Bạn đang xem bài viết Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi Uống Thuốc Gì? được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hỏi: Chuyên gia có thể tư vấn giúp tôi “cảm cúm nhức đầu sỗ mũi uống thuốc gì” để tôi chủ động hơn trong việc bảo vệ sức khỏe cho cả gia đình. Nếu xuất hiện các triệu chứng như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, đau đầu, đau rát họng, đau nhức mình mẩy, ho và sốt cao thì nên dùng loại thuốc nào là tốt nhất.
Bạn cần phân biệt được đâu là cảm cúm thường và đâu là cảm cúm có ho để lựa chọn được loại thuốc đặt trị cho mỗi loại bệnh. Tất nhiên cách dùng thuốc để trị cảm cúm thường khác cảm có ho. Người bệnh cần căn cứ vào tình trạng cụ thể để chọn thuốc điều trị cho đúng. Nếu chỉ hắt hơi sổ mũi nhức mình thì chỉ cần uống thuốc có 3 thành phần hoạt chất, nhưng cảm kèm ho, sốt phải sử dụng thuốc 6 thành phần.
Cảm cúm thường có 3 biểu hiện là hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi và đau nhức mình mẩy. Trong trường hợp này, người bệnh chỉ cần dùng các loại thuốc điều trị cảm cúm 3 thành phần như Phenylephrine, Hydrochloride (PE) để giảm hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi; Caffeine vừa tránh cơn buồn ngủ vừa giúp tăng hiệu quả giảm đau, hạ sốt của Paracetamol. Paracetamol giúp giảm đau nhức, hạ sốt;
Cảm cúm kèm theo ho thì thường có 6 triệu chứng là hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, đau nhức mình mẩy, đau đầu, đau rát họng, ho và sốt cao. Bạn nên lựa chọn những loại thuốc có 6 thành phần tương ứng để điều trị như Phenylephrine, Paracetamol; Hydrochloride (PE); Caffeine; Noscapine làm giảm ho; chất giúp long đờm như Terpin Hydrat và Vitamin C. Chủ động bổ sung Vitamin C trong thành phần thuốc sẽ giúp người bệnh lấy lại sức đề kháng nhanh chóng.Đây là 6 thành phần hữu dụng để trị cảm cúm có ho.
Mách bạn chọn thuốc điều trị cảm cúm an toàn:
+ Chọn thương hiệu tin cậy: Đối với loại bệnh thường gặp này các mẹ hãy chọn các thương hiệu nổi tiếng, có uy tín trên thị trường thường đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, quy trình sản xuất an toàn cao.
+ Cần nắm rõ các thành phần hoạt chất của từng viên thuốc: Cần biết rõ hoạt chất của từng loại thuốc mình sắp dùng. Việc không nắm rõ cả tên hoạt chất và hàm lượng của hoạt chất dễ dẫn đến khả năng quá liều khi kết hợp cùng một hoạt chất trong các toa thuốc khác mà bản thân người dùng không biết.
+ Lưu ý hạn sử dụng: Bạn phải kiểm soát thời hạn sử dụng của các loại thuốc mình sắp uống vì thông thường khi một viên thuốc đã bị cắt khỏi vỉ hay thậm chí bóc tách khỏi bao phim thì khó lòng biết được hạn sử dụng chính xác. Điều này không an toàn.
+ Hiểu rõ thuốc cảm có caffeine không gây buồn ngủ: Các loại thuốc cảm không gây buồn ngủ thường có chứa thành phần caffeine, thích hợp với những người luôn cần tỉnh táo để làm việc, học hành, di chuyển…
Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi Uống Thuốc Gì?
7 Loại Thuốc Trị Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi (Tốt Nhất)
Hiện nay có khoảng hơn 200 loại virus cảm cúm, trong số đó Rhinovirus là virus phổ biến nhất. Virus này xâm nhập vào cơ thể qua đường miệng, mũi và lây lan nhanh chóng qua đường không khí khi bạn tiếp xúc trực tiếp với người bệnh.
Mỗi năm người lớn sẽ mắc 2 – 4 lần, trong khi trẻ em mắc bệnh từ 6 – 10. Khi nhiễm virus bạn sẽ phục hồi bệnh trong 1 – 2 tuần nhờ sử dụng thuốc. Nếu tình hình không được cải thiện bạn nên đến bệnh viện để được điều trị nhanh chóng.
7 loại thuốc trị cảm cúm nhức đầu sổ mũi mới nhất Thuốc nhỏ, xịt thông mũiỞ những bệnh nhân bị ngạt mũi thông thường, bạn có thể sử dụng thuốc dạng xịt, nhỏ mũi tại nhà như:
Sử dụng thuốc xịt hay nhỏ trực tiếp vào mũi sẽ giúp bạn dễ thở và hết ngạt nhanh chóng. Không dùng thuốc quá 3 – 5 ngày, bởi lạm dụng thuốc sẽ gây ra phù nề, ngạt mũi, đau đầu nghiêm trọng. Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Caplets Severe Nyquil và DayquilThuốc SEVERE Nyquil và Dayquil có chứa thành phần làm giảm sốt, giảm ho và khắc phục các triệu chứng do sốt gây ra.
Trong Dayquil chứa chất kích thích là mất đi lượng chất nhầy trong cơ thể làm giảm ho nhanh chóng. Mặt khác, thuốc không gây buồn ngủ nên bạn không cần lo lắng đến việc ảnh hưởng đến quá trình học tập, làm việc của mình.
Nyquil có tác dụng thông mũi, bảo đảm mũi không bị nghẹt, nhờ đó bạn luôn có giấc ngủ ngon và bảo đảm. Thuốc là sản phẩm được chứng minh lâm sàng tốt cho người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Các trường hợp khác muốn sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước.
Genexa Flu FixNếu cơ thể bạn thấy nóng kèm theo các triệu chứng đau đầu, đau nhức cơ thể, đau họng nghẹt mũi và ho. Lúc này bạn nên sử dụng ngay Genexa Flu Fix, thuốc sẽ giảm nhanh các triệu chứng sốt, thành phần an toàn không gây buồn ngủ. Bên cạnh đó, nhờ việc sản xuất thành các biên thuốc nhai có hương vị khác nhau, trẻ sẽ thích sử dụng thuốc Genexa Flu Fix hơn các loại thuốc khác.
Thuốc TherafluĐối với những bệnh nhân không thể uống được các loại thuốc khác thì Theraflu là lựa hconj dành cho bạn. Thuốc được điều chế dưới dạng bột hoàn tan nhanh trong nước.
Hòa thuốc cùng 1 chút nước ấm sẽ làm bạn giảm nhanh các triệu chứng cảm cúm, nghẹt mũi, đau họng, nhức mỏi cơ thể.
Hiện tại thuốc được chia làm 2 dạng sử dụng cho cả sáng và chiều, cụ thể:
– Thuốc dùng ban ngày: Thuốc đa triệu chứng không gây bồn ngủ, có hương vị của chanh và mật ong.
– Thuốc dùng ban đêm: Trị cảm lạnh với thành phần hoa cúc, mật ong và trà trắng.
GoodSenseGoodSense là thuốc dạng lỏng có vị cherry, thành phần của thuốc chứa acetaminophen giúp giảm đau, hạ sốt. Ở những bệnh nhân bị kháng thuốc kháng histamine, sẽ sử dụng GoodSense như biện pháp thay thế.
So với các loại thuốc khác GoodSense có tác dụng không kém các loại thuốc khác, nhưng có giá thành rất rẻ. Đồng thời, thuốc sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn khi bị cúm.
Boiron OscillococcinumVới những bệnh nhân muốn giảm cúm theo an toàn, tự nhiên bạn nên thử Boiron Oscillococcinum. Thuốc này hoạt động tự nhiên với cơ thể để giảm các triệu chứng cúm. Boiron Oscillococcinum được phát huy tác dụng tốt nhất vào những ngày đầu bị bệnh.
Các viên thuốc có vị tự nhiên, an toàn và dễ uống cho trẻ từ 2 tuổi trở lên. Bạn chỉ cần đặt thuốc dưới lưỡi và để chúng tự hòa tan trong miệng.
Hyland 4KidsHyland 4Kids là loại thuốc đặc biệt dành cho trẻ nhỏ, so với người lớn trẻ em sẽ bị nhiễm cúm nhiều hơn. Khi sử dụng Hyland 4Kids trẻ sẽ giảm nhanh các triệu chứng sốt, đau đầu, đau nhức cơ thể và lạnh. Bên cạnh đó, thuốc có vị khá hấp dẫn nên bố mẹ sẽ dễ dàng cho trẻ uống hơn các loại thuốc khác.
[addtoany]
9 Bài Thuốc Nam Phòng Trị Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi Cực Hay
9 bài thuốc nam phòng trị cảm cúm nhức đầu sổ mũi cực hay
Bài 1: Dây kim ngân 35g, lá dâu tằm 20g, hương nhu 25g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa uống khi còn ấm. Trị cảm cúm mới phát, phát ban hay ngứa toàn thân, nếu đau nhức mình mẩy thêm lá tre hay lá duối 20g.
Bài 2: Gừng sống thái lát 25g, tỏi 30g bóc vỏ đập dập để ngoài không khí 5 – 10 phút, hành ta cả rễ 15g, đường đỏ 15g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa 15 – 20 phút uống ấm ngày một thang. Trị cảm cúm gây sốt cao, sốt nóng, sốt rét, nghẹt mũi, ho, chảy nước mũi trong.
Bài 3: Gừng tươi thái lát 5g, hạt rau mùi 35g, hành cả rễ đập dập 3 củ. Tất cả đem sắc uống ấm trong ngày. Trị sốt cao, đau ê ẩm toàn thân, mặt mũi đỏ, không ra mồ hôi. Sau khi uống thuốc đắp chăn kín đầu ra được mồ hôi là khỏi. Hoặc ăn thêm cháo trứng tía tô rễ hành hiệu quả càng cao.
Bài 4: Cúc tần, lá chanh, tía tô, hương nhu, lá sả mỗi thứ 20g. Tất cả đem sắc nhỏ lửa 20 – 30 phút. Thuốc được chắt để riêng 1 – 2 cốc để uống. Phần còn lại đem xông, xông xong uống thuốc đắp chăn cho ra mồ hôi sau đó tắm nhanh bằng nước thuốc. Ngày làm một lần, thông thường làm từ 2 – 3 lần là khỏi. Trị chứng cảm cúm, ho sốt, đau đầu, cứng gáy, không ra được mồ hôi.
Bài 6: Lá đại bi 10 – 15g, hương nhu 10g, lá bưởi 10g. Tất cả đem sắc uống ấm, ngày uống một thang. Có thể kết hợp xông bằng chính nước thuốc để nâng hiệu quả. Trị sốt cao, đau đầu nghẹt mũi, chảy nước mũi, mệt mỏi.
Bài 7: Dùng độc vị kinh giới cả hoa lá cành hoặc phối hợp với lá tre mỗi thứ một nắm đem sắc nhỏ lửa uống khi còn ấm. Chữa cảm mạo phong hàn, phát sốt cứng gáy, nhức đầu, đau ê ẩm toàn thân không ra được mồ hôi.
Bài 8: Kinh giới, tía tô, ngải cứu, hương nhu mỗi thứ một nắm, cau khô 1 quả. Sắc uống ngày một thang uống khi còn ấm. Trị sốt cao không giảm miệng lưỡi khô, đau tức ngực, bụng ấm ách không muốn ăn.
Bài 9: Bạc hà 8g; kim ngân hoa, cam thảo nam, kinh giới mỗi vị 15 g; lá tre 25g. Đem sắc nhỏ lửa uống ấm trong ngày, ngày một thang. Trị sốt nóng, đau đầu, sợ gió, ra mồ hôi, ho, đau lưng, nhức mỏi toàn thân, miệng khô, khát, đau rát họng, nước tiểu vàng, rêu lưỡi vàng.
Hapacol Cs Day Thuốc Trị Cảm, Sổ Mũi, Sốt, Nhức Đầu
Hapacol Cs Day Thuốc Trị Sổ Mũi, Sung Huyết Mũi, Hạ Sốt Hộp 100 Viên điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
THÀNH PHẦN CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ. Không uống quá 6 viên/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng Phenylephrin cho bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, bệnh tim thiếu máu cục bộ nghiêm trọng, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ít gặp: ban da; buồn nôn, nôn; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
Đối với người bị phenylceton – niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam. Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit. Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết, có cân nhắc về tác hại do thuốc gây ra.
Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, vì chưa rõ thuốc có phân bố vào sữa mẹ không.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
BẢO QUẢN
Nơi thoáng mát, dưới 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
SẢN XUẤT
Việt Nam
Thuốc Chữa Cảm Cúm, Ho, Sổ Mũi
CẢM CÚM
Cảm cúm là bệnh phổ biến ở mọi lứa tuổi. Cảm cúm thông thường là bệnh bốn mùa mà con người hay mắc phải, nhưng thường xuất hiện nhiều nhất vào lúc giao mùa và đông xuân.
Đông y gọi các chứng cảm, cúm là “thương phong”, mùa rét là “phong hàn”, mùa nóng là “phong nhiệt”, mùa mát là “phong ôn”. Tùy trường hợp của từng người bệnh mà sau khi bắt mạch, thầy thuốc sử dụng các phương thang khác nhau có gia giảm để kê đơn, nhờ vậy mà khá an toàn cho người bệnh. Tuy nhiên, với nhịp sống công nghiệp, xu thế sử dụng thuốc tây để điều trị cảm cúm đang ngày càng lấn át cách điều trị truyền thống dẫn đến một số hệ lụy nếu sử dụng không đúng cách, không đúng liều.
Nguyên nhân gây cảm cúm theo Tây y là do các virut thông thường gây bệnh đường hô hấp trên (mới nhiễm do tiếp xúc với người bệnh hoặc có sẵn trong cơ thể) gây ra khi sức đề kháng của cơ thể bị suy yếu (do nhiễm lạnh, nhiễm nóng, nhiễm độc… đột ngột) với biểu hiện: hắt hơi, sổ mũi, có khi chảy nước mũi ròng ròng; có khi ớn lạnh, sợ gió. Thường cảm cúm chỉ 1 tuần là khỏi. Trường hợp cảm nặng có thể gây nhức đầu, sốt cao, người mệt mỏi (có khi đến 2 tuần mới khỏi),… dễ để lại biến chứng đường hô hấp như viêm phổi, viêm phế quản… Rất nguy hiểm cho người già, trẻ nhỏ, người sức yếu. Nếu cảm nặng sau 10 ngày không đỡ cần đi khám bác sỹ để điều trị kịp thời.
Hiện nay, có rất nhiều các loại tân dược và đông dược (bào chế công nghiệp) chữa cảm cúm được bán không cần đơn (thuốc OTC) ở các nhà thuốc và các điểm bán thuốc hợp pháp, phục vụ mọi lúc mọi nơi. Điều này đang rất cần được cảnh báo về tác hại của những thuốc này gây ra nếu dùng một cách tùy tiện.
THUỐC TÂY Y
Tân dược chữa cảm cúm có thành phần chủ yếu là: paracetamol (acetaminophen) có tác dụng hạ sốt, giảm đau, phối hợp với các dược chất khác như: clorpheniramin maleat (hoặc loratadin, fexofenadin) có tác dụng chống dị ứng; phenylpropanolamin (PPA) hoặc pseudoephedrin (PSE) hoặc phenylephrin có tác dụng giảm tiết đường hô hấp; với dextromethorphan có tác dụng giảm ho.
Tuy nhiên, một số hoạt chất có những tác hại gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dùng:
Trên thực tế, những thông tin này có thể đã được cảnh báo ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc nhưng ít người sử dụng thuốc đọc kỹ hướng dẫn này, vì vậy vẫn sử dụng không đúng cách và tự gây hại cho chính mình hoặc người thân của mình.
CHÚ Ý
Để tránh hại gan: Không sốt cao (trên 38oC), không đau nhức: không dùng paracetamol. Khi dùng thuốc có chứa paracetamol không dùng một lúc nhiều dạng thuốc (đã tiêm không uống, đã uống không đặt thuốc hậu môn…) để tránh quá liều.
Để tránh đột quỵ: Người có bệnh tăng huyết áp, tim mạch nặng, cường giáp, đái tháo đường… không dùng các biệt dược chứa PPA.
Không dùng clorpheniramin maleat và các biệt dược có chứa chất này cho bệnh nhân sau: Đang lên cơn hen, tắc cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, thiên đầu thống (glaucom góc hẹp), tắc môn vị, tá tràng, loét dạ dày, trẻ sơ sinh, người mang thai 3 tháng cuối, người đang nuôi con bú.
Trường hợp nhẹ như: hắt hơi, chảy nước mũi trong… chỉ cần uống thuốc chlorpheniramin maleat hoặc loratadin hoặc cetirizin….
Thuốc giải biểu: Viên khung chỉ (xuyên khung, bạch chỉ, hương phụ, cam thảo bắc) của nhiều cơ sở sản xuất khác nhau.
Cảm xuyên hương, cảm tế xuyên, comazin (gừng khô, quế và 4 dược chất như viên khung chỉ).
Đáng lưu ý là các thuốc có cùng công thức như cảm xuyên hương (ngoài các tên đã nêu trên có thể trên thị trường còn nhiều tên khác) chỉ dùng cho trường hợp cảm lạnh là tốt nhất. Không dùng cảm xuyên hương cho người cảm nhiệt, cảm nắng (có thể làm cho bệnh nặng thêm). Cấm dùng cảm xuyên hương cho phụ nữ có thai (đã có trường hợp gây thai chết lưu), người đang nuôi con bú (giảm tiết sữa).
Các loại thuốc chứa tinh dầu như: cao Sao vàng, dầu Khuynh diệp, dầu Cửu long, dầu gió… Thường dùng để “đánh gió” hoặc bôi vào thái dương, cổ họng, ngực, bụng hoặc cho vào cốc nước sôi để xông mũi. Cần lưu ý khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi cấm dùng các loại có tinh dầu bạc hà vì tinh dầu bạc hà có thể gây ức chế hô hấp, dẫn đến ngừng tim, ngừng thở.
AcodineThành phần:
Mỗi viên chứa: Codein 10mg, Terpin hydrat 100mg, Natri Benzoat 150mg.
Tá dược vừa đủ: Microcrystalline cellulose, sodium starch glycollate, magnesium stearate, nước tinh khiết.
Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho.
Chống chỉ định: Suy hô hấp, ho do suyễn.
Thận trọng: cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, có nguy cơ gây buồn ngủ, không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc: Không kết hợp thức uống có rượu, kết hợp có cân nhắc các thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.
Cách sử dụng:
Người lớn 1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em từ 5-15 tuổi: 1/2 liều của người lớn.
Tác dụng phụ: Bao gồm các tác dụng phụ của các thuốc có chứa dẫn xuất á phiện, nhưng hiếm gặp và nhẹ ở liều điều trị: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng ở da và ức chế hô hấp.
Đóng gói: Viên nén, vỉ xé 10 viên. Hộp 50 viên, 5 vỉ.
BisolvonChống chỉ định: Không sử dụng Bisolvon trên bệnh nhân nhạy cảm với bromhexine hay các thành phần khác trong thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng viên nén Bisolvon trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cũng như kinh nghiệm lâm sàng cho đến nay cho thấy không có bằng chứng nào về tác dụng có hại lúc có thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ, do đó không nên sử dụng khi cho con bú.
Tương tác thuốc:
Dùng bromhexine chung với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Tương tác bất lợi với các thuốc khác về lâm sàng chưa được báo cáo.
Tác dụng ngoại ý: Bisolvon được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý nhẹ ở đường tiêu hóa được ghi nhận. Phản ứng dị ứng, chủ yếu là phát ban da, rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, khi tiêm tĩnh mạch, không loại trừ khả năng có những phản ứng dị ứng nặng hơn.
Liều dùng và cách dùng:
Viên nén 8 mg :
Cồn ngọt 4 mg/5 ml (1 muỗng cà phê 5 ml) :
người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 10 ml (2 muỗng), ngày 3 lần.
trẻ em 6-12 tuổi : 5 ml (1 muỗng), ngày 3 lần.
trẻ em 2-6 tuổi : 2,5 mg (½ muỗng), ngày 2 lần.
trẻ em dưới 2 tuổi : 1,25 ml (¼ muỗng), ngày 3 lần.
Khi bắt đầu điều trị, nếu cần thiết có thể tăng tổng liều hàng ngày đến 48 mg cho người lớn.
Dạng cồn ngọt không chứa đường do đó thích hợp cho người bệnh tiểu đường và trẻ em.
Ống tiêm (4 mg/2 ml):
Bisolvon dạng ống tiêm được chỉ định sử dụng để điều trị và phòng ngừa các trường hợp biến chứng nặng sau phẫu thuật đường hô hấp chẳng hạn như do suy giảm sản xuất và vận chuyển chất nhầy. Trong những trường hợp nặng cũng như trước và sau khi can thiệp bằng phẫu thuật, 1 ống tiêm tĩnh mạch (thời gian tiêm 2-3 phút), ngày 2-3 lần. Dung dịch tiêm có thể dùng truyền tĩnh mạch chung với dung dịch glucose, levulose, muối sinh lý hay Ringer’s.
Bisolvon không được trộn lẫn với các dung dịch kiềm, vì tính chất acid của dung dịch thuốc (pH 2,8) có thể gây vẩn đục hay kết tủa.
Ghi chú: Bệnh nhân đang điều trị với Bisolvon cần được thông báo về sự gia tăng lượng dịch tiết.
Quá liều: Cho đến nay chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Điều trị triệu chứng được chỉ định trong trường hợp quá liều.
CẢM XUYÊN HƯƠNGSản phẩm duy nhất được kế thừa và phát triển từ bài thuốc cảm đông dược truyền thống trên 30 năm của các thầy thuốc vùng miền núi phía Bắc (Từ năm 1974). CẢM XUYÊN HƯƠNG Yên Bái có chứa gừng và các dược liệu, có tác dụng làm hết nhanh các triệu chứng cảm lạnh, hắt hơi, sổ mũi. Đặc biệt Cảm xuyên hương Yên Bái được xem như là thuốc cảm an toàn nhất hiện nay.
Thành phần:
Bột xuyên khung…………132mg Bột gừng……………….15mg
Bột bạch chỉ……………….165mg Bột hương phụ……….132mg
Bột quế nhục…………………6mg Bột cam thảo………….5mg
Tá dược vừa đủ ………….1 viên
Công dụng – Chỉ định: Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, sốt xuất huyết.
Liều dùng và cách dùng:
Đóng gói: Hộp 100 viên/10 vỉ.
Hạn sử dụng: Xem trên vỏ hộp.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệt độ trong phòng.
CEDIPECTThành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Dược lực:
Codein: có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não.
Glyceryl guaiacolat: có tác dụng kích thích các tuyến bài tiết ở mặt trong khí quản làm tăng tiết chất dịch. Kết quả là làm giảm độ nhầy của chất tiết khí quản nên có tác dụng làm dịu ho.
Dược động học:
Codein: được hấp thu ở ruột. Sau khi uống, thời gian bán hủy là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Glyceryl guaiacolate: được hấp thu dễ dàng ở ống tiêu hóa, bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy là 1 giờ.
Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho và giúp long đàm.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em < 12 tuổi.
Suy hô hấp.
Ho do suyễn.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Liều dùng – cách dùng:
Không sử dụng quá 7 ngày.
Tác dụng không mong muốn: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng, hoa mắt, nổi mẩn.
Thận trọng:
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận.
Có tiền sử nghiện thuốc.
Đối với bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận hoặc giáp trạng, phì đại tiền liệt tuyến, tăng áp lực sọ não.
Thận trọng đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Cezil CoughThành phần mỗi viên: Cetirizine diHCl 5 mg, Guaifenesin 100 mg, Dextromethorphan HBr 15 mg.
Chỉ định: Ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất gây kích thích.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Uống nguyên cả viên, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.
Thận trọng: Ho có quá nhiều đờm, ho mạn tính, có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp. Không dùng kéo dài vì có thể lệ thuộc thuốc hoặc làm che dấu triệu chứng bệnh của bản thân.
Phản ứng phụ: Ngủ gà, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tương tác thuốc: (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc) IMAO, Làm tăng tác dụng gây ngủ của thuốc ức chế hệ TKTW khác.
Trình bày và đóng gói: Viên nang mềm: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 6 vỉ kẹp x 15 viên.
Nhà sản xuất: Ampharco USA.
ComazilThành phần: Mỗi viên nang chứa Bột xuyên khung 126mg. Bột bạch chỉ 174mg. Bột hương phụ 126mg. Bột quế 6mg. Bột gừng 16mg. Bột cam thảo bắc 5mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên nang.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Tác dụng:
Chỉ định: Phòng và chữa cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi.
Chống chỉ định: Không có.
Thận trọng: Khi dùng cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc: Chưa thấy bất cứ tương tác thuốc nào.
Liều dùng – cách dùng:
Phòng cảm cúm: Ngay trước khi tiếp xúc với khí lạnh, trời mưa. Người lớn Uống 1 – 2 viên. Trẻ em Uống 1 viên, tốt nhất uống ở dạng bột.
Điều trị cảm cúm: người lớn Mỗi lần uống 2-3 viên. Ngày uống từ 2 – 3 lần/ngày. Trẻ em trên 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần. Trẻ em dưới 5 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Ngày uống 2 lần.
Tác dụng không mong muốn: Chưa có báo cáo.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
DacodexSố đăng ký: VD-11224-10
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Hải Dương – VIỆT NAM
thành phần:
Chỉ định: Làm giảm triệu chứng ho do những nguyên nhân khác nhau: dị ứng đường hô hấp trên, cảm lạnh, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mạn tính.
Liều dùng – cách dùng: Dùng theo đường uống.
Chống chỉ định: Thận trọng:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ 15 – 250C
SerrathinSố đăng ký: VN-6158-02
Nhà sản xuất: Korea Arlico Pharm
Thành phần: Serratiopeptidase.
Tác dụng: Serrapeptase is a proteolytic enzyme of Serratia spp source. When taken orally, it relieves inflammation and oedema associated with trauma, infection or chronic venous insufficiency.
Phân loại MIMS: Men kháng viêm [Anti-Inflammatory Enzymes]
Phân loại ATC: M09AB – Enzymes ; Used in the treatment of musculo-skeletal disorders.
Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp.
Chỉ định:
Viêm nhiễm sau phẩu thuật hay sau chấn thương.
Ngoại khoa: trĩ nội, trĩ ngoại và sa hậu môn.
Tai, mũi, họng : viêm xoang, polyp mũi, viêm tai giữa, viêm họng.
Nội khoa: phối hợp với kháng sinh trong các trường hợp nhiễm trùng, long đàm trong các bệnh phổi như viêm phế quản, hen phế quản, lao.
Nha khoa: viêm nha chu, áp xe ổ răng, viêm túi lợi răng khôn, sau khi nhổ răng và sau phẩu thuật răng hàm mặt.
Nhãn khoa: xuất huyết mắt, đục thủy dịch.
Sản phụ khoa: căng tuyến vú, rách hoặc khâu tầng sinh môn.
Tiết niệu: viêm bàng quang và viêm mào tinh.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc: Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông khi dùng chung.
Tác dụng phụ: Dị ứng ngoài da, mày đay, tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu & buồn nôn.
Chú ý đề phòng: Bệnh nhân rối loạn đông máu, suy gan, suy thận nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Liều lượng:
Uống: 5 – 10 mg/lần x 3 lần/24 giờ. Không bẻ hoặc nghiền nát viên thuốc.
Uống sau mỗi bữa ăn.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).
SinuflexTHÀNH PHẦN
DẠNG TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Sinuflex P được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, sổ mũi do dị ứng thời tiết, chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, viêm mũi cấp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn chéo với pseudoephedrine.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc suy thận, suy gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Bệnh tim nặng, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng, bloc nhĩ thất, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng, glocom góc hẹp.
Người bệnh đang lên cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất chống tiết acetylcholin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
Mỗi lần uống 1 viên, ngày 2 – 3 lần.
BẢO QUẢN Nơi khô thoáng, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TOBSILL
Nhà sản xuất: F.T.Pharma (CTCPDP 3/2).
Đóng gói: Dạng viên nang nhỏ. Vỉ 20 viên hoặc lọ 200 v và 500 v.
Thành phần: Mỗi viên: Dextromethorphan HBr 15 mg, terpin hydrate 100 mg.
Liều dùng: Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần. Trẻ em trên 5 tuổi: mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Phân loại MIMS: Thuốc ho & cảm (Cough & Cold Preparations)
Phân loại ATC: R05FA02 – Chứa dẫn xuất của thuốc phiện và các thuốc ức chế ho, long đờm. Được sử dụng trong điều trị ho.
Hắt Hơi Nhiều, Ngạt Mũi, Sổ Mũi: Uống Thuốc Cảm Cúm Là Đúng Hay Sai ?
Các triệu chứng như hắt hơi nhiều, ngạt mũi, sổ mũi người ta thường bị nhầm lẫn đối với chứng cảm cúm thông thường. Nhưng rất nhiều trường hợp, có thể đây là những biểu hiện điển hình của bệnh viêm xoang dị ứng
Làm sao để biết được Cảm cúm hay là Viêm xoang dị ứng?Nguyên nhân
Do vi khuẩn hoặc virus gây nên
Do cơ địa mẫn cảm với các yếu tố lạ: thời tiết lạnh, phấn hoa, lông chó mèo, bụi vải, bụi nhà,…
Biểu hiện
Hắt hơi, sổ mũi, kèm theo sốt nhẹ hoặc sốt cao
Hắt hơi nhiều, số mũi, ngạt mũi kèm đau nhức các vùng xoang, đau đầu nhẹ nhưng không sốt
Điều trị
Kết hợp kháng sinh và bù điện giải, truyền dịch,…tùy theo là do vi khuẩn hay virus
Làm giảm nguy cơ dị ứng bằng phương pháp giải mẫn cảm đặc hiệu hoặc dùng thảo dược chiết xuất từ kinh giới
Phòng tránh
Tăng cường sức đề kháng
Tăng cường miễn dịch cơ thể kết hợp với tránh tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ gây dị ứng
Trao đổi về vấn đề này, chúng tôi Bác sỹ Nguyễn Thị Ngọc Dinh – Nguyên giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương cho biết:
Cảm cúm và viêm xoang dị ứng có nhiều biểu hiện giống nhau nên dễ gây nhầm lẫn, hoặc cũng có thể do điều trị cảm cúm sai cách, lạm dụng kháng sinh và các loại thuốc nhỏ mũi dẫn đến niêm mạc mũi xoang càng ngày càng nhảy cảm, dễ bị dị ứng khi gặp các tác nhân như: thay đổi thời tiết, khói bui, phấn hoa, lông chó méo,…
Nếu là bị cảm cúm nhẹ, mọi người có thể chữa trị ở nhà, nghỉ ngơi, uống nhiều nước nóng, súc miệng nước muối. Nếu ho nhiều, tức ngực, sốt cao, khó thở, kéo dài… cần đến bệnh viện khám để được xử trí kịp thời những diễn biến nặng có thể xảy ra. Khi bệnh cúm biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng lan rộng rất nguy hiểm đến tính mạng như chủng virus H1N1, H5N1,… hiện nay.
Nếu là viêm xoang dị ứng thì việc điều trị sẽ phức tạp hơn, đòi hỏi người bệnh cần kiên trì, kết hợp nhiều phương pháp: tránh tiếp xúc với yếu tố gây dị ứng, ăn uống điều độ, bổ sung nhiều vitamin và luôn đảm bảo vệ sinh xoang mũi.
Phương Dung (Theo Suckhoedoisong.vn)
Một số biện pháp để ngăn ngừa bệnh viêm đường hô hấp trên, đặc biệt trong mùa lạnh
Phải chú ý giữ ấm, mặc áo ấm, áo cao cổ khi trời lạnh, nên có khăn choàng cổ, nhất là với trẻ em.
Nếu ở trong phòng lạnh, không để nhiệt độ quá 28o C và nên để một thau nước để tạo độ ẩm cần thiết cho cơ thể. Nhiệt độ và độ ẩm rất cần thiết cho các niêm mạc đường hô hấp. Nếu không khí lạnh mà không có độ ẩm phù hợp thì sẽ kích thích niêm mạc đường hô hấp và xảy ra các triệu chứng hắc hơi, sổ mũi, ho…
Dùng những thức ăn có nhiều vitamin C để tạo sức đề kháng cho cơ thể. Vitamin C có nhiều trong các loại rau quả tươi như nước cam, chanh, quít, và có hàm lượng cao trong rau xanh, đặc biệt là bông cải xanh, tiêu, khoai tây, rau cải, cà chua…
Nên mang khẩu trang khi ra ngoài trời.
Lưu ý nếu dùng kháng sinh
Sử dụng kháng sinh đúng theo mức độ bệnh
Phải sử dụng đúng liều, ở trẻ em thì phải tùy theo cân nặng, trọng lượng của cơ thể để dùng phù hợp. Một số cha mẹ có hiểu sai rằng liều dùng của trẻ em bằng ½ người lớn. Cần hiểu rằng, trẻ em không phải là một người lớn thu nhỏ.
Dùng kháng sinh phải đúng thời gian, không được lạm dụng, thông thường từ 1 tuần đến 2 tuần tùy theo mức độ nặng nhẹ của bệnh lý.
Sử dụng nước muối sinh lý:
Khi bị sổ mũi, nghẹt mũi nên sử dụng các dung dịch nước muối sinh lý, dạng nhỏ hoặc dạng xịt, có loại đẳng trương (9/1000) và ưu trương (đã ghi rõ trong nhãn mác) để rửa mũi. Dung dịch nước muối ưu trương thì hiệu quả trong những trường hợp bị nghẹt mũi. Dung dịch đẳng trương hiệu quả trong làm loãng dịch tiết trong mũi và bệnh nhân có thể xì mũi dễ dàng.
Nước muối sinh lý (đặc biệt là đẳng trương) có thể sử dụng lâu dài, không có tác dụng phụ, không nguy hại, làm tốt cho niêm mạc mũi. Nước muối sinh lý góp phần làm loãng dịch xúc tiết, giúp lông chuyển hoạt động mạnh hơn, đẩy những dịch tiết hoặc bụi bặm ra phía ngoài.
Lưu ý xì mũi:
Cần lưu ý, khi xì mũi, phải biết xì đúng cách. Việc xì mũi giúp ngăn ngừa viêm xoang hoặc nước mũi sẽ chảy xuống họng, thanh quản, gây viêm phế quản trong mùa lạnh. Nếu không xì mũi đúng cách có thể lan bệnh đến các vùng như xoang hoặc tai vì tai mũi họng thông nhau. Nên bịt ngón tay một bên mũi và hỉ ra nhẹ nhàng.
Nụ hoa kinh giới (Có tên vị thuốc là Kinh giới tuệ) – 1 trong các vị thuốc đầu bảng cho bệnh viêm xoang, viêm mũi dị ứng. Có thể dùng nụ hoa của cây kinh giới khi mới chớm nở 1/3 phơi khô rồi sắc uống hàng ngày có tác dụng giải mẫn cảm, giảm dị ứng rất tốt.
Tuy nhiên, nếu chỉ dùng riêng kinh giới chữa viêm xoang thì khó đạt được kết quả cao. Để tăng cường hiệu quả trị viêm xoang từ nụ hoa kinh giới, các nhà khoa học khuyên nên kết hợp thêm với 1 số thảo dược khác như: gai bồ kết để tiêu mủ, kháng viêm; Kim Ngân Hoa để diệt khuẩn, sát trùng….
Trên thị trường hiện nay có nhiều sản phẩm có tác dụng với bệnh viêm xoang, viêm mũi nói chung. Nhưng chỉ có Xoang Bách Phục là sản phẩm dành riêng cho bệnh viêm xoang, viêm mũi dị ứng. Ngoài thành phần chính từ nụ hoa kinh giới có tác dụng giảm mẫn cảm, chống dị ứng… thì còn có các thảo dược khác như gai bồ kết, kim ngân hoa, hoắc hương,…
Xoang Bách Phục đặc biệt phù hợp với người có bệnh viêm xoang, viêm mũi dị ứng. Bởi thành phần chiết xuất từ nụ hoa kinh giới có tác dụng làm giảm mẫn cảm trên cơ địa dị ứng (giúp cơ thể làm quen dần với các yếu tố lạ), từ đó không chỉ giúp cải thiện nhanh chóng triệu chứng mà còn giúp ngăn chặn bệnh tái phát rất hiệu quả.
Để yên tâm, bạn nên đến các cơ sở chuyên khoa tai mũi họng để được thăm khám cụ thể. Nên lựa chọn các sản phẩm uy tín, được cấp phép rõ ràng, được bán công khai rộng rãi ở nhiều nhà thuốc khác nhau.
Khi bạn thấy mình có các triệu chứng như: có dịch mũi hoặc mủ chảy ra nhiều, thường xuyên ngứa mũi, hắt hơi nhiều, ngạt mũi hoặc có dịch chảy xuống họng làm ho nhiều, khạc đờm, đau đầu – mặt quanh khu vực trán, mũi miệng, hốc mắt…..
Muốn biết chính xác xem mình bị viêm xoang do nguyên nhân gì để có hướng điều trị phù hợp nhất thì bạn nên đến khám tại các chuyên khoa tai mũi họng.
Để được tư vấn dùng Xoang Bách Phục hiệu quả: vui lòng gọi về tổng đài sản phẩm 1800 1258 (miễn phí cước).
Cập nhật thông tin chi tiết về Cảm Cúm Nhức Đầu Sổ Mũi Uống Thuốc Gì? trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!