Bạn đang xem bài viết Thuốc Flamipio (Loperamide Hcl): Công Dụng Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tên Thuốc: Flamipio
Số Đăng Ký: VN-17434-13
Hoạt Chất: Loperamide HCl 2mg
Dạng Bào Chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Flamingo Pharmaceuticals Limited
Công ty Đăng ký: Flamingo Pharmaceuticals Ltd. (R-662, TTC Industrial Area, Rabale, Navi Mumbai 400 701 India)
Thuốc Flamipio là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa hay được dùng để trị tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và các trường hợp tiêu chảy mạn tính. Đây cũng chính là sản phẩm do Công ty Cổ phần dược Flamingo Pharm., Ltd Ấn Độ được sản xuất và phân phối tại một số nước trên thế giới.
Thuốc có tác dụng làm giảm tăng tiết dịch đường tiêu hóa, tăng trương lực cơ thắt hậu môn, giảm giải phóng Acetylcholin và Prostagladin. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để điều trị một số vấn đề sau:
Hỗ trợ điều trị tiêu chảy cấp và mãn tính cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Kiểm soát tiêu chảy cấp không đặc hiệu
Kiểm soát tiêu chảy mãn tính do viêm ruột
Giảm khối lượng phân trong một số ca phẫu thuật
Ngoài ra, thuốc Flamipio còn được sử dụng cho một số vấn đề khác của đường tiêu hóa được bác sĩ chỉ định điều trị.
Flamipio hoạt động bằng cách làm chậm hoạt động của ruột. Điều này làm giảm tốc độ mà thức ăn đi qua, và do đó thức ăn sẽ lưu lại trong ruột của bạn lâu hơn. Điều này cho phép nhiều nước được hấp thụ trở lại vào cơ thể của bạn và dẫn đến phân rắn hơn và thải ra ít thường xuyên hơn.
Liều dùng đối với người lớn
Tiêu chảy cấp tính: Liều ban đầu 2 viên, nếu tiêu chảy còn tiếp diễn thì mỗi 6 tiếng uống thêm 1 viên nữa.
Tiêu chảy mạn tính: Liều ban đầu 2 viên/ngày, liều duy trì từ 1 tới 6 viên mỗi ngày. Tổng số lượng thuốc sử dụng không được vượt quá 8 viên mỗi ngày.
Khi bệnh nhân không còn triệu chứng tiêu chảy thì phải giảm liều sử dụng thuốc một cách từ từ, nếu có dấu hiệu táo bón thì cần phải dừng ngay việc điều trị.
Liều ban đầu 1 viên, mỗi lần đi phân lỏng dùng thêm 1 viên. Tối đa không quá 6 viên/ngày.
Trong trường hợp bạn bỏ lỡ một liều, hãy sử dụng nó ngay khi bạn nhận thấy. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc của bạn.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
Đem theo đơn thuốc và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Hầu hết các viên nang và viên nén Flamipio tốt nhất nên được nuốt với nước.
Flamipio chỉ nên được thực hiện bởi một đứa trẻ dưới 12 tuổi theo lời khuyên của bác sĩ. Nếu con bạn đã được kê đơn thuốc lỏng Flamipio, hãy kiểm tra kỹ nhãn trên chai để đảm bảo bạn biết liều lượng cần cho trẻ.
Nếu bạn quên uống một liều thuốc, đừng lo lắng, chỉ cần uống một liều thuốc sau lần sau khi bạn đi vệ sinh bị tiêu chảy. Không dùng hai liều cùng nhau để bù cho liều đã quên.
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng của bạn) hoặc một phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát trong mắt, đau da, đỏ hoặc tím da nổi mẩn đó lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).
Ngừng dùng Flamipio và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
Đau dạ dày hoặc đầy hơi;
Tiêu chảy liên tục hoặc xấu đi;
Nhịp tim nhanh hoặc đập thình thịch, rung rinh trong lồng ngực, khó thở và chóng mặt đột ngột (như thể bạn có thể bị ngất xỉu).
Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.
Có thể được dùng Flamipio cùng hoặc không với thức ăn.
Nếu bạn mang Flamipio qua quầy, hãy làm theo hướng dẫn về liều lượng trên bao bì. Sử dụng cân nặng tùy theo độ tuổi nếu biết. Chỉ lấy theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn mức khuyến cáo.
Uống thêm chất lỏng như dung dịch điện giải để duy trì lượng nước tốt. Dung dịch điện giải thay thế các chất điện giải thường bị mất trong quá trình tiêu chảy.
Tránh trở nên quá nóng hoặc mất nước trong khi dùng loperamide.
Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu Flamipio làm bạn buồn ngủ hoặc chóng mặt. Tránh uống rượu.
Hãy đến gặp bác sĩ nếu bệnh tiêu chảy của bạn không thuyên giảm trong vòng 48 giờ hoặc trở nên tồi tệ hơn, hoặc nếu bạn phát triển một dạ dày bị căng, phồng hoặc đau.
Ngừng dùng loperamide và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu phát ban, ngứa, sưng mặt, khó thở, chướng bụng, có máu trong phân hoặc chóng mặt nghiêm trọng.
Có một số loại thuốc có thể cản trở hoạt động của loperamide.
Ritonavir – một loại thuốc dùng để điều trị HIV lây nhiễm
Quinidine – một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhịp tim bất thường hoặc sốt rét
Itraconazole hoặc ketoconazole – thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nấm
Gemfibrozil – một loại thuốc được sử dụng để điều trị cholesterol cao
Desmopressin – thuốc trị đái dầm hoặc đái quá nhiều
Các loại thuốc khác cho bệnh tiêu chảy, táo bón hoặc các vấn đề về dạ dày và ruột khác
Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu tiêu chảy của bạn rất nặng và bạn dùng metformin để điều trị bệnh tiểu đường, hoặc thuốc điều trị huyết áp cao hoặc suy tim. Bác sĩ có thể yêu cầu bạn ngừng dùng các loại thuốc này trong vài ngày cho đến khi tình trạng tiêu chảy của bạn đỡ hơn.
Bảo quản Flamipio ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
Không được dùng thuốc Flamipio quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Gía thuốc Flamipio trên thị trường hiện nay đang được bán với giá khoảng: 70.000VNĐ (1 hộp 10 vỉ x 10 viên nang)
Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
Để tham khảo mua thuốc Flamipio ở đâu? Liên hệ 0901771516 (Zalo/ Facebook/ Viber/ Whatsapp) hoặc Bình Luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Flamipio được tổng hợp bởi Nguồn uy tín với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. ThuocDacTri247 Health News
**Website chúng tôi Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Loperamide – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Loperamide. Truy cập ngày 21/11/2020.
Loperamide Uses, Side Effects & Warnings https://www.drugs.com/tips/loperamide-patient-tips. Truy cập ngày 21/11/2020.
Last Updated on 08/12/2020 by Võ Mộng Thoa
Thuốc Bostacet (Paracetamol/Tramadol Hcl) Công Dụng Và Cách Dùng
Tên Thuốc: Bostacet
Số Đăng Ký: VD-16218-12
Hoạt Chất: Paracetamol 325 mg, Tramadol HCl 37,5mg
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 5 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam (Số 43, Đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam)
Công ty Đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Bostacet là một loại thuốc giảm đau cho các trường hợp đau từ nhẹ đến trung bình, được bán theo đơn. Người bệnh muốn mua thuốc này cần phải được bác sĩ kê đơn.
Thuốc có công dụng điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Việc sử dụng Bostacet nên được giới hạn ở những bệnh nhân mà cơn đau của họ thật sự cần thiết phải sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 2 viên, có thể bổ sung liều dùng khi cần thiết nhưng không được quá 8 viên mỗi ngày. Khoảng cách giữa các liều sử dụng không nên ít hơn 6 giờ.
Điều chỉnh liều dùng cho từng bệnh nhân tùy theo cường độ đau và đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của Bostacet chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Người già: Có thể sử dụng liều thông thường, nhưng cần lưu ý là ở người tình nguyện trên 75 tuổi thì thời gian bán thải của tramadol tăng 17%. Thời gian giữa các liều sử dụng không nên ít hơn 6 giờ.
Suy thận: Do có tramadol nên Bostacet không được khuyến cáo cho người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút). Đối với người suy thận vừa, thời gian giãn cách liều nên được tăng lên khoảng 12 giờ.
Suy gan: Không sử dụng cho người suy gan nặng. Trong trường hợp suy gan vừa, thời gian giãn cách liều nên được cân nhắc cẩn thận.
Nếu quên một lần không dùng thuốc thì uống bù ngay một liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo.
Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đúng giờ.
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc này.
Đem theo đơn thuốc Bostacet và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Thuốc Bostacet chống chỉ định với những bệnh nhân:
Quá mẫn với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các opioid. Trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng tâm thần.
Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngưng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần.
Suy gan nặng.
Động kinh không được điều trị
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Các tác dụng phụ thường gặp của Bostacet
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu.
Thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, chóng mặt, run rẩy.
Da: Ngứa, đổ mồ hôi. Tâm thần: Lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo âu, căng thẳng, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ.
Các tác dụng phụ ít gặp của Bostacet
Tiêu hóa: Khó nuốt, phân đen.
Thần kinh: Co thắt cơ, dị cảm, ù tai.
Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ.
Da: Phản ứng da (phát ban, nổi mày đay).
Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
Hô hấp: Khó thở. Gan, mật: Tăng men gan.
Tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện (tiểu khó, bí tiểu).
Toàn bộ cơ thể: Run rẩy, đỏ bừng, đau ngực.
Các tác dụng phụ hiếm gặp của Bostacet
Việc dùng thuốc kéo dài có thể gây quen thuốc và nghiện thuốc, phải tránh ngừng thuốc đột ngột.
Những bệnh nhân có tiền sử lệ thuộc opioid, lạm dụng ma túy hoặc nghiện ma túy nên được điều trị trong thời gian ngắn dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
Dùng quá liều paracetamol có thể gây ngộ độc gan.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Sản phẩm Bostacet có chứa lactose. Không nên sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Các phối hợp bị chống chỉ định với Bostacet:
IMAO (thuốc ức chế MAO không chọn lọc và thuốc ức chế MAO chọn lọc A, B) khi dùng chung với tramadol có thể gây hội chứng serotonin với các triệu chứng như: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run rẩy, lú lẫn, thậm chí là hôn mê. Trong trường hợp đang điều trị với IMAO, nên ngưng điều trị hai tuần trước khi dùng tramadol.
Rượu và đồ uống chứa cồn làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Carbamazepin và các thuốc cảm ứng enzym làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol, có nguy cơ làm giảm hiệu quả và thời gian tác dụng của Bostacet.
Các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazolin) làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol do ngăn chặn cạnh tranh các thụ thể với nguy cơ xảy ra các hội chứng cai thuốc.
Các phối hợp cần thận trọng khi sử dụng với Bostacet:
Tramadol có thể gây co giật và tăng khả năng co giật của các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), các chất tái hấp thu serotonin – norepinephrin (SNRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần và các thuốc có khả năng giảm ngưỡng khác (bupropion, mirtazapin, tetrahydrocannabinol) gây cơn động kinh.
Sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc serotonin như các thuốc SSRI, SNRI, IMAO có thể gây ngộ độc serotonin. Hội chứng serotonin có thể được chẩn đoán nếu xảy ra khi một trong những dấu hiệu sau:
Ngưng sử dụng các thuốc chống trầm cảm giúp cải thiện tình hình nhanh chóng. Việc điều trị phụ thuộc vào loại và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Các dẫn xuất opioid khác (bao gồm cả thuốc trị ho và thuốc cai nghiện), benzodiazepin, barbiturat làm gia tăng nguy cơ suy hô hấp, có thể gây tử vong khi dùng quá liều.
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như các dẫn xuất opioid khác, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giải lo âu, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1, thuốc an thần, thuốc hạ huyết áp tác dụng lên thần kinh trung ương, thalidomid, baclofen làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương khi dùng chung với tramadol, có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và sự an toàn khi lái xe hay vận hành máy móc.
Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Nếu có thể, nên tiến hành đánh giá định kỳ chỉ số PT (prothrombin time) do đã có những báo cáo về việc tăng INR (international normalized ratio – chỉ số bình thường quốc tế) cùng với nguy cơ chảy máu cao ở một số bệnh nhân.
Các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, erythromycin) có thể ức chế sự chuyển hóa của tramadol (khử methyl ở vị trí – N và – 0).
Tương tác với paracetamol
Cholestyramin làm giảm hấp thu của paracetamol. Metoclopramid hoặc domperidon làm tăng hấp thu của paracetamol.
Thuốc chống đông máu: Tác dụng chống đông máu của wafarin và các coumarins khác có thể tăng lên khi sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài với nguy cơ chảy máu cao.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
Bảo vệ thuốc Bostacet khỏi ánh sáng và độ ẩm.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Bostacet do công ty cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam hiện nay đang có giá trên thị trường là 50.000 VNĐ/ Hộp.
Giá bán của thuốc Bostacet sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Bostacet được tổng hợp bởi Nguồn uy tín với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn. ThuocDacTri247 Health News
**Website chúng tôi Không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website bao gồm: văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc các định dạng khác được tạo ra chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho quý đọc giả tham khảo các thông tin về bệnh. Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.
Paracetamol: Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/paracetamol.html. Truy cập ngày 07/11/2020.
Paracetamol – wikipedia https://vi.wikipedia.org/wiki/Paracetamol. Truy cập ngày 07/11/2020.
Last Updated on 25/11/2020 by Võ Mộng Thoa
Thuốc Loperamide Hcl 2Mg/1 Là Gì?
Thuốc Loperamide HCl 2mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Loperamide HCl, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Loperamide HCl. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Loperamide HCl là thuốc gì?
Thuốc Loperamide HCl 2 mg/1 là Thuốc không kê đơn – OTC sản xuất bởi L.N.K. International, Inc.. Thuốc Loperamide HCl chứa thành phần Loperamide Hydrochloride và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Loperamide HCl
Thuốc Loperamide HCl 2mg/1 dưới dạng Viên nén
Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Loperamide HCl 2mg/1
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Loperamide HCl ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Loperamide HCl 2mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Loperamide HCl 2mg/1
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Loperamide HCl 2mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Loperamide HCl 2mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Loperamide HCl 2mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Loperamide HCl 2mg/1 với thực phẩm, đồ uống
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Loperamide HCl 2mg/1 với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Loperamide HCl 2mg/1 như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kết
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Loperamide HCl là gì cách dùng thuốc Loperamide HCl tác dụng thuốc Loperamide HCl công dụng thuốc Loperamide HCl thuốc Loperamide HCl giá bao nhiêu liều dùng thuốc Loperamide HCl giá bán thuốc Loperamide HCl mua thuốc Loperamide HCl
Thuốc Loperamide Hcl Capsules Usp 2Mg: Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác Dụng, Liều Dùng &Amp; Giá Bán
Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg là gì?
Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg là Thuốc nhóm Thuốc đường tiêu hóa có thành phần Loperamide. Thuốc sản xuất bởi Minimed Laboratories Pvt., Ltd lưu hành ở Việt Nam và được đăng ký với SĐK VN-9003-04.
– Tên dược phẩm: Loperamide HCl Capsules USP 2mg
– Phân loại: Thuốc
– Số đăng ký: VN-9003-04
– Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
– Doanh nghiệp sản xuất: Minimed Laboratories Pvt., Ltd
– Doanh nghiệp đăng ký: Công ty TNHH TM Dược phẩm Trung Nghĩa
Thành phần
Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg có chứa thành phần chính là Loperamide các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.
Dạng thuốc và hàm lượng
– Dạng bào chế: Viên nang
– Đóng gói:
– Hàm lượng: 2mg
Cần xem kỹ dạng thuốc và hàm lượng ghi trên bao bì sản phẩm hoặc trong tờ hướng dẫn sử dụng để biết thông tin chính xác dạng thuốc và hàm lượng trong sản phẩm.
Tác dụng
Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg có tác dụng gì?
Tác dụng, công dụng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg trong trường hợp khác
Mỗi loại dược phẩm sản xuất đều có tác dụng chính để điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Chính gì vậy chỉ sử dụng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg để điều trị các bênh lý hay tình trạng được quy định trong hướng dẫn sử dụng. Mặc dù Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg có thể có một số tác dụng khác không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt bạn chỉ sử dụng Thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Đối tượng sử dụng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg (dùng trong trường hợp nào)
– Làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp không đặc hiệu, tiêu chảy mạn tính do viêm đường ruột. – Làm giảm khối lượng phân cho những bệnh nhân có thủ thuật mở thông hồi tràng.
Chống chỉ định
Đối tượng không được dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiêu chảy cấp nhiễm trùng do các vi khuẩn có khả năng xâm nhập sâu vào niêm mạc ruột như nhiễm E.coli, Salmonella, Shigella. Suy gan nặng.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Mỗi loại thuốc, dược phẩm sản xuất theo dạng khác nhau và có cách dùng khác nhau theo đường dùng. Các đường dùng thuốc thông thường phân theo dạng thuốc là: thuốc uống, thuốc tiêm, thuốc dùng ngoài và thuốc đặt. Đọc kỹ hướng dẫn cách dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg ghi trên từ hướng dẫn sử dụng thuốc, không tự ý sử dụng thuốc theo đường dùng khác không ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg.
Liều lượng dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
– Tiêu chảy cấp: + Người lớn: khởi đầu 4 mg, sau đó 2 mg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tối đa 16 mg/ngày; + Trẻ em: ngày đầu tiên 8 – 12 tuổi: 2 mg ngày 3 lần; 6 – 8 tuôỉ: 2 mg ngày 2 lần; từ ngày thứ hai: 1 mg/10 kg sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng, tổng liều/ngày không được vượt quá liều của ngày đầu tiên. – Tiêu chảy mãn + Người lớn: 4 – 8 mg/ngày 1 lần hoặc chia làm nhiều lần; + Trẻ em: chưa được nghiên cứu.
Liều dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg cho người lớn
Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Liều dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg cho cho trẻ em
Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ… đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.
Quá liều, quên liều, khẩn cấp
Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều
Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nên làm gì nếu quên một liều
Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Thận trọng, cảnh báo và lưu ý
Lưu ý trước khi dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
– Trẻ < 2 tuổi & phụ nữ đang cho con bú. – Lưu ý tình trạng mất nước & mất chất điện giải.
Lưu ý dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg trong thời kỳ mang thai
Nhà sản xuất khuyên tránh dùng – Hiện nay chưa có thông tin
Lưu ý dùng thuốc Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg trong thời kỳ cho con bú
An toàn hơn! Các thuốc đã được nghuên cứu trên một số phụ nữ cho con bú sữa mẹ mà không có sự gia tăng phản ứng có hại ở trẻ. Và/hoặc không có bằng chứng về nguy có xảy ra phải theo gõi sử dụng thuốc ở người mẹ
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Táo bón, khô miệng, đau vùng thượng vị, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mẩn da.
Các tác dụng phụ khác của Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Tương tác thuốc
Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.
Tương tác Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg với thuốc khác
Co-trimoxazole làm tăng tính khả dụng sinh học của loperamide.
Tương tác Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg với thực phẩm, đồ uống
Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá… do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Loperamid là dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, làm giảm tính kích ứng niêm mạc và kích thích gây co thắt ống tiêu hóa. Làm giảm nhu động ruột đẩy tới, kéo dài thời gian lưu thông trong lòng ruột. Loperamid làm tăng trương lực cơ thắt hậu môn vì vậy làm giảm bớt sự gấp gáp trong phản xạ đại tiện không kìm chế. Do thuốc có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu khi qua gan lần đầu nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamid ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Nghiên cứu ở động vật cho thấy rằng hiệu ứng ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện khi sử dụng thuốc ở liều vượt quá liều sử dụng cho con người. Vì vậy, có thể sử dụng loperamid một cách hợp lý để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính, làm tăng thời gian lưu thông và hấp thu ở những bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng.
Dược động học
Loperamid dễ dàng hấp thu từ ruột (khoảng 40% liều của loperamid được hấp thu từ ruột) nhưng phần lớn được lọc và chuyển hoá bởi gan thành dạng không hoạt tính(trên50%) và được bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hoá(30-40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Thời gian bán hủy của loperamid ở người trong khoảng 9-14 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.
Độ ổn định và bảo quản thuốc
Nên bảo quản Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg như thế nào
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ẩm.
Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Lưu ý không để Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.
Giá bán và nơi bán
Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg giá bao nhiêu?
Giá bán Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg.
Tham khảo giá Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:
Nơi bán Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg
Mua Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg ở đâu? Nếu bạn có giấy phép sử dụng thuốc hiện tại có thể mua thuốc online hoặc các nhà phân phối dược mỹ phẩm để mua sỉ Thuốc Loperamide HCl Capsules USP 2mg. Với cá nhân có thể mua online các thuốc không kê toa hoặc các thực phẩm chức năng…Để mua trực tiếp hãy đến các nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám hoặc các cơ sở được phép kinh doanh thuốc gần nhất.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Flamipio (Loperamide Hcl): Công Dụng Và Cách Dùng trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!