Bạn đang xem bài viết Thuốc Dipsope 5Mg: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Dipsope 5 chứa dược chất Amlodipin hàm lượng 5mg. Amlodipin là thuốc chống tăng huyết áp được sử dụng phổ biến với chỉ định điều trị tăng huyết áp. Tuy nhiên trong một số trường hợp thuốc cũng được lựa chọn để điều trị dự phòng đau thắt ngực.
– Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch – Tên thuốc: Dipsope 5 – Thành phần thuốc: Amlodipin 5mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách: Hộp 7 vỉ x 10viên – Nguồn gốc xuất sứ: RPG Lifesciences Ltd. – India
– Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ.
– Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận.
– Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim. Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực.
Chỉ định của thuốc Dipsope 5– Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường). – Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định– Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định. – Quá mẫn với dihydropyridin. – Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Sử dụng thận trọng cho người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Dipsope 5– Thuốc bán theo đơn. Dùng theo chỉ định của thầy thuốc. – Liều khởi đầu thường dùng cho điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực của Amlodipin là 5mg, một lần cho 24 giờ, tối đa 10mg cho một lần trong ngày. – Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. – Không điều chỉnh liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
Tác dụng không mong muốn– Thường gặp: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược. Đánh trống ngực. Chuột rút. Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. – Ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Ngoại ban, ngứa. Đau cơ, đau khớp. Rối loạn giấc ngủ. – Hiếm gặp: Ngoại tâm thu. Tăng sản lợi. Nổi mày đay. Tăng glucose huyết. Lú lẫn. Hồng ban đa dạng
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Alzole 40Mg: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc Alzole 40mg có thành phần chính là Omeprazole. Thuốc có tác dụng giảm sự tiết acid dịch dạ dày nhờ tác dụng vào bơm proton của dạ dày. Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị các bệnh lý viêm loét dạ dày – tá tràng, viêm dạ dày trào ngược….
– Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa – Tên thuốc: Alzole 40mg – Thành phần thuốc: Omeprazol 40mg và tá dược vừa đủ. – Dạng bào chế: Viên nang cứng – Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 2 vỉ x 7 viên. – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM) – VIỆT NAM
– Omeprazol là chất ức chế chuyên biệt bơm proton (H+K+) ATPase của tế bào thành dạ dày ngăn cản và làm giảm sự tiết acid dịch vị.
Chỉ định của thuốc Alzole 40mg– Viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày – thực quản. – Loét dạ dày-tá tràng. – Hội chứng Zollinger-Ellision.
Chống chỉ định– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Trẻ em dưới 15 tuổi. – Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Alzole 40mg– Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: uống 20 – 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
– Loét dạ dày – tá tràng: Loét dạ dày – tá tràng tiến triển: 20 – 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. ALZOLE được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H.Pylori:
– Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: uống 20 – 120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.
Tác dụng không mong muốn– Thường gặp: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
– Ít gặp: mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm, phù mạch, sốt, phản vệ. + Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm tòan bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt. + Thần kinh: lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác. + Nội tiết: vú to ở đàn ông. + Tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. + Gan: viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. + Hô hấp: co thắt phế quản. + Cơ xương: đau khớp, đau cơ. + Niệu-dục: viêm thận kẽ.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Conipa: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc conipa được biết đến là một loại thuốc bổ được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm, kém hấp thu kẽm, hỗ trợ miễn dịch và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Tuy nhiên hiện nay vẫn có rất nhiều người thắc mắc về thuốc conipa. Thông tin của nó hiện đang là nhu cầu tìm kiếm của rất nhiều người. Để tìm hiểu chi tiết hơn về loại dược phẩm này công dụng cụ thể, liều dùng phổ biến, hay giá cả trên thị trường, mời các bạn cùng Quầy Thuốc Tây tham khảo qua bài viết sau đây.
Thuốc conipa là thuốc bổ được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm, kém hấp thu kẽm. Hỗ trợ miễn dịch và tăng sức đề kháng cho cơ thể.
Thông tin chi tiết về thuốc conipa
– Nhóm thuốc: khoáng chất và Vitamin – Tên thuốc: conipa + Thành phần: – Kẽm( dưới dạng kẽm gluconat)…10mg – Dạng bào chế: dung dịch uống – Quy cách đóng gói: hộp gồm 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ x 5 ống nhựa 10ml – Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi. – Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội – Việt Nam – Nước sản xuất: Việt Nam
Thuốc conipa điều trị bệnh gì?
Thuốc conipa được dùng bổ sung, dự phòng thiếu kẽm hoặc hỗ trợ điều trị các trường hợp:
– Bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng ở trẻ em. – Phụ nữ mang thai và đang cho con bú. – Chế độ ăn kiêng hoặc thiếu cân bằng, nuôi ăn lâu dài qua tĩnh mạch. – Tiêu chảy cấp và mãn tính. – Rối loạn tiêu hóa: chán ăn chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. – Nhiễm trùng tái diễn đường hô hấp, tiêu hóa, da. – Khô da, vết thương chậm lành ( bỏng, lở loét do nằm lâu) – Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà. – Thiếu kẽm nặng được đặc trưng bởi các tổn thương da và niêm mạc điển hình như: viêm ruột, viêm da đầu chi, loạn dưỡng móng ( móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên ( hậu môn, âm hộ), tiêu chảy.
Thuốc được dùng liều lượng tùy vào tình trạng mức độ của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ thăm khám và kê đơn.
– Trẻ 2-6 tuổi: 1 ống x 1-2 lần/ ngày. – Trẻ 715 tuổi: 2 ống x 1-2 lần/ ngày. – Để hấp thu kẽm tốt nhất nên uống trước khi ăn 1 giơ, và sau ăn 2 giờ.
Tuy nhiên nếu xảy ra các triệu chứng rối loạn tieu hóa có thể uống thuốc trong bữa ăn để khắc phục.
Không dùng thuốc conipa với các trường hợp sau:
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc hoặc đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng khác). – Bệnh nhân suy gan suy thận hay tuyến thượng thận trầm trọng. – Bệnh nhân có tiền căn bệnh sỏi thận. – Thận trọng khi dùng thuốc với phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
– Hấp thu kẽm có thể giảm khi dùng chung với chế phẩm chưa sắt, photpho, penicilamin, tetracyclin. – Kẽm làm giảm hấp thu đồng.
– Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. – Kích thích dạ dày, viêm dạ dày. – Các triệu chứng này thường dễ gặp hơn khi uống thuốc lúc đói và có thể khắc phục bằng uống cách uống thuốc trong bữa ăn.
Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu qủa nghiêm trọng.
Thông Tin Thuốc Zengesic: Tác Dụng Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc Zengesic có sự phối hợp 2 thuốc giảm đau Paracetamol và Diclofenac. Thuốc được chỉ định để điều trị kháng viêm giảm đau với các trường hợp: viêm khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau nhức do trật khớp…. Các trường hợp đau khớp, đau hậu phẫu…
– Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau – Tên thuốc: Zengesic – Thành phần thuốc: Paracetamol 500 mg, Diclofenac natri 50mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nén bao phim – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 chai 100 viên – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
– Paracetamol: Thuốc giảm đau hạ sốt không gây nghiện, thuốc được ưu tiên chọn lựa điều trị các chứng đau từ nhẹ đến trung bình. Paracetamol giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau, được dùng trong điều trị các chứng nhức đầu, đau cơ, đau khớp và các triệu chứng thường đi kèm với cảm.
– Diclofenac là một thuốc kháng viêm non-steroid (NSAID)
Chỉ định của thuốc Zengesic– Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp như: viêm khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp, đau nhức do trật khớp. – Điều trị các rối loạn về cơ xương (viêm gân, bong gân…), bệnh gout cấp, đau hậu phẫu, giảm đau trong cơn quặn thận. – Làm giảm các triệu chứng sốt do vi khuẩn, đau nhức như nhứ cđầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.
Chống chỉ định– Quá mẫnn với paracetamol, diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, mày đay sau khi dùng aspirin). – Loét dạ dày tiền triển. – Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng. – Người đang dùng thuốc chống đông coumarin. – Người bị suy tim ứ máu,giảm thể tíchtuần hoàn do thuốc lợi niệu hay do suy thận nặng. – Người bị bệnh chất tạo keo – Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD. – Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Không dùng các thuốc khác có chứa Acetaminophen. – Sử dụng kéo dài và liều cao Acetaminophen có thể gây thương tổn tế bào gan. – Ở bệnh nhân suy tim, người già và bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng viêm không steroid. – Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa, bị phenylceton-niệu, thiếu máu và uống nhiều rượu. – Người bị nhiễm khuẩn. – Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu. – Trẻ em dưới 12 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Zengesic– Zengesic được dùng bằng đường uống, uống sau bữa ăn. – Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần mỗi ngày. – Các lần uống cách nhau tối thiểu 4 giờ.
Tác dụng không mong muốn– Paracetamol
+ Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. + Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. – + Máu: Rối loạn tạo máu, thiếu máu. + Thận: Bệnh thận độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. + Khác: Phản ứng quá mẫn. + Diclofenac natri
– Thường gặp: Nhức đầu, bồn chồn. Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu. Tăng men gan. Ù tai.
– Ít gặp: Phù, dị ứng (đặc biệt co thất phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiền triển, nôn máu, đi tiêu ra máu, tiêu chảy lẫn máu. Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mắt ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích. Mày đay. Co thắt phế quản.Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Waisan: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
– Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ – Tên thuốc: Waisan – Thành phần thuốc: Eperison hydroclorid 50mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nén bao phim. – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) – VIỆT NAM
– Eperisone hydrochloride tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.
Chỉ định của thuốc Waisan– Cải thiện triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau: hội chứng cổ – vai – gáy, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
– Liệt cứng trong các bệnh lý sau: Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy); di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não); xơ cứng cột bên teo cơ, bại não trẻ em, thoái hóa tiểu não, bệnh lý mạch máu tủy, bệnh lý thần kinh tủy sống-thị giác bán cấp (SMON) và bệnh não tủy sống khác.
Chống chỉ định– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. – Trong thời gian dùng thuốc, không nên làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe và vận hành máy móc. – Waisan chứa tá dược lactose. Do đó không nên dùng cho bệnh nhân: có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactoase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. – Waisan chứa tá dược màu vàng tartrazin. Do đó có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Waisan– Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày chia 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn. Liều có thể thay đổi phụ thuộc vào tuổi và mức độ trầm trọng các triệu chứng. – Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân. – Trẻ em: Độ an toàn cho trẻ em chưa được thiết lập (không đủ thử nghiệm lâm sàng).
Tác dụng không mong muốn– Toàn thân: mệt mỏi, uể oải, yếu, cảm giác khó chịu, mất tập trung. – Thần kinh: buồn ngủ hoặc mất ngủ, nhức đầu, tê bì các chi. – Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, tiêu chảy hay táo bón, cảm giác khát. Ít gặp tình trạng viêm miệng. – Da và dị ứng: nổi mề đay, nổi ban trên da, phản ứng dị ứng. Hiếm gặp tình trạng phản vệ
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Thông Tin Thuốc Feparac: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán
Thuốc Feparac chứa 2 thành phần gồm Paracetamol, Ibuprofen. Sự kết hợp 2 thành phần trên giúp thuốc có tác dụng điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao. Thuốc còn được chỉ định giảm đau sau phẫu thuật hay nhiều cơn đau khác.
– Nhóm thuốc: Giảm đau, hạ sốt – Tên thuốc: Feparac – Thành phần thuốc: Paracetamol 325mg, Ibuprofen 400mg và tá dược vừa đủ 1 viên – Dạng bào chế: Viên nén bao phim – Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên – Nguồn gốc xuất sứ: Công ty TNHH US Pharma USA
– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. – Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm.
Chỉ định của thuốc Feparac– FEPARAC được chỉ định điều trị các cơn đau và viêm trong các trường hợp đau cơ, xương, viêm bao khớp, viêm khớp, đau lưng, thấp khớp và chấn thương do thể thao. – Giảm đau và viêm trong nha khoa, sau các thủ thuật về sản khoa và chỉnh hình. – Giảm các tình trạng đau khác như đau đầu, đau răng, thống kinh.
Chống chỉ định– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc – Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. – Người bệnh thiếu hụt Glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. – Loét dạ dày tá tràng tiến triển. – Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin). – Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin. – Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận. – 3 tháng cuối của thai kỳ.
Các trường hợp nên thận trọng:
– Thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày, bệnh gan, suy chức năng thận, thiếu chất đông máu nội tại, người cao tuổi, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu. – Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p – aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol. – Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu. – Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Liều lượng và cách dùng của thuốc Feparac– Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
+ Người lớn: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày. + Cách dùng: Uống nguyên viên thuốc sau mỗi bữa ăn.
Tác dụng không mong muốn– Tác dụng phụ thường gặp nhất là các phản ứng ở đường tiêu hóa gồm loét dạ dày, viêm gan. – Các phản ứng phụ hiếm xảy ra gồm có choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng hội chứng Stevens-Johnson, thiếu máu.
Ghi chú: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất. Bệnh nhân không được tự ý áp dụng những thông tin này. Việc sử dụng thuốc cần có ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Trong quá trình sử dụng thuốc nếu thấy có biểu hiện bất thường nên ngưng thuốc, liên hệ ngay với bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Dipsope 5Mg: Tác Dụng, Liều Dùng Và Giá Bán trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!