Bạn đang xem bài viết Paracetamol Không Có Tác Dụng Trị Cảm Cúm được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Paracetamol là loại thuốc chính trong các đơn thuốc trị bệnh cảm lạnh và cảm cúm. Nhưng theo nhóm nghiên cứu dược khoa ở New Zealand, thuốc này không giúp giảm được cơn sốt lẫn các triệu chứng khác như đau và nhức. #Dongtayy #Đông_tây_y
Với 80 người được thí nghiệm, nhiệt độ cơ thể họ không hề khác biệt khi uống paracetamol trong năm ngày so với người không uống thuốc. Cũng không nhóm nào có sự khác biệt về tình trạng bệnh tật.
TS Irene Braithwaite của Viện nghiên cứu Dược New Zealand cho biết: “Ban đầu chúng tôi đưa ra giả thuyết rằng uống paracetamol có thể gây hại, vì virus cúm không thể tái tạo tốt ở nhiệt độ cao hơn và bằng cách làm giảm nhiệt độ cơ thể con người, virus có thể phát triển còn mạnh hơn. May mắn rằng kết quả thí nghiệm không cho thấy điều đó”.
Mối quan ngại của các nhà khoa học bắt đầu khi thí nghiệm trên động vật bị cúm cho thấy những con được cho dùng paracetamol và những loại thuốc hạ sốt khác lại có nhiều nguy cơ chết vì virus hơn.
Trong nghiên cứu trên con người, paracetamol không chứng tỏ có gây hại nhưng cũng không có lợi.
Trái ngược với lời khuyên của nhiều y, bác sĩ hiện tại rằng nên uống paracetamol hoặc các loại thuốc chống sưng viêm khác khi bị bệnh để hạ sốt và giảm đau nhức, nghiên cứu này thấy rằng lượng paracetamol được khuyên dùng bình thường không hề có hiệu quả nào trong điều trị lâm sàng hoặc hiệu quả trị bệnh.
Theo các bác sĩ khác, đây chỉ là kết quả của một cuộc nghiên cứu. Với các bệnh nhân khác, paracetamol có thể có hiệu quả trong việc hạ sốt và giảm đau khi được uống đúng liều. Tuy nhiên, đây là điều đáng quan tâm và cần có một cuộc nghiên cứu về dùng thuốc điều trị với trẻ em, hiệu quả của thuốc khi ấy sẽ rõ ràng hơn.
Các nhà nghiên cứu đồng tình rằng thí nghiệm này vẫn có “lỗ hổng”, vì tất cả các tình nguyện viên đều đã được uống thuốc chống cúm cực mạnh là Tamiflu, có thể khiến sự khác biệt về triệu chứng giảm đi.
LAN THẢO (Theo Dailymail)
Nguồn: Báo Pháp Luật TPHCM
Thuốc Paracetamol Codeine: Trị Cảm Cúm Hiệu Quả
Paracetamol codeine thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt, còn được gọi là hợp chất gồm acetominophen và codein, là một trong những loại thuốc giảm đau từ nhẹ đến nặng vừa phải. Thuốc này cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ. Paracetamol codeine hoạt động trong não bộ và hệ thần kinh để giảm đau.
Các dạng chế phẩm của thuốc Paracetamol + Codeine đang có mặt trên thị trường
Paracetamol codeine 500mg/15mg
efferalgan codeine 500mg/30mg
Dafalgan codeine 500mg 30mg
Paracold Codein
Partamol Codein
…
Dược lực Paracetamol + Codeine
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam thì paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như thuốc aspirin.
Thuốc Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Codein bản chất chính là là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy Codein có tác dụng giảm đau và giảm các cơn ho. Tuy nhiên Codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế với hệ hô hấp (60% thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.
Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của Codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng Codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.
Kết hợp an toàn giữa Paracetamol và Codein phosphat có tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt và thời gian tác dụng dài hơn.
Chất Paracetamol thuộc nhóm thuốc tân dược: Khi uống được hấp thu nhanh hoàn toàn. Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau thời gian từ 30-60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% Paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Theo các GV Khoa Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết: Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa ở gan, đào thải trong nước tiểu dưới dạng: liên hợp với acid Glucuronic (khoảng 60%), acid Sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl-hóa và khử acetyl. Paracetamol được chuyển hóa dưới tác dụng của Cytochrom P450 thành chất chuyển hóa, được khử nhanh chóng bởi glutathion và ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.
Codein Phosphat: Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu-não.
Chỉ định sử dụng Paracetamol Codein
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Paracetamol hoặc Codein.
Suy chức năng gan, suy hô hấp.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thiếu hụt G6PD.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng Paracetamol Codeine
Các bệnh hệ hô hấp: hen, khí phế thũng.
Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến tình trạng nghiện thuốc.
Không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Thuốc cho kết quả dương tính khi thử test tìm chất kích thích trong thể thao.
Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi vận hành máy móc, tàu xe.
Tương tác thuốc
Nếu dùng đồng thời Paracetamol với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid hoặc uống nhiều rượu làm tăng độc tính đối với gan.
Dùng Paracetamol liều cao dài ngày sẽ làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và các dẫn chất Indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên Paracetamol được dùng trong các trường hợp cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng Coumarin và dẫn chất Indandion.
Tác dụng giảm đau của Codein tăng khi phối hợp với thuốc Paracetamol, làm giảm hoặc mất tác dụng bởi Quinidin.
Codein giảm chuyển hóa Cyclosporin do ức chế men Cytochrom P450.
Tác dụng phụ ngoài ý muốn khi sử dụng Paracetamol Codeine
Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có hoặc tác dụng phụ không đáng kể.
Thông báo với bác sĩ nếu thấy các biểu hiện, phản ứng phụ thường gặp gây khó chịu: Táo bón; chóng mặt; buồn ngủ; choáng váng; các trường hợp đau dạ dày nhẹ; buồn nôn; nôn.
Hãy đi cấp cứu nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra sau đây:
Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, cổ họng, hoặc lưỡi, khản giọng không bình thường);
Thay đổi trong lượng nước tiểu thải ra
Nhầm lẫn, lú lẫn
Ngất xỉu
Nhiệt độ thân nhiệt tăng cao, Sốt, ớn lạnh, đau họng kéo dài
Những thay đổi về tinh thần hoặc tâm trạng (ví dụ, kích động, lo âu, trầm cảm);
Táo bón nặng hay kéo dài
Chóng mặt nặng hoặc dai dẳng, buồn ngủ, đau đầu, hay choáng váng
Khó thở
Thở chậm, thở nông, hoặc khó thở;
Triệu chứng của bệnh gan (ví dụ nước tiểu đậm màu, phân nhạt màu, mất cảm giác ngon miệng, đau bụng bất thường hoặc trầm trọng, vàng da hoặc mắt);
Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
Mệt mỏi hoặc yếu bất thường;
Thay đổi thị lực.
Không phải trường hợp nào sử dụng Paracetamol Codeine cũng có các biểu hiện như trên. Tùy vào cơ địa của mỗi người sẽ có các biểu hiện triệu chứng tác dụng phụ khác nhau. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Liều dùng Paracetamol codeine
Liều dùng paracetamol codeine cho người lớn là gì?
Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau thông thường:
Liều khởi đầu: 1 viên (paracetamol 300 mg/30 mg codeine hoặc paracetamol 650 mg/60 mg codeine) hoặc 15 ml siro uống mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Liều đơn (loại): Codein 15 mg đến 60 mg/paracetamol 300 mg đến 1000 mg. Liều dùng có thể được lặp lại tới mỗi 4 giờ.
Liều tối đa trong 24 giờ: Codein 360 mg/paracetamol 4000 mg.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ho
Liều khởi đầu: 1 viên (paracetamol 300 mg/codeine 15-30 mg) hoặc 5-10 ml chất lỏng uống mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
Liều dùng Paracetamol Codeine cho trẻ em là gì?
Liều giảm đau cho trẻ em thường
3-6 tuổi: 5 mL uống 3-4 lần một ngày khi cần thiết.
7-11 tuổi: 10 ml uống 3-4 lần một ngày khi cần thiết.
Lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi: 15 ml uống mỗi 4 giờ khi cần thiết
Bảo quản
Ở nhiệt độ 25-30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Paracetamol Codeine tương kỵ với
Người bệnh không được kết hợp Codein với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.
Không có tương kỵ về mặt bào chế.
Khi dùng quá liều Paracetamol – một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây rất độc nặng cho Gan.
Dùng liều quá cao sẽ gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não gây hôn mê, dẫn đến nguy kịch tử vong.
**Xử lý khi dùng quá liều:
Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống).
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcystein với liều đầu tiên là 140mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Có thể dùng methionin, than hoạt tính và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp phụ Paracetamol.
Xử trí: Phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
(Thông tin mang tính chất tham khảo, liên hệ Dược sĩ, bác sỹ chuyên khoa để được tư vấn chính xác)
Văn Quyết – Siêu Thị Thuốc Việt
Thuốc Ameflu Trị Cảm Lạnh, Cảm Cúm: Liều Lượng Và Tác Dụng Phụ
Thuốc Ameflu được dùng để điều trị các triệu chứng do cảm lạnh và cảm cúm gây ra như ho, sốt, nhức đầu, chóng mặt, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt,… Trước khi sử dụng, cần nắm rõ thông tin về liều lượng, chống chỉ định và tác dụng phụ của thuốc.
Tên thuốc: Ameflu
Phân nhóm: thuốc chống viêm không steroid, thuốc giảm đau hạ sốt
Dạng bào chế: viên nén dài bao phim
Những thông tin cần biết về thuốc Ameflu
1. Thành phần
Các thành phần chính của thuốc Ameflu bao gồm:
Acetaminophen (paracetamol): có khả năng giảm đau và hạ sốt
Guaifenesin: có tác dụng long đờm, làm trơn đường hô hấp bị kích thích
Dextromethorphan: giảm ho và các triệu chứng trên đường hô hấp
Ngoài ra, thuốc Ameflu có chứa những tá dược khác như Propylen, acid citric, tartrazine,…
2. Chỉ định
Ameflu được chỉ định để làm giảm các triệu chứng do cảm cúm và cảm lạnh gây ra, bao gồm:
Một số tác dụng của thuốc Ameflu không được đề cập trong bài viết. Nên trao đổi với bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.
3. Chống chỉ định
Ameflu chống chỉ định với các trường hợp sau:
Dị ứng hoặc quá mẫn với những thành phần của thuốc
Suy gan nặng
Trẻ dưới 2 tuổi
Thiếu hụt G6PD
Bệnh nhân cao huyết nặng
Cường giáp nặng
Tăng nhãn áp góc đóng
Bệnh tim nghiêm trọng
Có tiền sử nhồi máu cơ tim
Xơ cứng động mạch
Để hạn chế những rủi ro phát sinh trong thời gian dùng Ameflu, bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng sức khỏe và tiền sử bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng Ameflu.
4. Dạng bào chế và giá thành
Ameflu có các dạng bào chế sau:
Ameflu siro: thuốc dạng siro – dung tích 30ml và 60ml. Giá thành dao động từ 20 – 30.000 đồng
Ameflu ban ngày (Ameflu day time): hộp có màu vàng cam, thuốc dạng viên nén. Giá thành dao động từ 80 – 90.000 đồng
Ameflu ban đêm (Ameflu night time): hộp có màu xanh dương, thuốc dạng viên nén. Giá thành dao động từ 80 – 90.000 đồng
Ameflu siro thường được dùng cho trẻ dưới 12 tuổi. Người lớn và trẻ từ 12 tuổi có thể dùng thuốc ở dạng viên uống.
5. Cách dùng
Cách dùng thuốc Ameflu phụ thuộc vào dạng bào chế. Trước khi uống thuốc, cần tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với bác sĩ để biết cách sử dụng.
Viên nén
Dùng trực tiếp với một ly nước đầy, không dùng thuốc với nước ép trái cây hoặc sữa nếu không có yêu cầu từ bác sĩ. Việc nghiền, bẻ hoặc pha loãng thuốc có thể khiến hàm lượng thuốc hấp thu tăng lên, gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Dạng siro
Với dạng thuốc này, bạn nên sử dụng dụng cụ đo lường trong y tế để lấy thuốc. Điều này đảm bảo trẻ uống đủ liều lượng chỉ định.
Bên cạnh đó, trong quá trình trẻ dùng thuốc bạn cần theo sát và kiểm soát chặt chẽ. Tránh tình trạng trẻ dùng thiếu hoặc quá liều lượng khuyến cáo.
6. Liều dùng
Liều dùng sử dụng Ameflu phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, triệu chứng cụ thể và độ tuổi của người bệnh. Do đó, cần trình bày với dược sĩ các vấn đề này để được chỉ định liều lượng và tần suất cụ thể.
Thông tin chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho chỉ dẫn của nhân viên y tế. Liều dùng cho trẻ em (dùng Ameflu siro)
Trẻ em từ 4 – 5 tuổi:
Dùng 5ml/lần
Mỗi ngày dùng từ 4 – 5 lần
Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ
Không dùng quá 5 lần/ 24 giờ
Trẻ em từ 6 – 11 tuổi:
Dùng 10ml/lần
Mỗi ngày dùng từ 4 – 5 lần
Mỗi liều cách nhau ít nhất 4 giờ đồng hồ
Không dùng quá 5 lần/ 24 giờ
Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 4 tuổi.
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (dạng thuốc viên)
Dùng 1 – 2 viên/ lần
Ngày dùng từ 2 – 3 lần
Thời gian dùng Ameflu thuốc tối đa không quá 7 ngày. Tuyệt đối không tự ý kéo dài thời gian sử dụng Ameflu nếu không có yêu cầu từ bác sĩ.
7. Bảo quản
Với thuốc dạng siro, bạn nên đóng chặt nắp sau khi dùng để tránh tình trạng biến chất. Bảo quản Ameflu ở nhiệt độ phòng, dao động từ 15 – 30 độ C. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp hoặc đặt thuốc ở nơi ẩm thấp.
Khi thuốc có dấu hiệu hư hại, ẩm mốc bạn không nên tiếp tục sử dụng. Dùng thuốc ở trạng thái này có thể khiến tác dụng điều trị suy giảm, thậm chí làm phát sinh những triệu chứng nguy hiểm cho người dùng. Tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng Ameflu
1. Thận trọng
Nếu trẻ bị nôn sau khi uống thuốc, bạn có thể sử dụng thuốc đặt hậu môn cho trẻ để thay thế. Trao đổi với bác sĩ để được chỉ định liều dùng thích hợp.
Hạn chế hút thuốc trong thời gian điều trị. Khói thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi dùng thuốc có chứa hoạt chất paracetamol.
Nếu bạn đang có thai hoặc đang cho con bú, hãy trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng. Nếu nguy cơ lớn hơn lợi ích, bác sĩ sẽ cân nhắc và chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.
2. Tác dụng phụ
Ameflu có thể gây ra một số tác dụng phụ trong thời gian sử dụng. Cần chủ động thông báo với bác sĩ nếu các triệu chứng nghiêm trọng xuất hiện.
Các tác dụng phụ thông thường ít gây ra nguy hiểm cho người dùng. Tuy nhiên, tác dụng phụ ít và hiếm gặp có thể gây tổn thương các cơ quan bên trong cơ thể và đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe.
3. Tương tác thuốc
Tương tác là hiện tượng Ameflu phản ứng với những nhóm thuốc, thảo dược và vitamin. Tương tác có thể khiến hoạt động của thuốc thay đổi, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc làm phát sinh những triệu chứng nghiêm trọng.
Ameflu có thể tương tác với những loại thuốc sau:
Thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO): thuốc điều trị tâm thần, trầm cảm, thuốc trị bệnh Parkinson,…
Thuốc chống co giật: isoniazid, carbamazepine, barbiturate, phenytoin,…
Thuốc chẹn beta: reserpine, methyldopa, guanethidin, debrisoquin,…
Thuốc chống trầm cảm ba vòng: imipramine, amitriptyline,…
Digoxin: dùng đồng thời với Ameflu có thể gây rối loạn nhịp tim hoặc đau tim.
Atropine: Ameflu có thể làm tác dụng của Atropine
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: dùng đồng thời với Ameflu có thể tăng hoạt động của nhóm thuốc này.
Thông tin này chưa bao gồm toàn bộ những loại thuốc có khả năng tương tác với Ameflu. Do đó, cần chủ động trình bày với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.
4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Nếu bạn dùng thiếu một liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu sắp đến thời liều dùng kế tiếp, bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều sau theo đúng kế hoạch.
Dùng quá liều Ameflu có thể gây nguy hiểm. Vì thành phần trong thuốc khá đạ dạng, do đó rất khó xác định dùng quá liều hoạt chất nào. Khi nhận thấy mình dùng quá liều lượng khuyến cáo, bạn nên đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Thông thường, bạn sẽ gặp phải tình trạng quá liều 3 thành phần chính trong thuốc: Acetaminophen, Phenylephrin HCl, Dextromethorphan.
Quá liều Acetaminophen
Gây ra các triệu chứng như buồn nôn, đau bụng, nôn mửa – các triệu chứng này thường xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống. Sau đó, bạn sẽ nhận thấy các triệu chứng nặng nề hơn như đau nhức hạ sườn phải. Đây là dấu hiệu cảnh báo tình trạng hoại tử gan, nếu không tiến hành điều trị tổn thương ở gan sẽ tiếp tục phát triển. Khoảng 3 – 4 ngày sau, não có thể bị tổn thương, hạ đường huyết và dẫn đến tử vong.
Khắc phục:
Dùng Acetylcystein để ngăn quá trình chuyển hóa paracetamol ở gan.
Liều dùng ban đầu: 140mg/kg – chỉ dùng một liều duy nhất
Dùng 70mg/kg trong 17 liều tiếp theo
Mỗi liều cách nhau khoảng 4 giờ đồng hồ
Ngoài ra, bác sĩ có thể sử dụng than hoạt tính hoặc rửa dạ dày để giảm sự hấp thu paracetamol.
Quá liều Phenylephrin HCl
Triệu chứng do quá liều Phenylephrin HCl bao gồm: huyết áp tăng, co giật, xuất huyết não, nhức đầu, nhịp tim chậm,…
Bác sĩ sẽ điều trị phụ thuộc vào triệu chứng cụ thể.
Quá liều Dextromethorphan
Triệu chứng do quá liều Dextromethorphan bao gồm: buồn ngủ, giảm thị lực, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp,…
Bên cạnh việc điều trị theo triệu chứng, bác sĩ có thể dùng naloxone 2mg tiêm vào tĩnh mạch.
Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Trị Cảm Cúm, Cảm Lạnh
Cảm lạnh là tình trạng bệnh do cơ thể nhiễm virus. Các nghiên cứu khoa học chỉ ra, có hơn 200 chủng virus gây ra bệnh cảm lạnh, trong đó rhinovirus là chủng phổ biến nhất gây hơn 50% ca nhiễm bệnh. Các loại virus khác gây gồm coronavirus, virus hợp bào hô hấp, virus cúm, virus parainfluenza. Cảm lạnh có thể xảy ra ở bất cứ ai, nhưng trẻ em tỉ lệ mắc bệnh cao hơn do hệ miễn dịch của trẻ chưa phát triển hoàn thiện.
1.1. Cảm cúm là bệnh viêm đường hô hấp cấp tính do virus cúm gây ra.
Bệnh cúm thông thường thường kéo dài từ 1 tuần đến 10 ngày, tuy nhiên hiện nay có nhiều loại virus cúm nguy hiểm như H1N1, H5N1, H7N9,… đây là các chủng virus lây từ gia cầm, gia súc, những người mắc loại cúm này có thể dẫn đến tử vong nếu không có sức đề kháng tốt và không được điều trị kịp thời.
1.2. Bệnh cảm cúm, cảm lạnh xuất hiện quanh năm, tuy nhiên tỉ lệ này cao hơn
.Lý do bởi vào những ngày thời tiết giao mùa nhiệt độ thay đổi đột ngột hoặc những khi thời tiết mưa lạnh, ẩm ướt kéo dài tạo điều kiện thuận lợi cho các loại virus phát triển trong khi hệ hô hấp của con người thời điểm này cũng nhạy cảm, dễ bị kích ứng hơn.
Hệ miễn dịch của cơ thể chúng ta đóng vai trò quan trọng với nguy cơ nhiễm cúm, cảm lạnh. Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, người già, người có bệnh lý nền, …là những người có hệ miễn dịch yếu sẽ có nguy cơ nhiễm bệnh cao hơn. Ngoài ra, những người thiếu ngủ, suy nhược cơ thể, ít vận động, thể dục thể thao cũng được xếp vào nhóm có nguy cơ nhiễm cúm cao hơn những người bình thường
Những người có hệ miễn dịch yếu như người già, người mắc bệnh mạn tính, trẻ em rất dễ bị cúm. Ngoài ra những người thiếu ngủ, dinh dưỡng kém, ít vận động nguy cơ nhiễm cúm cũng rất cao.
2. Phân biệt triệu chứng cảm cúm và cảm lạnh
Người mắc Cảm lạnh
Khi mắc cảm lạnh, người bệnh cảm thấy nghẹt mũi, đau họng, tức ngực nhiều có đau đầu nhẹ, đau mỏi cơ thể, không sốt cao (chỉ hơi ngây ngấy)
Người bệnh cảm thấy sốt cao, nhức đầu, đau nhức nhiều hơn, mệt mỏi ngay từ những ngày đầu mắc bệnh
Cảm cúm, cảm lạnh ở người bình thường có thể tự khỏi dù không uống thuốc. Tuy nhiên, trong thời gian bị cúm những triệu chứng cúm, cảm lạnh khiến cho chúng ta mệt mỏi, ảnh hưởng đến sinh hoạt, học tập và công việc. Cúm lâu ngày khiến cơ thể suy yếu, các loại virus khác dễ tấn công cơ thể gây các bệnh lý khác.
3. Các loại thuốc trị cảm lạnh, cảm cúm
4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị cảm cúm, cảm lạnh
Thông thường, mọi người thường có xu hướng tự điều trị cúm, cảm lạnh bằng thuốc. Tuy nhiên, theo khuyến cáo của các bác sĩ, cần tới các trung tâm Y tế, bệnh viện khám hoặc làm các xét nghiệm cần thiết và được tư vấn để:
Biết chắc chắn mình bị cảm lạnh hay cúm, nếu bị cúm thì mình đang bị chủng cúm nào.
Khi sử dụng thuốc trị cúm, cảm lạnh dù dùng thuốc kê toa hay không kê toa thì vẫn phải tuân thủ theo đúng hướng dẫn trên nhãn hoặc của bác sĩ.
Luôn dọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc liên hệ trao đổi với bác sĩ về những tác dụng phụ có thể xảy ra.
Không sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc cảm cúm khác nhau
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc trị cảm cúm, cảm lạnh cho trẻ ba mẹ cần biết
Cần uống đúng loại thuốc được khuyến cáo theo độ tuổi của bé
Sử dụng liều lượng theo hướng dẫn sử dụng của thuốc
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi định dùng thuốc cảm cho bé.
Không được cho trẻ dùng aspirin vì thuốc có thể gây ra căn bệnh nguy hiểm tính mạng – hội chứng Reye.
Các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh không có dấu hiệu giảm sau 5 – 7 ngày.
Sốt trên 38ºC nếu bé dưới 3 tháng và trên 39ºC nếu bé dưới 6 tháng tuổi.
Trẻ khó thở, khó khăn trong vấn đề hô hấp.
Ho kéo dài liên tục nhiều ngày
Kiểm tra thấy tai có dấu hiệu viêm
Trẻ ho ra đờm xanh, vàng hoặc nâu hoặc có chất nhầy chảy ra từ mũi.
Cập nhật thông tin chi tiết về Paracetamol Không Có Tác Dụng Trị Cảm Cúm trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!