim, xơ gan, hội chứng thận hư). Người lớn: 100 mg chia làm 2 lần, có thể tăng lên 25 – 200 mg/ngày. Nên kết hợp với Furosemid: 40 – 80 mg/ngày. Trẻ em 3,3 mg/ngày chia làm nhiều lần. Tăng HA 50 – 100 mg/ngày chia làm 2 lần. Giảm K máu do thuốc lợi tiểu 25 – 100 mg.

Liều dùng Thuốc Verospiron 25mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Verospiron 25mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Verospiron 25mg

Trong trường hợp suy thận và tăng thoáng qua chứng tăng kali huyết, thì có thể phát triển hàm lượng nitrogen trong nước tiểu và chứng toan huyết chuyển hóa tăng clorid huyết khả hồi. Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan và thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận. Spironolacton làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương. Mặc dầu Spironolacton không tác động trực tiếp lên chuyển hóa carbohydrate, nhưng cũng phải dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh tiểu đường, đặc biệt khi có bệnh thận do tiểu đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này. Khởi đầu điều trị, nên tránh lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm trong một thời gian được xác định tùy theo từng cá thể. Sau đó bác sĩ sẽ quyết định giới hạn này. Trong khi điều trị, tránh dùng các thức uống có cồn. Ở động vật, khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều dùng cho người trong một thời gian dài, người ta thấy xuất hiện ở động vật các khối u và bệnh bạch cầu tủy bào, vì vậy nên tránh dùng lâu dài.

Lưu ý dùng Thuốc Verospiron 25mg trong thời kỳ mang thai

Độc tính trên động vật nghiên cứu

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Verospiron 25mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Verospiron 25mg

Tăng K máu, rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu, phát ban dạng hồng ban & dạng dát sẩn, mề đay, mất điều hoà, nữ hóa tuyến vú, rối loạn kinh nguyệt, bất lực.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Verospiron 25mg Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Verospiron 25mg với thuốc khác

Thuốc bổ sung K, thuốc lợi tiểu giữ K, salicylate.

Tương tác Thuốc Verospiron 25mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Verospiron 25mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Hoạt chất của thuốc này, spironolactone, là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Spironolacton không những làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+ , mà còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác dụng trên là Spironolacton cũng làm hạ huyết áp.

Dược động học

– Hấp thu: Spironolactone được hấp thu nhanh và mạnh qua ống tiêu hóa. – Phân bố:Spironolactone liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 90%). – Chuyển hoá: Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của nó là 7alfa-thiomethylspironolactone và canrenone. – Thải trừ: Các chất chuyển hóa này được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một lượng nhỏ thải qua phân. Spironolactone và các chất chuyển hóa của nó vượt qua được hàng rào máu-não và bài tiết vào sữa mẹ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Verospiron 25mg như thế nào

Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Verospiron 25mg

Lưu ý không để Thuốc Verospiron 25mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Verospiron 25mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Verospiron 25mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Verospiron 25mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Verospiron 25mg.

Tham khảo giá Thuốc Verospiron 25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Verospiron 25mg

Mua Thuốc Verospiron 25mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Verospiron 25mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Jardiance: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Jardiance là gì?

Thuốc Jardiance là Thuốc nhóm có thành phần Empagliflozin 10mg. Thuốc sản xuất bởi Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG. lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN2-605-17.

– Tên dược phẩm:

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VN2-605-17

– Doanh nghiệp sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG.

– Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương

Thành phần

Thuốc Jardiance có chứa thành phần chính là Empagliflozin 10mg các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên

– Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

– Hàm lượng: 10mg

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Jardiance có tác dụng gì?

Xem thông tin tác dụng của Thuốc Jardiance được quy định ở mục tác dụng, công dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc.

Tác dụng, công dụng Thuốc Jardiance trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Jardiance để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Jardiance có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Jardiance (dùng trong trường hợp nào)

Dùng Thuốc Jardiance trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance trong tờ hướng dẫn sử dụng

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Jardiance

Không được dùng Thuốc Jardiance trong trường hợp nào? Đọc kỹ thông tin chống chỉ định Thuốc Thuốc Jardiance trong tờ hướng dẫn sử dụng

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Jardiance

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Jardiance ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Jardiance.

Liều lượng dùng Thuốc Jardiance

Nên nhớ rằng có rất nhiều yếu tố để quy định về liều lượng dùng thuốc. Thông thường sẽ phụ thuộc vào tình trạng, dạng thuốc và đối tượng sử dụng. Hãy luôn tuân thủ liều dùng được quy định trên tờ hướng dẫn sử dụng và theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Jardiance cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Jardiance

Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.

Lưu ý dùng Thuốc Jardiance trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Jardiance trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Jardiance Các tác dụng phụ khác của Thuốc Jardiance Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Jardiance với thuốc khác

Thuốc Jardiance có thể tương tác với những loại thuốc nào? Dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng khi chưa có kiến thức chuyên môn

Tương tác Thuốc Jardiance với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Jardiance cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Nội dung về dược lý và cơ chế tác dụng của Thuốc Jardiancechỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Dược động học

Thông tin dược động học Thuốc Jardiance chỉ dành cho chuyên gia hoặc những người có kiến thức chuyên môn. Không tự ý nghiên cứu và áp dụng nếu không có kiến thức chuyên môn

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Jardiance như thế nào

Nồng độ, hàm lượng, hoạt chất thuốc bị ảnh hưởng nếu bảo thuốc không tốt hoặc khi quá hạn sử dụng dẫn đến nguy hại khi sử dụng. Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường các thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng. Khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nên tham khảo với bác sĩ, dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác để có cách tiêu hủy thuốc an toàn. Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Jardiance

Lưu ý không để Thuốc Jardiance ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Jardiance, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Jardiance giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Jardiance sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Jardiance.

Tham khảo giá Thuốc Jardiance do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Jardiance

Mua Thuốc Jardiance ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Jardiance. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Losartan 25Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Losartan 25mg là gì?

Thuốc Losartan 25mg là Thuốc nhóm Thuốc tim mạch có thành phần Losartan potassium. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VD-0927-06.

– Tên dược phẩm: Losartan 25mg

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VD-0927-06

– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch

– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)

Thành phần

Thuốc Losartan 25mg có chứa thành phần chính là Losartan potassium các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên bao phim

– Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên bao phim 25mg

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Losartan 25mg có tác dụng gì?

Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Angiotesin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có hcon lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan.

Tác dụng, công dụng Thuốc Losartan 25mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Losartan 25mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Losartan 25mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Losartan 25mg (dùng trong trường hợp nào)

Điều trị tăng HA từ nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Losartan 25mg

Quá mẫn với thành phần thuốc Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ < 18 tuổi

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Losartan 25mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Losartan 25mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Losartan 25mg.

Liều lượng dùng Thuốc Losartan 25mg Liều dùng Thuốc Losartan 25mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Losartan 25mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Losartan 25mg

Thận trọng với bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch, Suy gan, hẹp động mạch thận.

Lưu ý dùng Thuốc Losartan 25mg trong thời kỳ mang thai

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ mang thai

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Losartan 25mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Losartan 25mg

Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. Mất ngủ, choáng váng, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. Tăng/giảm K huyết, bệnh Gút. Ỉa chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột. Hạ hemoglobin và hematocrit. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết. Đau lưng, đau chân, đau cơ, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. Tăng/hạ acid uric huyết (liều cao), nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin/urea. Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng. Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban. Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ. Tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy. Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt. Ù tai. Toát mồ hôi. Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao). Hạ Mg/Na huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Losartan 25mg Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Losartan 25mg với thuốc khác

Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện. Rifampin. Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm bổ sung K, chất thay thế muối K. NSAID. Rossar Plus: Rượu. Corticosteroid, ACTH. Thuốc giãn cơ. Lithi. Quinidin. Thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh Gút. Thuốc mê, glycoside, vitamin D. Nhựa cholestyramin/colestipol

Tương tác Thuốc Losartan 25mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Losartan 25mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Kalium Losartan chất đầu tiên của một loại thuốc mới dùng cho điều trị tăng huyết áp, là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II. Kalium Losartan cũng làm giảm các nguy cơ phối hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, đột quỵ, và nhồi máu cơ tim trên các người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái và bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu.

Dược động học

– Hấp thu: Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%. – Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và châts chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12L. – Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotesin II. – Thải trừ: qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25ml/phút.

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Losartan 25mg như thế nào

Bảo quản dưới 30 độ C (86 độ F) và tránh ánh sáng.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Losartan 25mg

Lưu ý không để Thuốc Losartan 25mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Losartan 25mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Losartan 25mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Losartan 25mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Losartan 25mg.

Tham khảo giá Thuốc Losartan 25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Losartan 25mg

Mua Thuốc Losartan 25mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Losartan 25mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Thuốc Amitriptylin 25Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán

Thuốc Amitriptylin 25mg là gì?

Thuốc Amitriptylin 25mg là Thuốc nhóm Thuốc hướng tâm thần có thành phần Amitriptyline. Thuốc sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược DANAPHA lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VNA-4850-02.

– Phân loại: Thuốc

– Số đăng ký: VNA-4850-02

– Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần

– Doanh nghiệp sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA

Thành phần

Thuốc Amitriptylin 25mg có chứa thành phần chính là Amitriptyline các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Dạng thuốc và hàm lượng

– Dạng bào chế: Viên bao phim

– Đóng gói: Hộp 1 lọ x 500 viên bao phim

– Hàm lượng:

Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.

Tác dụng Thuốc Amitriptylin 25mg có tác dụng gì? Tác dụng, công dụng Thuốc Amitriptylin 25mg trong trường hợp khác

Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Amitriptylin 25mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Amitriptylin 25mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Chỉ định Đối tượng sử dụng Thuốc Amitriptylin 25mg (dùng trong trường hợp nào)

Trầm cảm.

Chống chỉ định Đối tượng không được dùng Thuốc Amitriptylin 25mg

Quá mẫn với thuốc. Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO. Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp. Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 12 tuổi.

Liều lượng và cách dùng Cách dùng Thuốc Amitriptylin 25mg

Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Amitriptylin 25mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Amitriptylin 25mg.

Liều lượng dùng Thuốc Amitriptylin 25mg

Người lớn 75 mg, chia làm 2 – 3 lần/ngày, tăng dần từng bậc 25 mg đến 150 mg/ngày, duy trì: điều chỉnh tùy theo đáp ứng. Người già: giảm liều.

Liều dùng Thuốc Amitriptylin 25mg cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Amitriptylin 25mg cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Quá liều, quên liều, khẩn cấp Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý Lưu ý trước khi dùng Thuốc Amitriptylin 25mg

Bệnh tim mạch. Người già. Cường giáp; đang dùng thuốc tuyến giáp. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc hẹp hoặc tăng nhãn áp, suy thận, suy gan hay loạn tạo máu. Người đang lái xe hoặc vận hành máy không dùng.

Lưu ý dùng Thuốc Amitriptylin 25mg trong thời kỳ mang thai

Các nhà sản xuất khuyến cáo tránh dùng trừ khi thật cần thiết, đặc biệt ở ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Amitriptylin 25mg trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xem danh sách thuốc cần lưu ý trong thời kỳ cho con bú

Tác dụng phụ Các tác dụng phụ của Thuốc Amitriptylin 25mg

Hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp. Ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ. Hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất. Rối loạn tiêu hoá.

Các tác dụng phụ khác của Thuốc Amitriptylin 25mg Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tương tác Thuốc Amitriptylin 25mg với thuốc khác

Guanethidine. Rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương. Cimetidine.

Tương tác Thuốc Amitriptylin 25mg với thực phẩm, đồ uống

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Amitriptylin 25mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng có tác dụng an thần.

Dược động học

– Hấp thu: Amitriptyline hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi tiêm bắp 5 – 10 phút và sau khi uống 30 – 60 phút. – Phân bố: Amitriptyline được phân bố rộng khắp cơ thể và liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. – Chuyển hoá: Amitriptyline được chuyển hoá bằng cách khử N – Nethyl và hydroxyl hoá ở gan. – Thải trừ: 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hoá liên hợp glucuronid hoặc sulfat. Một lượng rất nhỏ Amitriptyline không chuyển hoá được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng từ 9 đến 36 giờ.

Độ ổn định và bảo quản thuốc Nên bảo quản Thuốc Amitriptylin 25mg như thế nào

Thuốc độc bảng B

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Amitriptylin 25mg

Lưu ý không để Thuốc Amitriptylin 25mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Amitriptylin 25mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Giá bán và nơi bán Thuốc Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu?

Giá bán Thuốc Amitriptylin 25mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Amitriptylin 25mg.

Tham khảo giá Thuốc Amitriptylin 25mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

Nơi bán Thuốc Amitriptylin 25mg

Mua Thuốc Amitriptylin 25mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Amitriptylin 25mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Jardiance 25Mg B/30: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!