Xu Hướng 9/2023 # Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh # Top 9 Xem Nhiều | Sdbd.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh # Top 9 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Như được giới thiệu ở phần đầu Maxdotyl là thuốc dùng để chữa trị chứng rối loạn tâm thần, vậy thành phần của Maxdotyl gồm những thành phần gì để giúp điều trị được chứng bệnh này.

Maxdotyl là thuốc được bào chế thành dạng viên nén từ 50mg, 200mg, 400mg, dung dịch uống 20mg sulpirid/5ml và ống tiêm 100mg/2ml. Trong mỗi viên Maxdotyl chứa thành phần chính là Sulpirid chiếm 50 mg/ 1 viên và các loại tá dược là: Lactose, Talc, Magnesi stearat.

Trong Maxdotyl thì thành phần chính tạo nên thuốc chính là Sulpirid.

Sulpirid là chất được hấp thụ qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng không cao và tùy thuộc vào từng cá thể. Khi uống 1 liều thì nồng độ đỉnh của Sulpirid đạt được từ 3-6 giờ sau khi uống. Sulpirid sẽ phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém và thuốc này khả năng liên kết với protein huyết tương thấp (<40%). Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hoá (khoảng 95%). Thời gian thải trừ khoảng từ 8-9 giờ.

Maxdotyl là thuốc có tác dụng gì?

Vì thuốc Maxdotyl chứa thành phần chủ yếu là Sulpirid thuộc nhóm Benzamind nên có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể Dopamid D2 ở não. Trong y khoa, Sulpirid được xem là loại thuốc trung gian giữa các loại thuốc giúp an thần kinh như Neuroleptic và thuốc điều trị chống trầm cảm vì Sulpirid có cả hai tác dụng này. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh.

Ngoài ra, Maxdotyl còn giúp điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn, trạng thái thần kinh ức chế, các rối loạn hành vi nặng: kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn, ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh hội chứng tự kỷ.

Maxdotyl là thuốc chữa bệnh gì?

Chỉ định: vì Maxdotyl là loại thuốc chứa thành phần là Benzamind nên được sử dụng để dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh về rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt cấp và mạn tính. Hơn nữa còn dùng để chữa các bệnh về thần kinh như trạng thái thần kinh ức chế, các rối loạn tâm thần trong các bệnh thực thể như tâm thần phân liệt, hội chứng Tourette, cảm giác lo lắng, hoa mắt, chóng mặt và loét dạ dày tá tràng lành tính.

Chống chỉ định: vì chứa nhiều Bezamind nên khi sử dụng người bệnh cần chú ý đến trường hợp:

Quá mẫn với sulpirid

U tủy thượng thận.

Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Chú ý:

Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều supirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp. Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp. Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm buồn ngủ. Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, cần phải ngừng thuốc để loại trừ hội chứng an thần kinh ác tính. Người bị hưng cảm nhẹ, supirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm. Đối với những phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú nên cực kỳ chú ý:

Thời kỳ mang thai:

Thuốc an thần là loại thuốc cực kỳ không có lợi cho thai nhi vì khi supirid qua đường thai có thể gây tác dụng xấu đến hệ thần kinh còn non yếu của thai nhi, vì vậy việc tuyệt đối không nên sử dụng thuốc cho bà bầu trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 4 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú:

Tương tự như thời kỳ mang bầu, trẻ sơ sinh chủ yếu vẫn dùng sữa mẹ làm thức ăn hằng ngày, vì vậy nếu mẹ dùng thuốc Maxdotyl trong thời gian đầu sau sinh sẽ làm cho supirid xuất hiện nhiều trong sữa mẹ và làm ảnh hưởng đến trẻ khi bú sữa mẹ hằng ngày.

Maxdotyl có giá bao nhiêu?

Về giá cả, thuốc Maxdotyl được sản xuất dưới dạng viên và bán theo hộp: 1 hộp có 2 vỉ, 1 vỉ/ 15 viên, hoặc dạng chai: 100 viên. Giá hiện nay của loại thuốc này được niêm yết trên thị trường là 250 đồng/1 viên.

Vì thuốc Maxdotyl được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị rối loạn tâm thần nên khi bán thì các cơ sở ý tế cũng như bác sỹ cần thận trọng khi kê đơn thuốc cho bệnh nhân, về phần bệnh nhân cũng cần quan tâm về sức khỏe và hiểu rõ tác dụng của thuốc để sử dụng cho hợp lý.

Bài viết Maxdotyl là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? với các vấn đề được nêu trên hy vọng sẽ mang lại nhiều thông tin hiệu quả cho những người đang bị bệnh cần dùng thuốc và những ai quan tâm đến vấn đề chữa bệnh về rối loạn tâm thần.

Glotizin Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh

Viêm mũi dị ứng là hiện tượng mũi bị viêm, sưng tấy do dị ứng với các tác nhân trong và ngoài cơ thể như bụi, khói, lông, tơ, thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí, đặc biệt là không khí lạnh vào mùa đông….Tuy không đe dọa tính mạng, nhưng viêm mũi dị ứng lại gây những khó chịu đáng kể cho người bệnh trong thời gian kéo dài. Viêm mũi dị ứng làm ảnh hưởng tới hiệu suất tại làm việc, cũng như học tập, hơn nữa làm người bệnh không thể hoạt động thân thể, chơi thể thao. Thông thường viêm mũi dị ứng sẽ kéo theo các bệnh như viêm tai giữa, viêm mũi xoang, suyễn… Đa số những người bị viêm mũi dị ứng là dưới 45 tuổi, nhiều nhất ở độ tuổi 21-30.

Nguyên nhân dẫn đến bị viêm mũi dị ứng.

Viêm mũi dị ứng là một bệnh gây ra nhiều khó chịu và cản trở sinh hoạt hằng ngày của người bệnh, vậy xuất phát nguyên nhân nào? Bệnh viêm mũi dị ứng xảy ra do hệ thống miễn dịch của cơ thể phản ứng quá nhạy cảm với những thành phần được xem là vô hại với cơ thể người như phấn hoa,… từ đó gây ra hiện tượng phản ứng viêm và kích thích gọi là phản ứng dị ứng ở lớp niêm mạc phủ ở bề mặt mũi, các xoang và mắt.

Thuốc Glotizin là thuốc chữa bệnh gì?

Thuốc Glotizin chính là loại thuốc được dùng để điều trị cho những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng. Với thành phần chính là Cetirizin hydroclorid chính là chất được chỉ định sử dụng trong điều trị các bệnh như:

Viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi;

Các bệnh về viêm kết mạc dị ứng như chảy nước mắt, ngứa mắt.

Giảm tình trạng ngứa nổi mề đay, rối loạn dị ứng.

Bên cạnh đó Glotizin cũng chống chỉ định với những trường hợp:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.

Người bị suy gan, suy thận.

Phụ nữ có thai (vì đây là thuốc kháng sinh và không được khuyến khích dùng cho phụ nữ mang thai).

Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú: vì Cetirizin hydroclorid sẽ bài tiết qua tuyến sữa nên sẽ ảnh hưởng đến tre khi bú mẹ.

Khi sử dụng cần để ý đến tác dụng phụ của thuốc: Vì Cetirizin là chất gây buồn ngủ nên nếu dùng thuốc Glotizin rất dễ gây buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn, khó thở hoặc khó nuốt. Nếu trong trường hợp dùng quá liều thì nên đến bác sĩ để được chăm sóc và tư vấn.

Thuốc Glotizin nên dùng theo liều lượng bao nhiêu và cách sử dụng như thế nào?

Cách sử dụng: Glotizin là thuốc được điều chế thành 2 dạng là dạng viên và dạng dung dịch uống nên người bệnh có thể chọn một trong 2 cách trên để sử dụng thuốc. Ngoài ra Glotizin có thể được uống trong hoặc sau bữa ăn đều được và không gây ảnh hưởng gì.

Liều lượng:

Viên nén: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10mg/ ngày hoặc 5mg x 2 lần/ ngày.

Dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (10mg)/ lần/ ngày hoặc 5ml (5mg) 2 lần/ ngày.

Chú ý: Đối với bệnh nhân là người già nên cẩn thận khi sử dụng mặc dù vẫn chưa có nghiên cứu nào đưa ra việc yêu cầu giảm liều dùng ở người cao tuổi vì thuốc Glotizin là loại kháng sinh và không tốt cho thận và gan. Hơn nữa đối với người suy thận thì nên sử dụng với liều lượng ít. Vì những người bị suy thận thì chức năng thận đã suy yếu nên độ thanh thải Creatinin ra là không chậm hơn bình thường và lượng thải Creatinin cũng ít hơn. Điều này cũng tương tự với những bệnh nhân mắc suy gan.

Thuốc Glotizin được bán với giá bao nhiêu?

Thuốc Glotizin được sản xuất theo dạng viên và dung dịch uống vì vậy tùy vào sự lựa chọn của người tiêu dùng. Hiện nay thuốc dạng viên vẫn được sử dụng nhiều hơn trên thị trường.

Về giá cả, Glotizin là loại thuốc kháng sinh được bán ngoài thị trường theo dạng hộp, 1 hộp có 10 vỉ và 10 viên/1 vỉ. Giá tham khảo tại các hiệu thuốc của thuốc Glotizin là 13.000 đồng/1 hộp.

Hy vọng từ những thông tin về bài viết Glotizin là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? sẽ giúp nhiều bệnh nhân bị chứng viêm mũi dị ứng tìm được dược phẩm trị bệnh phù hợp với tình trạng bệnh của bản thân. Những người đã bị thì nên cố gắng có các biện pháp giảm tác động của các nhân tố bên ngoài vào cơ thể, còn những người chưa bị vì vẫn nên có hiểu biết về bệnh để phòng ngừa.

Yuraf Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh

Nói về thuốc giảm đau và thuốc hạ sốt trên thị trường hiện nay thì có rất nhiều loại và Yuraf cũng là một loại thuốc có tác dụng này. Vậy, thuốc khác với các loại thuốc giảm đau, hạ sốt khác ở điểm nào và có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Yuraf này. Bài viết sau đây về Yuraf là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? sẽ giúp tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Thuốc giảm đau, hạ sốt Yuraf có 2 thành phần là Tramadol HCl; Acetaminophen, trong đó Acetaminophen là thành phần chính của loại thuốc này.

Acetaminophen là một dược phẩm ảnh hưởng mạnh đến gan. Việc sử dụng liều Paracetamol lớn hơn liều khuyến cáo là độc hại cho gan và có thể dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng. Tiềm năng gây tổn hại cho gan của Paracetamol tăng lên khi nó được kết hợp với rượu hoặc ma túy vì chúng cũng gây hại cho gan.

Thuốc Yuraf có tác dụng gì?

Yuraf là loại thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Vì thành phần chính của Yuraf là Acetaminophen (Paracetamol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Theo đó, Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Ưu điểm khi dung thuốc chứa Paracetamol:

Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Thuốc Yuraf được chỉ định sử dụng để trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

Đau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Trường hợp chống chỉ định với thuốc Yuraf:

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh quá mẫn với paracetamol.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydro-genase.

Tác dụng phụ của thuốc Yuraf:

Nếu có những triệu chứng này sau khi dùng thuốc bạn cần đến ngay trung tâm y tế hoặc bác sĩ để được giúp đỡ: đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da; phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Yuraf có nhiều dạng nên cần chú ý khi sử dụng để phát huy đúng công dụng của thuốc:

Uống: Nang: 500 mg. Nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg. Gói để pha dung dịch: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml. Dung dịch: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml. Dịch treo: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml. Viên nén có thể nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg. Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg. Viên nén, bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg. Thuốc đạn: 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.

Vì thuốc Yuraf rất có hại cho gan nên tuyệt đối không nên uống quá liều quy định và khi sử dụng cần có sự tư vấn cẩn thận.

Thuốc Yuraf có giá bao nhiêu?

Trên thị trường thuốc Yuraf được bán tại các hiệu thuốc, thuốc được bán theo hộp, mỗi hộp có 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên.

Mỗi viên thuốc có giá giao động trong khoảng 6.800 đồng.

Zinnat 125Mg Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh

Gần đây có rất nhiều câu hỏi của các bà mẹ và người lớn về tác dụng cũng như cách dùng của thuốc . Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn trả lời các thắc mắc về loại thuốc Zinnat 125mg là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? . Mong rằng sau bài viết này bạn đọc sẽ tìm hiểu được các thông tin mình cần.

Thuốc Zinnat 125mg là loại thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Thành phần của thuốc Zinnat 125mg là gì?

Thành phần chính của thuốc Zinnat 125mg là Cefuroxime axetil.

Thành phần Cefuroxime axetil trong thuốc Zinnat 125mg cụ thể như sau:

Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg;

Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg.

Céfuroxime axetil tính theo céfuroxime: 125mg.

Dược lý cefuroxime là gì, các tác dụng như thế nào?

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin; thuốc tiêm là dạng muối natri và thuốc uống là dạng axetil este. Cefuroxim axetil là tiền chất của cefuroxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.

Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Tác dụng của thuốc Zinnat 125mg là gì?

Thuốc uống Cefuroxime axetil được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tuy nhiên, cefuroxime không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn.

Cefuroxime axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cefuroxime axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Thuốc tiêm Cefuroxime natri được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Cefuroxime natri cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.

Lưu ý: Nên nuôi cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ trước và trong quá trình điều trị. Cần phải tiến hành thử chức năng thận khi có chỉ định.

Chống chỉ định: Quá mẫn với cephalosporin.

Liều dùng và cách dùng: Liều dùng:

Người lớn phần lớn bị nhiễm khuẩn: 250 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiểu: 125 mg x 2 lần/ngày.

Viêm thận-bể thận: 250 mg x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng, viêm phổi: 500 mg x 2 lần/ngày.

Lậu cấp: 1 g liều duy nhất.

Trẻ em phần lớn bị nhiễm khuẩn:

125 mg hay 10 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 250 mg/ngày.

Trẻ ≥ 2t: Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn nặng nơi khác: 250 mg hay 15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày.

Chưa có kinh nghiệm ở trẻ dưới 3 tháng.

Cách dùng:

Cefuroxim axetil là một acetoxymethyl ester dùng theo đường uống ở dạng thuốc viên hay hỗn dịch.

Bột pha hỗn dịch uống: Nên dùng cùng với thức ăn: Uống kèm thức ăn để đạt hấp thu tối đa.

Viên nén nên dùng cùng với thức ăn: Uống sau khi ăn để đạt hấp thu tối đa.

Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày.

Liệu trình điều trị thông thường là 7 ngày.

Viên bao phim và hỗn dịch uống không tương đương sinh học với nhau, nên không thể thay thế nhau theo tương quan mg/mg.

Tác dụng phụ:

Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, phản ứng mẫn cảm, tăng bạch cầu đa nhân ái toan. Hiếm: viêm đại tràng giả mạc.

Giá bán của thuốc Zinnat 125mg là bao nhiêu?

Hiện nay thuốc Zinnat 125mg được điều chế thành dạng viên, dạng bột và dạng dung dịch tiêm.

Thường thì thuốc Zinnat 125mg được bán tại các hiệu thuốc tây là dạng bột được đóng thành gói.

Giá của một hộp thuốc Zinnat 125mg dao động trong khoảng 160.000 vnd/ 1 hộp*10 gói.

Bảo quản dưới 250C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 300C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.

Bài viết Zinnat 125mg là thuốc chữa bệnh gì, có tác dụng gì, giá bán bao nhiêu? đã cung cấp tất cả những thông tin cần thiết cho khách hàng và người sử dụng. Hy vọng bạn đọc có thể thấy hữu ích từ bài viết này.

Sulpirid 500Mg Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh

Những điều cần biết về thuốc Sulpirid 500mg

Loại thuốc: Thuốc chống loạn thần

Dạng thuốc và Hàm lượng: Viên nén 50mg, 200mg, 400mg.

Dung dịch uống 20mg sulpirid/5ml.

Ống tiêm 100mg/2ml.

Dược lực: An thần kinh, giải ức chế.

Thành phần của thuốc Sulpirid 500mg là gì?

Mỗi viên chứa: – Sulpirid ……… 50mg – Tá dược (Tinh bột sắn, Lactose, Magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ 1viên

Thành phần chính: Sulpirid

Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng thấp và tuỳ thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của sulpirid đạt được từ 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều.

Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (<40%). Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hoá (khoảng 95%). Nửa đời thải trừ khoảng 8-9 giờ.

Tác dụng của thuốc Sulpirid 500mg là gì?

Chỉ định: thuốc Sulpirid 500mg được sử dụng làm dược liệu điều trị những bệnh về Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với sulpirid

U tuỷ thượng thận.

Rối loạn chuyển hoá porphyrin cấp.

Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.

Các tác dụng ngoài ý muốn khi dùng thuốc Sulpirid:

* Trên hệ nội tiết và chuyển hoá: – Tăng Prolactin máu tạm thời và có hồi phục có thể gây vô kinh, tiết sữa, vú to ở nam giới, giảm khoái cảm hay lãnh cảm. – Tăng cân.

* Trên hệ thần kinh: (rất hiếm khi xảy ra khi dùng ở liều điều trị) – Rối loạn vận động sớm (Vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm…), giảm khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic. – Hội chứng ngoại tháp, giảm một phần khi sử dụng với thuốc kháng liệt rung tác động kháng cholinergic. – Rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. – Buồn ngủ, ngủ gật, thường được ghi nhận trong thời gian đầu điều trị. * Trên thần kinh thực vật: Hạ huyết áp thế đứng.

Liều lượng và cách dùng thuốc Sulpirid

Người lớn Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200-400mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200mg/lần, ngày uống 2 lần. Đường tiêm: 200 – 800mg/ngày, tiêm bắp.

Trẻ em Trẻ em trên 14 tuổi: Uống 3-5 mg/kg/ngày. Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

Người cao tuổi Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần tới liều hiệu quả. Người suy thận Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin Độ thanh thải creatinin 30-60ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường. Độ thanh thải creatinin 10 – 30ml/phút: liều bằng ½ người bình thường Độ thanh thải dưới 10ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5, 2 hoặc 3 lần so với người bình thường.Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Giá bán thuốc Sulpirid trên thị trường?

Dạng bào chế và đóng gói: Hộp 2vỉ x 15 viên nén

Thuốc Advil Chữa Bệnh Gì, Có Tốt Không, Giá Bao Nhiêu?

1. Thuốc Advil là thuốc gì?

Thuốc giảm đau Advil với tên đầy đủ là thuốc Advil Ibuprofen Tablets thuộc nhóm kháng viêm không steroid và được dẫn xuất từ acid propionic. Đây là thuốc thuộc nhóm kháng viêm và nằm trong các loại thuốc giảm đau Ibuprofen. Thuốc được sản xuất ở nhiều nước như thuốc Advil Canada, thuốc Advil của Mỹ, thuốc Advil Pháp.

Thuốc Advil có tác dụng gì ? Theo thông tin nhà sản xuất đưa thì thuốc này với tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhanh chóng giúp điều trị các bệnh gây nên triệu chứng đau như đau rằng, đau đầu, đau bụng, đau xương khớp.

Thuốc được điều chế dưới nhiều dạng khác nhau, chẳng hạn như:

Dạng lỏng: Gồm thuốc Advil cho trẻ em tuy nhiên thông thường dạng lỏng chỉ dùng hạ sốt cho trẻ.

# Thuốc Advil trị bệnh gì?

Với dẫn xuất từ Acid Propionic và công dụng giảm đau, kháng viêm, hạ sốt hiệu quả, thuốc Advil mang đến công dụng chữa các bệnh sau:

– Thuốc nhức đầu Advil giúp giảm những đau đầu từ đau nhẹ đến nặng một cách nhanh chóng.

– Thuốc hạ sốt Advil làm giảm sốt nhanh chóng.

– Chữa bệnh đau răng, đau bụng, đau bụng thời kỳ kinh nguyệt.

– Giảm đau lưng, đau cơ bắp do vận động, ngồi sai tư thế.

– Chữa các bệnh về xương khớp gây đau nhức như viêm đau khớp, thoái hóa khớp, thoát vị đĩa đệm, việm khớp dạng thấp.

– Ngoài ra, thuốc Advil còn mang đến cho bạn giấc ngủ ngon.

# Cách sử dụng thuốc Advil

Theo thông tin nhà sản xuất đưa, liều dùng thông thường của thuốc này là 2 viên/ ngày/ 2 lần. Nếu cơn đau dữ dội không chịu được thì có thể dùng 2 viên/lần. Tuy nhiên, liều dùng cho mỗi đối tượng bệnh nhân là khác nhau, cho nên tốt nhất hãy dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Để thuốc mang lại hiệu quả cao nhất ngoài việc tuân theo chỉ định của bác sĩ thì những đối tượng sau cũng không được dùng thuốc:

– Trẻ em dưới 12 tuổi (đối với thuốc dạng viên nén).

– Phụ nữ đang mang thai, người đang cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

# Tác dụng phụ của thuốc giảm đau Advil

– Hiện tượng phát ban, mẩn ngứa khắp người.

– Người bệnh sẽ thấy khó thở, hen suyễn.

– Nhiều khi mặt bị sưng lên hoặc có phản ứng sốc thuốc.

2. Thuốc Advil chữa bệnh xương khớp có tốt không, giá bao nhiêu? # Thuốc Advil giá bao nhiêu?

– Thuốc Advil PM mỗi hộp gồm 180 viên và có giá trên thị trường hiện nay khoảng 450.000đ/hộp.

– Thuốc Advil 200mg được điều chế dưới dạng viên nén đóng lọ. Quy cách đóng gói là mỗi lọ 360 viên và có giá bán trên thị trường khoảng 450.000đ.

– Thuốc Advil Liqui Gels trị bệnh gì và giá như thế nào. Thuốc này điều chế dưới dạng viên nén đóng hộp. Quy cách đóng gói là mỗi hộp 2 lọ x 120 viên và có giá trên thị trường khoảng 650.000 – 700.000đ/hộp.

– Thuốc hạ sốt kháng viêm Advil (200ml) có giá 239.000đ/hộp.

– Thuốc Advil hạ sốt cho bé từ sơ sinh – 11 tuổi giá khoảng 200.000/hộp.

# Thuốc Advil chữa bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp,… có thực sự tốt không?

Advil là một loại thuốc mang đến công dụng trị bệnh hiệu quả như giảm đau, kháng viêm, hạ sốt. Thuốc chữa được rất nhiều loại bệnh khác nhau như đau lưng, đau đầu, bệnh xương khớp mà điển hình là viêm khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp hay thoát vị đĩa đệm.

– Sự phản ứng của cơ thể với thuốc nhanh hay chậm. Nếu là người bệnh có phản ứng thuốc tốt như chưa bị nhờn thuốc, kháng thuốc thì việc dùng Advil sẽ mang lại kết quả rất cao và ngược lại.

– Người bệnh có tuân theo đúng chỉ định dùng thuốc hay không. Nếu dùng thuốc theo đúng liều lượng, thời gian mà bác sĩ chỉ định thì thuốc sẽ nhanh chóng phát huy tác dụng, còn không sẽ không cho hiệu quả. Cho nên, thái độ dùng thuốc sẽ quyết định rất lớn đến hiệu quả chữa bệnh.

– Thông thường, bác sĩ sẽ kê song song giữa thuốc Advil với một số loại khác để mang đến hiệu quả hơn. Việc kết hợp này có phù hợp hay không cũng quyết định đến hiệu quả chữa bệnh.

– Ngoài ra, việc người bệnh có thực hiện chế độ kiêng khem và ăn nhiều đồ ăn dinh dưỡng hay không cũng quyết định rất nhiều trong việc làm thuốc phát huy công dụng.

Top 5 loại thuốc chữa thoát vị đĩa đệm được “săn lùng” nhiều nhất hiện nay

Cập nhật thông tin chi tiết về Maxdotyl Là Thuốc Chữa Bệnh Gì, Có Tác Dụng Gì, Giá Bán Bao Nhiêu? Điều Trị Bệnh trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!