Bạn đang xem bài viết Giá Thuốc Aspirin 100Mg Dạng Viên Nén Bao Phim Tan Trong Ruột Bao Nhiêu? được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.Thuốc Aspirin 100mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Aspirin 100mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Aspirin 100mg được phân phối dưới dạng Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Aspirin 100mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Aspirin 100mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Aspirin 100mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Aspirin 100mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
+ Thuốc Aspirin 100mg có tác dụng gì?
Thuốc Aspirin 100mg giúp chữa các bệnh như sau:
– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ. – Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.
– Chỉ định :- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ. – Giảm đau: các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, đau cơ, đau bụng kinh. – Hạ sốt: do các nguyên nhân gây sốt( trừ sốt xuất huyết và sốt do các loại virus khác). – Chống viêm: dùng cho các trường hợp viêm nhẹ như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp do bệnh vẩy nến, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch, viêm gân…
– Tác dụng :Liều trung bình aspirin có tác dụng hạ sốt giảm đau: – Tác dụng hạ sốt: aspirin ức chế prostaglandin synthetase làm giảm tổng hợp prostaglandin E1 và E2 do đó ức chế các quá trình sinh nhiệt, tăng cường các quá trình thải nhiệt và lập lại cân bằng cho trung tâm điều nhiệt. Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng hạ thân nhiệt ở người không bị sốt. – Tác dụng giảm đau: các thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa, vị trí tác dụng là các receptor cảm giác ngoại vi. Tác dụng tốt các loại đau đặc biệt đau do viêm, không có tác dụng giảm đau mạnh, không giảm đau sâu trong nội tạng, không ức chế hô hấp. Thuốc có tác dụng giảm đau theo cơ chế: thuốc làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tính cảm thụ của dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như bradykinin, serotonin… – Tác dụng chống viêm khi dùng ở liều trên 4g/24h: aspirin ức chế enzym cyclooxygenase(COX), ngăn cản tổng hợp prostaglandin là chất trung gian hoá học gây viêm, do đó làm giảm quá trình viêm. Ngoài ra, aspirin còn đối kháng với hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản quá trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng các chất trung gian hoá học như bradykinin, histamin, serotonin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới ổ viêm. Liều thấp(70-320mg/ngày) aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và kéo dài thời gian đông máu. Aspirin ức chế enzym thromboxan synthetase làm giảm tổng hợp thromboxan A2(chất gây kết tập tiểu cầu) nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Aspirin còn có tác dụng trên sự thải trừ acid uric nhưng cũng tuỳ thuộc vào liều: + Liều 1-2g/ngày hoặc thất hơn làm giảm thải trừ acid uric qua thận. + Liều trên 2g/ngày lại tăng thải acid uric qua thận. Tuy nhiên aspirin không dùng làm thuốc điều trị gout và đăc biệt không phối hợp với thuốc điều trị bệnh gout vì nó làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị bệnh gout khi dùng đồng thời.
+ Aspirin 100mg Chống chỉ định không được sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Aspirin 100mg không được chỉ định sử dụng đối với các đối tượng sau: :
-Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID. Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.
Chống chỉ định :Mẫn cảm với thuốc. Loét dạ dày – tá tràng, xuaats huyết tiêu hoá. Rối loạn đông máu. Thiếu men G6DP. Sốt do virus( cúm, sốt xuất huyết). Hen phế quản. Bệnh gan thận nặng. Phụ nữ có thai.
Chú ý đề phòng:Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.
+ Thuốc Aspirin 100mg dùng như thế nào?
– Để sử dụng Aspirin 100mg an toàn, Báo gia đình xin khuyên bạn đọc nên tham khảo trước cách sử dụng thuốc Aspirin 100mg theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc toa thuốc. Không nên tự ý mua thuốc Aspirin 100mg và tự ý sử dụng mà chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Aspirin 100mg :
Liều lượng – cách dùng:Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg). Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng. Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat. Ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 – 150 mg/ngày. Trẻ em: Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye. Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần. Bệnh Kawasaki: Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương. Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.
+ Chống chỉ định – tác dụng phụ của Aspirin 100mg?
Tác dụng phụ của thuốc Aspirin 100mg như sau:
Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.
Tương tác thuốc:Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.
Chú ý đề phòng:Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.
Tóm lại :Thuốc Aspirin 100mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Aspirin 100mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Aspirin 100mg được phân phối dưới dạng Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Aspirin 100mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Aspirin 100mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Aspirin 100mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Aspirin 100mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
Giá Thuốc Augmentin 500Mg/125Mg Dạng Viên Nén Bao Phim Bao Nhiêu?
– Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương. Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, ổ bụng.
Thuốc Augmentin 500mg/125mg Được sản xuất và cung cấp bởi SmithKline Beecham Laboratoires Pharm – PHÁP , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm, Augmentin 500mg/125mg có chứa thành phần Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm, , thuốc Augmentin 500mg/125mg được phân phối dưới dạng Viên nén bao phim và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 4 viên bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Augmentin 500mg/125mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
+ Thuốc Augmentin 500mg/125mg có tác dụng gì?
Thuốc Augmentin 500mg/125mg giúp chữa các bệnh như sau:
– Viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp & mãn, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận. – Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm tủy xương. Áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, ổ bụng.
– Chỉ định :Ðiều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau: – Ðường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng) như: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; – Ðường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản; – Ðường tiêu hóa: như sốt thương hàn; – Ðường niệu dục: như viêm thận-bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa. Các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nên được điều trị khởi đầu theo đường tiêm với liều cao và, nếu có thể, kết hợp với một kháng sinh khác. – Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicillin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc. Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm.
– Tác dụng :Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis. Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.
+ Augmentin 500mg/125mg Chống chỉ định không được sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Augmentin 500mg/125mg không được chỉ định sử dụng đối với các đối tượng sau: :
-Quá mẫn với penicillin & cephalosporin. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Chống chỉ định :Tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).
Chú ý đề phòng:Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận.
+ Thuốc Augmentin 500mg/125mg dùng như thế nào?
– Để sử dụng Augmentin 500mg/125mg an toàn, Báo gia đình xin khuyên bạn đọc nên tham khảo trước cách sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc toa thuốc. Không nên tự ý mua thuốc Augmentin 500mg/125mg và tự ý sử dụng mà chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Augmentin 500mg/125mg :
Liều lượng – cách dùng:Tùy theo đường sử dụng, tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Người lớn và trẻ em trên 40kg: Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia làm nhiều lần; Trẻ em dưới 40kg: 20-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên dùng dạng Amoxicillin Hỗn Dịch Nhỏ Giọt Trẻ Em cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
+ Chống chỉ định – tác dụng phụ của Augmentin 500mg/125mg?
Tác dụng phụ của thuốc Augmentin 500mg/125mg như sau:
– Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. – Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm da, vàng da ứ mật, tăng men gan. – Hiếm gặp: phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc:Thuốc kháng đông. Thuốc uống ngừa thai.
Chú ý đề phòng:Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận.
Tóm lại :Thuốc Augmentin 500mg/125mg Được sản xuất và cung cấp bởi SmithKline Beecham Laboratoires Pharm – PHÁP , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm, Augmentin 500mg/125mg có chứa thành phần Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm, , thuốc Augmentin 500mg/125mg được phân phối dưới dạng Viên nén bao phim và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 4 viên bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Augmentin 500mg/125mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Augmentin 500mg/125mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
Giá Thuốc Caporil 25Mg Dạng Viên Nén Bao Nhiêu?
Thuốc Caporil 25mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Caporil 25mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Caporil 25mg được phân phối dưới dạng Viên nén và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Caporil 25mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Caporil 25mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Caporil 25mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Caporil 25mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
+ Thuốc Caporil 25mg có tác dụng gì?
Thuốc Caporil 25mg giúp chữa các bệnh như sau:
Tăng huyết áp, suy tim không đáp ứng với đơn trị liệu thuốc lợi tiểu digitalis.
+ Caporil 25mg Chống chỉ định không được sử dụng trong trường hợp nào?
Thuốc Caporil 25mg không được chỉ định sử dụng đối với các đối tượng sau: :
-Quá mẫn với captopril. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định :Tuyệt đối: – Mẫn cảm với captopril. – Hẹp động mạch chủ năng. – Hạ huyết áp( kể cả có tiền sử hạ huyết áp). – Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển. – Phụ nữ có thai (6 tháng cuối). Tương đối: – Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng kali huyết, muối kali và lithium: xem Tương tác thuốc. – Hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn duy nhất một quả thận làm việc. – Tăng kali huyết. – Phụ nữ có thai (3 tháng đầu) hoặc cho con bú.
Chú ý đề phòng:Tiền sử bệnh thận. Suy thận. Hẹp động mạch thận 2 bên. Bệnh nhân đại phẫu hay đang gây mê. Kiểm tra công thức bạch cầu & protein niệu trước & trong khi điều trị.
+ Thuốc Caporil 25mg dùng như thế nào?
– Để sử dụng Caporil 25mg an toàn, Báo gia đình xin khuyên bạn đọc nên tham khảo trước cách sử dụng thuốc Caporil 25mg theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc toa thuốc. Không nên tự ý mua thuốc Caporil 25mg và tự ý sử dụng mà chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
Thuốc Caporil 25mg :
Tăng huyết áp khởi đầu 25 mg x 2 – 3 lần/ngày; nặng: có thể tăng đến 50 mg x 3 lần/ngày. Không quá 150 mg/ngày. Suy tim ứ huyết nên dùng kèm lợi tiểu.
Liều lượng – cách dùng:Cao huyết áp vô căn: Bệnh nhân có thể tích máu bình thường: Liều thông thường: 50mg/ngày, chia làm hai lần uống cách nhau 12 giờ. Trong một vài trường hợp nặng: 150mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, sau đó giảm từ từ liều này xuống. Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu: hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước đó 3 ngày và dùng trở lại sau đó nếu cần thiết, hoặc bắt đầu bằng liều captopril 12,5mg/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp. Người già: Liều dùng thấp hơn 25mg/ngày tùy theo chức năng thận được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị, trường hợp thanh thải creatinin 41ml/phút: – Liều khởi đầu: 25 đến 50mg/ngày. – Liều tiếp theo: tối đa 150mg/ngày (theo nguyên tắc). Thanh thải créatinine từ 21 đến 40ml/phút: – Liều khởi đầu: 25mg/ngày. – Liều tiếp theo: tối đa 100mg/ngày. Thanh thải creatinin từ 11 đến 20ml/phút: – Liều khởi đầu: 12,5mg/ngày. – Liều tiếp theo: tối đa 75mg/ngày. Thanh thải creatinin < 10ml/phút: – Liều khởi đầu: 6,25mg/ngày. – Liều tiếp theo: tối đa 37,5mg/ngày. Cao huyết áp do thận: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày. Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu: khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày. Sau đó tăng dần liều hàng ngày từng nấc 12,5mg, sau đó 25mg. Liều hiệu quả: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Theo dõi liều lượng sao cho huyết áp tâm thu không < 90mmHg. Ðối với bệnh nhân suy tim đang điều trị bằng lợi tiểu, nên giảm liều còn phân nửa bằng cách cho 6,25mg mỗi 2 ngày. Nhồi máu cơ tim cơn cấp: Khởi sự điều trị tại bệnh viện càng sớm càng tốt trên những bệnh nhân có điều kiện huyết động học ổn định: cho 1 liều thử đầu tiên 6,25mg. Sau đó 2 giờ cho 12,5mg và 12 giờ sau cho tiếp 25mg. Ngày sau: 100mg chia làm 2 lần trong 4 tuần nếu tình trạng huyết động học cho phép. Sau đó đánh giá lại để tiếp tục điều trị. Sau nhồi máu cơ tim: Nếu không bắt đầu điều trị bằng captopril trong vòng 24 giờ đầu của nhồi máu cơ tim cấp, có thể bắt đầu điều trị từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 16 sau cơn nhồi máu. Liều khởi đầu (ở bệnh viện): 6,25mg/ngày, sau đó là 12,5mg x 3lần/ngày trong vòng 2 ngày, sau đó là 25mg x 3lần/ngày nếu điều kiện huyết động học bệnh nhân (huyết áp) cho phép. Liều có hiệu quả bảo vệ tim trong điều trị lâu dài: 75 đến 150mg/ngày, chia 2 đến 3 lần. Nếu bị tụt huyết áp, ta nên giảm liều thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc dãn mạch khác. Có thể dùng captopril chung với các thuốc tan huyết khối, aspirine, ức chế bêta. Bệnh thận do tiểu đường: 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
+ Chống chỉ định – tác dụng phụ của Caporil 25mg?
Tác dụng phụ của thuốc Caporil 25mg như sau:
Nổi mẩn, ngứa, đỏ bừng mặt, pemphigus, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch, thay đổi vị giác, kích ứng dạ dày, đau bụng, viêm miệng, tăng creatinin, tăng K máu, nhiễm toan.
Tương tác thuốc:Thuốc ức chế miễn dịch, thuốc gây giảm bạch cầu hạt. Thuốc lợi tiểu giữ K, chế phẩm chứa K.
Chú ý đề phòng:Tiền sử bệnh thận. Suy thận. Hẹp động mạch thận 2 bên. Bệnh nhân đại phẫu hay đang gây mê. Kiểm tra công thức bạch cầu & protein niệu trước & trong khi điều trị.
Tóm lại :Thuốc Caporil 25mg Được sản xuất và cung cấp bởi Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM , thuộc nhóm thuốc điều trị một số bệnh như: Thuốc tim mạch, Caporil 25mg có chứa thành phần Thuốc tim mạch, , thuốc Caporil 25mg được phân phối dưới dạng Viên nén và được đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bạn đọc không nên tự ý sử dụng thuốc Caporil 25mg mà chưa tham khảo ý kiến của bác sỹ. Đối với việc sử dụng thuốc Caporil 25mg sao cho để an toàn, bạn đọc lưu ý nên sử dụng thuốc Caporil 25mg theo hướng dẫn hoặc mua thuốc Caporil 25mg theo đơn và ý kiến của bác sỹ. – theo Báo gia đình
Thuốc Aspirin 100Mg Có Tác Dụng Gì, Giá Bao Nhiêu, Mua Ở Đâu?
Công ty cổ phần Traphaco – Việt Nam.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Viên nén bao phim tan trong ruột.
Mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
Thuốc Aspirin 100mg có tác dụng chống kết tập tiểu cầu, ngăn cản sự hình thành huyết khối trên động mạch vành, động mạch não và tĩnh mạch theo cơ chế:
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
Uống cả viên, không bẻ, nhai hay nghiền nhỏ thuốc.
Khuyến cáo nên uống cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ chọn thời điểm uống thuốc vào khoảng 8 giờ tối sau ăn, thì mỗi ngày nên uống vào cùng thời gian này.
Nếu tình trạng tĩnh mạch chi nổi lên nhiều nên sử dụng thuốc ngay lập tức để cải thiện tình trạng.
Uống 1 viên x 1 lần/ ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Nhanh chóng uống bù ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua và sử dụng tiếp liều tiếp theo như bình thường. Không sử dụng gấp đôi liều với mục đích bù liều đã quên.
– Khi quá liều có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:
Khi gặp các triệu chứng trên cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau:
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình sử dụng thuốc:
Khi gặp các tác dụng không mong muốn trên cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được chỉ dẫn hợp lý.
Tương tác xảy ra khi phối hợp với đồ uống và thuốc khác:
Tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), bầm tím, sưng tứ chi, phát ban, khó thở,… khi sử dụng chung với Methotrexate.
Giảm hiệu quả điều trị gout và viêm khớp do gout của thuốc Probenecid.
Thuốc chống đông máu (thuốc Heparin, Coumarin, Warfarin,…): Làm tăng nguy cơ chảy máu với biểu hiện đại tiểu tiện ra máu, bầm tím thất thường, chóng mặt, đau đầu,…
Nhiễm toan nặng và/hoặc nhiễm độc Salicylate có thể xảy ra khi kết hợp với thuốc ức chế Anhydrase Carbonic (CAI).
Nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa tăng khi dùng phối hợp với các thuốc NSAIDs khác theo cơ chế hiệp đồng tăng tác dụng.
Tác dụng độc trên thận của thuốc Cyclosporin và Tacrolimus tăng khi dùng chung.
Uống rượu trong quá trình điều trị làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Cần thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc bạn đang sử dụng để điều chỉnh hợp lý.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Trên phụ nữ có thai:
Do đó, không tự ý sử dụng thuốc Aspirin 100mg mà không có chỉ định của bác sĩ.
– Trên phụ nữ cho con bú:
Các thử nghiệm đã tìm thấy thuốc trong sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị bình thường, tác dụng bất lợi trên trẻ bú mẹ rất ít xảy ra. Tuy nhiên vẫn cần phải theo dõi cẩn thận các phản ứng của trẻ có mẹ sử dụng thuốc.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Thuốc Aspirin 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đã được phép lưu hành tại các cơ sở bán lẻ thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 15.000 đồng – 20.000 đồng/1hộp.
Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc được điều chế dưới dạng viên bao tan trong ruột nên tránh được tác động của acid dịch vị, ảnh hưởng của thức ăn đến hấp thu thuốc, sinh khả dụng cao.
Thuốc có nhiều lợi ích trong điều trị dự phòng và xử lý các tai biến trên tim mạch do huyết khối xơ vữa.
Không tìm thấy ảnh hưởng bất lợi trên người lái xe và vận hành máy móc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Giá Thuốc Aspirin 100Mg Dạng Viên Nén Bao Phim Tan Trong Ruột Bao Nhiêu? trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!