Bạn đang xem bài viết Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2Mg/1; Mg/1; Mg/1 Là Gì? được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Family Wellness Effervescent Cold Relief Original là thuốc gì?Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2 mg/1; mg/1; mg/1 là Thuốc không kê đơn – OTC sản xuất bởi Family Dollar Services, Inc.. Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original chứa thành phần Phenylephrine Bitartrate; Aspirin; Chlorpheniramine Maleate và được đóng gói dưới dạng Tablet, Effervescent
Tên thuốcThuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original ®(Proprietary Name)
Tên biệt dượcThuốc Aspirin, Chlorpheniramine Maleate, Phenylephrine Bitartrate (Nonproprietary Name)
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief OriginalThuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 dưới dạng Tablet, Effervescent
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2mg/1; mg/1; mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original là gì cách dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original tác dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original công dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original giá bao nhiêu liều dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original giá bán thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original mua thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original
Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325Mg/1; Mg/1; Mg/1 Là Gì?
Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange là thuốc gì?Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325 mg/1; mg/1; mg/1 là Thuốc không kê đơn – OTC sản xuất bởi Family Dollar Services, Inc.. Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange chứa thành phần Phenylephrine Bitartrate; Chlorpheniramine Maleate; Aspirin và được đóng gói dưới dạng Tablet, Effervescent
Tên thuốcThuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange ®(Proprietary Name)
Tên biệt dượcThuốc Aspirin, Chlorpheniramine Maleate, Phenylephrine Bitartrate (Nonproprietary Name)
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief OrangeThuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 dưới dạng Tablet, Effervescent
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange 7.8; 2; 325mg/1; mg/1; mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange là gì cách dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange tác dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange công dụng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange giá bao nhiêu liều dùng thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange giá bán thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange mua thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Orange
Thuốc Warfarin Sodium 2Mg/1 Là Gì?
Thuốc warfarin sodium 2mg/1 là gì? Tác dụng thuốc warfarin sodium, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc warfarin sodium. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
warfarin sodium là thuốc gì?Thuốc warfarin sodium 2 mg/1 là Drug for Further Processing sản xuất bởi Bristol-Myers Squibb Holdings Pharma, Ltd. Liability Company. Thuốc warfarin sodium chứa thành phần Warfarin Sodium và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc warfarin sodiumThuốc warfarin sodium 2mg/1 dưới dạng Viên nén
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc warfarin sodium 2mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium 2mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng warfarin sodium 2mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc warfarin sodium ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc warfarin sodium 2mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc warfarin sodium 2mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc warfarin sodium 2mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc warfarin sodium 2mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc warfarin sodium 2mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc warfarin sodium 2mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng warfarin sodium 2mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc warfarin sodium 2mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc warfarin sodium 2mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc warfarin sodium 2mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc warfarin sodium 2mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc warfarin sodium 2mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc warfarin sodium 2mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc warfarin sodium 2mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc warfarin sodium 2mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc warfarin sodium 2mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc warfarin sodium 2mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium 2mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc warfarin sodium là gì cách dùng thuốc warfarin sodium tác dụng thuốc warfarin sodium công dụng thuốc warfarin sodium thuốc warfarin sodium giá bao nhiêu liều dùng thuốc warfarin sodium giá bán thuốc warfarin sodium mua thuốc warfarin sodium
Thuốc Loperamide Hcl 2Mg/1 Là Gì?
Thuốc Loperamide HCl 2mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Loperamide HCl, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Loperamide HCl. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Loperamide HCl là thuốc gì?Thuốc Loperamide HCl 2 mg/1 là Thuốc không kê đơn – OTC sản xuất bởi L.N.K. International, Inc.. Thuốc Loperamide HCl chứa thành phần Loperamide Hydrochloride và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Loperamide HClThuốc Loperamide HCl 2mg/1 dưới dạng Viên nén
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng Loperamide HCl 2mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Loperamide HCl ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Loperamide HCl 2mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Loperamide HCl 2mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Loperamide HCl 2mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Loperamide HCl 2mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Loperamide HCl 2mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc Loperamide HCl 2mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc Loperamide HCl 2mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Loperamide HCl 2mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Loperamide HCl 2mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Loperamide HCl 2mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Loperamide HCl 2mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc Loperamide HCl 2mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loperamide HCl 2mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Loperamide HCl là gì cách dùng thuốc Loperamide HCl tác dụng thuốc Loperamide HCl công dụng thuốc Loperamide HCl thuốc Loperamide HCl giá bao nhiêu liều dùng thuốc Loperamide HCl giá bán thuốc Loperamide HCl mua thuốc Loperamide HCl
Thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165Mg/1; Mg/1; Mg/1 Là Gì?
Thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 là gì? Tác dụng thuốc Pepcid Complete, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Pepcid Complete bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Pepcid Complete. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Pepcid Complete là thuốc gì?Thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165 mg/1; mg/1; mg/1 là Thuốc không kê đơn – OTC sản xuất bởi Johnson & Johnson Consumer Inc., McNeil Consumer Healthcare Division. Thuốc Pepcid Complete chứa thành phần Famotidine; Calcium Carbonate; Magnesium Hydroxide và được đóng gói dưới dạng Tablet, Chewable
Tên thuốcThuốc Pepcid Complete ®(Proprietary Name)
Tên biệt dượcThuốc Famotidine, Calcium carbonate, and Magnesium hydroxide (Nonproprietary Name)
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc Pepcid CompleteThuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 dưới dạng Tablet, Chewable
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Pepcid Complete ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pepcid Complete 10; 800; 165mg/1; mg/1; mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Pepcid Complete là gì cách dùng thuốc Pepcid Complete tác dụng thuốc Pepcid Complete công dụng thuốc Pepcid Complete thuốc Pepcid Complete giá bao nhiêu liều dùng thuốc Pepcid Complete giá bán thuốc Pepcid Complete mua thuốc Pepcid Complete
Thuốc Warfarin Sodium 1Mg/1 Là Gì?
Thuốc warfarin sodium 1mg/1 là gì? Tác dụng thuốc warfarin sodium, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc warfarin sodium. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam – Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
warfarin sodium là thuốc gì?Thuốc warfarin sodium 1 mg/1 là Drug for Further Processing sản xuất bởi Bristol-Myers Squibb Holdings Pharma, Ltd. Liability Company. Thuốc warfarin sodium chứa thành phần Warfarin Sodium và được đóng gói dưới dạng Viên nén
Dạng thuốc và hàm lượng Những dạng và hàm lượng thuốc warfarin sodiumThuốc warfarin sodium 1mg/1 dưới dạng Viên nén
Chỉ định Đối tượng sử dụng thuốc warfarin sodium 1mg/1Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium 1mg/1 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng Liều dùng warfarin sodium 1mg/1Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc warfarin sodium ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc warfarin sodium 1mg/1Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc warfarin sodium 1mg/1 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liềuNhững biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc warfarin sodium 1mg/1 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc warfarin sodium 1mg/1Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định Những trường hợp không được dùng thuốc warfarin sodium 1mg/1Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc warfarin sodium 1mg/1 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ Những tác dụng phụ khi dùng warfarin sodium 1mg/1Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction – ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc warfarin sodium 1mg/1
Thận trọng và lưu ý Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc warfarin sodium 1mg/1Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc warfarin sodium 1mg/1: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thaiBà bầu mang thai uống thuốc warfarin sodium 1mg/1 được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con búBà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc Thuốc warfarin sodium 1mg/1 có thể tương tác với những thuốc nào?Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc warfarin sodium 1mg/1 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc warfarin sodium 1mg/1 với thực phẩm, đồ uống Dược lý và cơ chế Tương tác của thuốc warfarin sodium 1mg/1 với các hệ sinh họcMỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học Tác động của cơ thể đến thuốc warfarin sodium 1mg/1Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch…), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý…)
Bảo quản Nên bảo quản thuốc warfarin sodium 1mg/1 như thế nào?Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc warfarin sodium 1mg/1. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kếtDược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc warfarin sodium là gì cách dùng thuốc warfarin sodium tác dụng thuốc warfarin sodium công dụng thuốc warfarin sodium thuốc warfarin sodium giá bao nhiêu liều dùng thuốc warfarin sodium giá bán thuốc warfarin sodium mua thuốc warfarin sodium
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Family Wellness Effervescent Cold Relief Original 7.8; 325; 2Mg/1; Mg/1; Mg/1 Là Gì? trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!