Xu Hướng 3/2023 # Sulpirid 50Mg® Là Thuốc Gì ? # Top 11 View | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Sulpirid 50Mg® Là Thuốc Gì ? # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Sulpirid 50Mg® Là Thuốc Gì ? được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trẻ chậm nói: Chậm nói là dấu hiệu rõ ràng nhất của bệnh tự kỷ. Nếu trẻ em trên 3 tuổi mà chưa biết nói thì có thể trẻ đã bị bệnh.

Nhút nhát: vTrẻ tự kỷ thường rất rụt rè, nhút nhát và ít chơi với trẻ khác. Trẻ hay bị sợ những chỗ lạ, người lạ và vật lạ.

Thường lặp đi lặp lại: Hành động và lời nói lặp đi lặp lại là dấu hiệu nổi bật của bệnh tự kỷ. Tuy nhiên, hay lặp lại cũng có thể là hành động bình thường của một số trẻ.

Sống khép kín: Trẻ tự kỷ hay sống khép kín, trầm lặng, lãnh đạm hoặc thờ ơ với việc giao tiếp, không quan tâm đến những chuyện trong cuộc sống xung quanh.

Mất khả năng giao tiếp: Các trẻ tự kỷ thường không giao tiếp với người khác. Trẻ ít có ngôn ngữ cơ thể và không giao tiếp qua ánh mắt.

Có những hành vi kỳ qoái: Các hành vi kỳ qoái như đập đầu vào tường, hét to, cào cấu, đập đồ vật… rất hay gặp ở trẻ tự kỷ.

Giữ khư khư một đồ vật: Trẻ tự kỷ thường luôn giữ một đồ vật hoặc một món đồ chơi mà trẻ thích, đi đâu cũng cầm theo mình.

Sulpirid 50mg là thuốc gì ?

Chỉ định dùng thuốc sulpirid 50mg

Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.

Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt trước dập khuân) ở trẻ trên 6 tuổi đặc biệt trong bệnh cảnh cảu hội chứng tự kỷ.

Chống chỉ định dùng thuốc sulpirid 50mg

Quá mẫn với sulpirid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

U tủy thượng thận.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).

16 tuần đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú.

Trẻ em dưới 14 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc sulpirid 50mg

Ngừng thuốc ngay khi có sốt cao không rõ nguyên nhân.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân hưng cảm.

Thuốc làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch.

Nên giảm liều dần trước khi ngưng dùng thuốc.

Lái xe/vận hành máy móc do thuốc gây buồn ngủ.

Liều lượng của thuốc sulpirid 50mg

Lo âu: dùng 50-150 mg/ngày trong tối đa 4 tuần.

Tâm thần phân liệt – Bệnh nhân có triệu chứng âm tính: Liều khởi đầu: 200 – 400 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng đến liều tổng cộng là 800 mg/ngày. – Bệnh nhân có triệu chứng dương tính: 400 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều đến liều tối đa 1,2 g x 2 lần/ngày. – Bệnh nhân có triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 – 600 mg x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi: Liều khởi đầu: 50 – 100 mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều khi cần.

Trẻ em trên 14 tuổi: 3 – 5 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều. Người suy thận từ vừa đến nặng không nên dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc sulpirid 50mg

Tim mạch: hạ huyết áp tư thế. Có trường hợp bị kéo dài đoạn QT, loạn nhịp thất, có thể dẫn đến ngừng tim và đột tử.

Nội tiết: Tăng prolactin huyết, vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới.

Cũng như các thuốc an thần khác, sulpirid có thể gây hội chứng ác tính, tăng trọng.

Gan mật: rất hiếm khi bị tăng enzym gan.

Hệ thần kinh: buồn ngủ, ngủ gà, mất ngủ; các triệu chứng ngoại tháp; rối loạn vận động muộn khi dùng kéo dài.

Tương tác của thuốc sulpirid 50mg

Những trường hợp chống chỉ định phối hợp cùng thuốc sulpirid 50mg

Levodopa: có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh. Trong trường hợp xảy ra hội chứng ngoại tháp gây bởi các thuốc an thần kinh, không được dùng levodopa, mà nên dùng các thuốc kháng cholinergic.

Ở những bệnh nhân bị liệt rung (parkinson), cần được điều trị bằng thuốc an thần kinh.

Những trường hợp cần thận trọng khi phối hợp thuốc sulpirid 50mg

Rượu: rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.

Tránh uống rượu và các thuốc hay thức uống có chứa rượu.

Những trường hợp cần lưu ý khi phối hợp thuốc sulpirid 50mg

Thuốc cao huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế (do hiệp đồng tác dụng).

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần…: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả xấu, nhất là ở những người phải lái xe hay điều khiển máy móc

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Prednisone 5Mg® Là Thuốc Gì?

Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ là những bệnh khá phổ biến hiện nay, nó gây ra nhiều khó khăn trong công việc và sinh hoạt cho người bệnh. Prednisone 5mg ra đời được xem là cứu cánh cho những bệnh nhân viêm khớp và lupus ban đỏ. Ngoài ra Prednisone còn được dùng kết hợp để điều trị khá nhiều bệnh khác. Vậy Prednisone 5mg là thuốc gì? cách dùng và công dụng của prednisone 5mg như thế nào mời bạn cùng theo dõi bài viết.

– Vỉ 10 viên. Hộp 20 vỉ.

– Chai 200 viên.

Ngoài ra, còn có các dạng khác như

Thành phần chính:

Cơ chế hoạt động của thuốc:

Khi vào cơ thể Prednisone được hấp thu nhanh qua đường uống, sau đó được chuyển hóa ở gan và được bài tiết qua nước tiểu.

Prednisone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc làm giảm đáp ứng của hệ miễn dịch đối với các bệnh khác nhau nhằm làm giảm các triệu chứng như sưng tấy và dị ứng phản ứng vậy nên Prednisone thường được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch, cụ thể :

– Điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

– Ngoài ra Prednisone còn được chỉ định trong hỗ trợ điều trị ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Chống chỉ định

Prednisone chống chỉ định đối với những trường hợp sau:

– Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

– Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

– Rối loạn tâm thần không điều trị.

– Ðang dùng vaccin virus sống.

Prednisone 5mg là thuốc dùng theo đơn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng đề nghị như sau:

– Liều dùng cho người lớn:

+ Bệnh lý mãn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): liều khởi đầu 5 – 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.

+ Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 – 10mg/ngày.

+ Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 – 30mg/ngày.

+ Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): liều khởi đầu 30mg/ngày.

– Liều dùng cho trẻ em:

+ Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc hội chứng thận hư:

Liều khởi đầu (ba giai đoạn đầu): 2 mg/kg/ngày (tối đa 80 mg/ngày); liều duy trì khi bị tái phát thường xuyên: 0,5 – 1 mg/kg/liều dùng cách ngày trong 3 – 6 tháng.

+ Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hen suyễn

Dưới 1 tuổi: Liều duy trì: uống 10 mg cách ngày.

1 – 4 tuổi: Liều duy trì: uống 20 mg cách ngày.

5 – 12 tuổi: Liều duy trì: uống 30 mg cách ngày.

Trên 12 tuổi: Liều duy trì: uống 40 mg cách ngày.

+ Liều dùng thông thường cho trẻ em để kháng viêm

Dùng 0,05 – 2 mg/kg/ngày chia làm 1 – 4 lần/ngày.

+ Liều thông thường cho trẻ em để ức chế miễn dịch

Dùng 0,05 – 2 mg/kg/ngày chia làm 1 – 4 lần/ngày.

Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để có liều dùng phù hợp nhất.

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng prednisone: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động; tăng ngon miệng, khó tiêu; đái tháo đường; đau khớp; đục thủy tinh thể, glôcôm; chảy máu cam.

Một số tác dụng phụ ít gặp gồm: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái; tăng huyết áp; trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da; vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết; loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

Một lưu ý dành cho những bệnh nhân có tiền sử tiểu đường thuốc này có thể làm cho đường huyết tăng làm trầm trọng hơn bệnh tiểu đường, tăng nguy cơ tái phát tiểu đường.

– Prednisone gây ức chế tổng hợp prostaglandin và nên sẽ làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày vậy nên prednisone được khuyên dùng kết hợp với thức ăn hoặc sữa để ngăn ngừa khó chịu dạ dày.

Hãy báo cho bác sĩ ngay khi bạn gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc có thể làm mất hoặc làm giảm hiệu lực của thuốc. Prednisone có thể tương tác với một số thuốc sau:

– Prednisone tác động đến chuyển hóa của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

– Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisone.

– Prednisone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

– Không dùng đồng thời prednisone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những loại thuốc bạn đang dùng trước khi dùng kết hợp với Prednisone.

– Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy gan, suy thận, suy tim, nhược cơ nặng và trẻ đang lớn.

– Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

– Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

– Trong chế độ ăn cần hạn chế dùng muối.

– Phụ nữ dùng thuốc Prednisone 5 mg lâu dài có thể làm giảm cân ở thai nhi, hãy thận trọng, cân nhắc kĩ giữa lợi ích và tác dụng phụ này.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Paracetamol 500Mg® Là Thuốc Gì?

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Sơ lược về thuốc Paracetamol 500mg

Về mặt dược lý: Thuốc Paracetamol 500mg có thành phần hoạt chất là Paracetamol 500mg, được sản sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25. Thuốc có những dạng dùng và hàm lượng phổ biến như viên nén, dạng uống từ 325mg, 500mg, Gel dạng uống 500mg. Dung dịch tiêm 160 mg/ 5 ml (120ml, 473ml), 500 mg/ 5 ml (240ml), siro (rất thích hợp cho trẻ nhỏ dùng giảm đau hạ sốt) tầm 160 mg/ 5ml (118ml). Thuốc đăng ký số VD-21397-14 có thời hạn sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Cơ chế hoạt động của thuốc: Thuốc được hấp thu qua đường tiêm hoặc đường uống rất nhanh chóng và phát huy tác dụng điều trị bệnh sau khi thuốc qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan và sau cùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Paracetamol 500mg

Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

– Người bị đau dây thần kinh, đau đầu, đau khớp, đau do chấn thương.

– Người hay đau lưng, đau bụng kinh, đau răng. – Bệnh nhân bị sốt do cảm cúm, viêm nhiễm.

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:

– Bệnh nhân có mẫn cảm với thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân có vấn đề về thần kinh.

– Bệnh nhân suy gan & thận ở mức độ nặng. – Bệnh nhân đang thiếu men Glucose – 6- phosphate dehydrogenase.

– Người bị bệnh hay các vấn đề về đường tiêu hóa

Liều dùng và cách dùng thuốc

Liều dùng:

Đối với người lớn:

– Dạng uống hoặc đặt hậu môn: Dùng 325 đến 650mg sau 4 đến 6 giờ.

– Dạng viên nén uống 2 viên 500mg sau 4 đến 6 giờ.

Bệnh nhân cần giảm đau:

– Dạng uống hoặc đặt hậu môn dùng 325 đến 650mg sau 4giờ hoặc 500mg sau 6 giờ.

– Dạng viên nén uống 1 viên sau 4 đến 6 giờ.

Đối với trẻ em:

Dùng để hạ sốt cho trẻ:

+ Trẻ đẻ non từ 28 đến 32 tuần:

– Dạng tiêm vào mạch liều 20 mg/ kg tiếp theo là 10 mg/ kg/ liều sau12 giờ (phải quan sát tình hình ).

– Dạng uống từ 10 đến12 mg/ kg/ liều sau 8 giờ.

+ Trẻ sơ sinh non 32 đến 37 tuần :

– Dạng tiêm tĩnh mạch 20 mg/ kg sau 6 giờ.

– Dạng uống từ 10 đến15 mg/ kg/ liều sau 6 giờ

+ Trẻ nhỏ hơn 2 tuổi:

– Dạng tiêm tĩnh mạch từ 7,5 đến 15 mg/ kg/ liều sau 6 giờ.

– Liều tối đa hàng ngày tầm 60 mg/ kg/ngày.

+ Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:

– Dạng tiêm tĩnh mạch từ 15 mg/kg sau 6 giờ hoặc 12,5 mg/ kg sau 4 giờ.

– Dạng uống từ 10 đến 15 mg/ kg/l iều sau 4 đến 6 giờ.

+Trẻ em trên 12 tuổi (Cân nặng dưới 50 kg): Tiêm tĩnh mạch tầm15 mg/ kg sau 6 giờ hoặc 12,5 mg/ kg sau 4 giờ.

+ Trẻ trên hoặc bằng 50 kg:

– Tiêm tĩnh mạch tầm 650 mg sau 4 giờ hoặc 1000 mg sau 6 giờ.

– Dạng uống từ 325 đến 650 mg sau 4 giờ.

Dùng để giảm đau cho trẻ em:

+ Đối với trẻ sơ sinh hoặc đối tượng sinh non: Dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ khám bệnh.

+ Đối với trẻ nhỏ hơn 2 tuổi: Tiêm tĩnh mạch từ 7,5 đến 15 mg/ kg/ liều sau 6 giờ.

+ Đối với trẻ từ 2 đến 12 tuổi trở lên:

– Dạng tiêm tĩnh mạch: Dùng 15 mg/ kg sau 6 giờ hoặc 12,5 mg/ kg sau 4 giờ (liều đơn tối đa 15 mg/ kg).

– Dạng thuốc uống: Dùng 10 đến 15 mg/ kg/ liều sau 4 giờ.

Cách dùng:

Dạng thuốc tiêm: Cần đến bệnh viện hoặc nhà bác sĩ để thực hiện việc tiêm thuốc.

Dạng viên nén: Bệnh nhân cần uống theo liều lượng quy định và uống với một lượng nước đủ hoặc nhiều để đảm bảo thuốc phóng thích đúng tiêu chuẩn, tác dụng nhanh chóng. Bệnh nhân tránh trường hợp bẻ nhỏ hoặc nghiền nát viên thuốc để uống.

Dạng si rô hoặc dung dịch uống tương tự: Uống theo liều lượng được bác sĩ hoặc dược sĩ quy định.

Tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc Paracetamol 500mg

Trong quá trình dùng thuốc Paracetamol 500mg, cơ thể bạn có khả năng gặp một số tác dụng phụ không mong muốn. Nguyên nhân là do bệnh nhân không cẩn thận với tình hình sức khỏe, người có sức đề khoáng yếu, bị dị ứng hoặc dùng quá liều. Ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Thường gặp:

+ Rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa.

+ Buồn nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, tiêu chảy, táo bón.

+ Cơ thể mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ.

Ít gặp:

+ Mất kiểm soát tầm nhìn.

+ Yếu cơ, khát nước.

+ Đi tiểu nhiều hơn mọi ngày.

Hiếm gặp:

+ Giảm bạch cầu trung tính.

+ Bị giảm phosphat và magnesi máu.

+ Huyết áp thay đổi thất thường (có thể bị ngất xỉu).

+ Sa sút trí tuệ, thiếu máu.

Các loại thuốc có tương tác với thuốc Paracetamol 500mg

– Thuốc Paracetamol 500mg có tương tác với những loại thuốc Isoniazid, Acetaminophen, Amitriptyline, Amlodipine, Sertraline, Simvastatin.

– Thuốc chống co giật như (Phenytoin, Barbiturate, Carbamazepine) khi phối hợp với nhau có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol là rất cao. – Thuốc Paracetamol 500mg khi dùng chung với Paracetamol có thể làm cho bệnh nhân hạ sốt một cách nghiêm trọng. – Thuốc Metoclopramide có thể làm gia tăng sự hấp thu, chuyển hóa của Paracetamol.

Bệnh nhân khi đến gặp bác sĩ để khám bệnh và các vấn đề cần dùng thuốc Paracetamol 500mg, thì cần liệt kê các loại thuốc được kê đơn hay không kê đơn và loại thực phẩm chức năng (nếu đang sử dụng), để bác sĩ xem xét trường hợp các thành phần thuốc có khả năng tương tác với nhau làm giảm hoặc thay đổi tác dụng của chúng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị cả sức khỏe, sự an toàn của người bệnh.

Ngoài ra, rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích thần kinh khác cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc và quá trình chữa bệnh, bạn nên hạn chế hoặc ngưng sử dụng chúng để việc điều trị có kết quả tốt nhất. Bên cạnh đó, hãy hỏi bác sĩ về những món ăn hoặc loại thuốc nào cần hạn chế hoặc không được dùng trong quá trình điều trị bằng thuốc Paracetamol 500mg .

Những lưu ý khi dùng thuốc Paracetamol 500mg

Thuốc Paracetamol 500mg phải dùng hết sức cẩn thận cho những bệnh nhân đã hoặc đang có tiền sử bệnh thiếu máu.

Trong quá trình dùng thuốc Paracetamol 500mg nếu không có yêu cầu của bác sĩ hoặc thấy triệu chứng bất thường nào xảy ra thì bệnh nhân tuyệt đối không tự ý ngưng dùng thuốc để ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Bệnh nhân không nên sử dụng những phần thuốc đã có dấu hiệu đổi màu.

Thông báo với bác sĩ về tình hình sức khỏe, đặc điểm dị ứng, các loại thuốc bạn đang dùng, những loại phẫu thuật nếu có và tình trạng mang thai, cho con bú,… để được tư vấn một cách hợp lý khi sử dụng.

Bạn nên để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát tránh ẩm và tránh ánh sáng, nhiệt độ phải dưới 30 độ C. Không để thuốc trong phòng vệ sinh hay ngăn đá, giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và các loại thú nuôi.

Không được vứt thuốc vào toilet hoặc các đường ống dẫn nước. Thay vì đó bạn nên bỏ thuốc đúng nơi quy định và đúng cách xử lí hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn có dấu hiệu đổi màu hoặc không thể sử dụng do ảnh hưởng của môi trường xung quanh. Tham khảo ý kiến trực tiếp với các dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải ở địa phương bạn về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Thuốc Waisan 50Mg Là Gì, Có Công Dụng Như Thế Nào?

Waisan là sản phẩm của Công ty CP Dược và trang thiết bị y tế Bình Định (BIDIPHAR) – Việt Nam, thuốc thuộc nhóm có chức năng giãn cơ và tăng trương lực cơ. Hiện tại thuốc đang được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén có chứa các thành phần và hàm lượng như sau:

Eperison hydroclorid hàm lượng 50mg.

Các tá dược như Magnesi stearat, Polyethylen glycol 6000, Mycrocrystaline, Lactose, Titan dioxyd, Talc,.. vừa đủ một viên.

Thuốc được đóng gói thành vỉ gồm 10 viên nén.

Công dụng thuốc Waisan là gì

Waisan thường được sử dụng cho những đối tượng bị co cứng và khó khăn trong việc co duỗi vì bệnh lý xương khớp. Cụ thể như sau:

Thuốc Waisan giúp giãn cơ.

Thuốc hỗ trợ điều trị chứng tăng trương lực cơ thường gặp ở bệnh lý đau lưng, viêm quanh khớp vai hay người bệnh bị hội chứng đốt sống cổ.

Cải thiện chứng co cứng và tê liệt với bệnh thoái hóa đốt sống cổ, gặp phải di chứng do chấn thương cột sống, bị teo cơ, bệnh lý mạch máu não, liệt não, thoái hóa đốt sống hay sau phẫu thuật.

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định trong một số trường hợp khác do bác sĩ chỉ định. Mặc dù thuốc có tác dụng rất tốt tuy nhiên chỉ dùng trong một số trường hợp nhất định và chỉ phát huy tác dụng tại một thời điểm. Do vậy trước khi dùng người bệnh cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ chuyên khoa về liều dùng cụ thể.

Cách sử dụng và liều dùng thuốc Waisan

Thuốc được dùng bằng đường uống sau bữa ăn khoảng từ 30 đến 60 phút với liều lượng cụ thể cho từng đối tượng như sau:

Đối với người lớn: dùng mỗi ngày 3 viên và chia thành 3 lần uống.

Đối với trẻ em: dùng mỗi ngày 1 đến 2 viên và chia làm 2 lần uống.

Ngoài ra tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ có thể chỉ định liều lượng sử dụng cho sự phù hợp cho từng bệnh nhân. Đặc biệt đối trẻ nhỏ thì liều lượng phải được tuyệt đối tuân thủ.

Cũng giống như nhiều loại thuốc khác, khi sử dụng thuốc Waisan, người bệnh cũng không thể tránh khỏi nguy cơ gặp phải tác dụng phụ. Tác dụng phụ thông thường mà khi sử dụng thuốc bệnh nhân hay gặp phải là có cảm giác đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, nổi mề đay, dị ứng…

Tùy theo cơ địa của bệnh nhân mà vẫn có những trường hợp có biểu hiện chưa được nhắc đến ở trên. Trong quá trình sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ như trên hay bất kỳ dấu hiệu nào người bệnh đừng quá lo lắng mà hãy thật bình tĩnh để đến gặp bác sĩ và có các phương án can thiệp kịp thời. Tránh được các tình huống xấu có thể xảy ra.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Waisan

Ngoài việc dùng đúng thuốc theo chỉ định của bác sĩ thì người bệnh cũng cần chú ý thêm một vài điều sau đây:

Nếu có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc bất cứ loại thuốc nào thì phải thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn.

Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào về sức khỏe người bệnh cũng cần khai báo ngay cho bác sĩ điều trị. Trường hợp đang mang thai hoặc đang cho con bú cũng nên báo đầy đủ.

Báo cho bác sĩ biết về loại thuốc mà bạn đang dùng. Kể cả đó là thuốc không kê toa, thuốc đông y, thảo dược hay thực phẩm chức năng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sulpirid 50Mg® Là Thuốc Gì ? trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!