Bạn đang xem bài viết 11 Loại Thuốc Chống Trầm Cảm Phổ Biến Hiện Nay được cập nhật mới nhất trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Dương Thu Hằng Đã đăng 18/07/2019
Thuốc chống trầm cảm được phát triển ra ngoài thị trường vào những năm 1950. Theo các nghiên cứu ở Mỹ tỷ lệ người sử dụng thuốc chống trầm cảm chủ yếu có độ tuổi từ 12 trở lên.
Thuốc chống trầm cảm là gì?
Thuốc chống trầm cảm là thuốc kê đơn sử dụng cho chữa bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế ()… Trong những năm qua có rất nhiều thuốc chống trầm cảm được ra đời. Với mỗi loại thuốc mới sẽ mang đến hiệu quả khá tốt và ít để lại tác dụng phụ không mong muốn trên bệnh nhân hơn so với thuốc đời cũ.
Hiện tại, các nhóm thuốc chống trầm cảm được phân phối trên thị trường có thể kể đến như:
Chất ức chế tái hấp thu có chọn lọc (SSRI)
Các loại thuốc ức chế tái hấp thu trên serotonin và norepinephrine (SNRI).
Thuốc chống trầm cảm tetracyclic.
Nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs).
Thuốc chặn tái hấp thu dopamine.
Các chất ức chế monoamin oxydase (MAOIs).
Chất đối kháng noradrenergic.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT2.
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3.
Ngoài ra, còn các loại thuốc chống trầm cảm không điển hình và không được xếp trong các nhóm này.
Top 11 loại thuốc chống trầm cảm phổ biến hiện nay
Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI)
SSRI là thuốc chống trầm cảm được dùng phổ biến và nhiều nhất hiện nay. Khi uống loại thuốc này, nó làm cân bằng serotonin trong não. Nhờ đó bạn sẽ cải thiện được các triệu chứng trầm cảm của bản thân. Theo đó các loại thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI phải kể đến như:
Thuốc sertraline (Zoloft).
Thuốc fluoxetine (Prozac và Sarafem).
Thuốc citalopram (Celexa).
Thuốc paroxetine (Paxil, Pexeva và Britorelle).
Thuốc fluvoxamine (Luvox).
Thuốc escitalopram (Lexapro).
Trong quá trình sử dụng thuốc bạn sẽ gặp phải một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
Thuốc ức chế tái hấp thu trên serotonin và norepinephrine (SNRI)
SNRI giúp cải thiện chất serotonin và norepinephrine có trong não bộ của bạn. Nhờ đó, các triệu chứng của bệnh trầm cảm được giảm đi đáng kể. Các loại thuốc SNRI đang được sử dụng bao gồm:
Thuốc desvenlafaxine (Pristiq và Khedezla).
Thuốc levomilnacipran (Fetzima).
Thuốc venlafaxine (Effexor XR).
Thuốc duloxetine (Cymbalta).
Riêng thuốc duloxetine không chỉ dùng để chữa trầm cảm mà còn dùng để giảm đau. Nó cũng hữu dụng cho bệnh nhân bị trầm cảm kèm theo đau đớn. Tuy nhiên, bệnh nhân dùng loại thuốc này cũng có khả năng gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
TCA được thay thế khi bạn dùng SSRI không mang lại hiệu quả tốt. Thuốc này được phát minh từ năm 1950 và dùng cho điều trị trầm cảm sớm. Cơ chế hoạt động của thuốc là làm giải phóng noradrenalin và serotonin một cách tự nhiên. Nhờ đó, bệnh nhân được cải thiện tâm trạng và giảm chứng trầm cảm hiệu quả.
Với nhiều bệnh nhân, bác sĩ cũng kê đơn TCAs cho họ. Vì các loại thuốc này có hiệu quả và an toàn như các loại thuốc trầm cảm thế hệ mới.
Các loại thuốc chống trầm cảm ba vòng TCAs đang được áp dụng hiện nay như:
Thuốc amitriptyline.
Thuốc amoxapin.
Thuốc clomipramine (Anafranil).
Thuốc doxepin.
Thuốc imipramine (Tofranil).
Thuốc protriptyline.
Thuốc Nortriptyline.
Thuốc desipramine (Norpramin).
Thuốc trimipramine (Surmontil).
Khi dùng thuốc TCA bệnh nhân nên cẩn trọng với những tình huống phát sinh với thuốc như:
Thuốc chống trầm cảm Tetracyclic
Maprotiline là thuốc chống trầm cảm và cải thiện tình trạng lo lắng của người bệnh. Đôi khi, nó hoạt động dựa trên cơ chế dẫn truyền các dây thần kinh trong não, nhờ đó các triệu chứng trầm cảm được giảm đi đáng kể. Người bệnh có thể gặp một số vấn đề sức khỏe khi dùng thuốc như:
Các loại thuốc ức chế tái hấp thu Dopamine
Bupropion là thuốc chẹn tái hấp thu dopamine và norepinephrine trong cơ thể. Thuốc được dùng cho bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm theo mùa. Các loại thuốc trong nhóm này bao gồm:
Thuốc Wellbutrin.
Thuốc Forfivo.
Thuốc Aplenzin.
Ở một số trường hợp bạn có thể dùng thuốc cho mục đích cai thuốc lá. Bên cạnh đó, khi dùng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1A có tên gọi là vilazodone (Viibryd). Cơ chế hoạt động bằng cách cân bằng mức serotonin và chất dẫn truyền thần kinh. Điều này sẽ chứng trầm cảm của bạn được cải thiện. Khi dùng thuốc người bệnh sẽ phải đối diện với một số vấn đề như:
Thuốc đối kháng thụ thể 5-HT2
Thuốc kháng thụ thể 5-HT2 bao gồm nefazodone và trazodone (Oleptro). Đây đều là các loại thuốc chống trầm cảm cũ, có tac dụng thay đổi hóa chất trong não bộ của bạn. Đôi khi nó gây ra một số tác dụng phụ như:
Chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chứa thành phần vortioxetine (Brintellix). Thuốc này tác động trực tiếp đến não bộ để ngăn triệu chứng do trầm cảm gây ra. Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải như:
Các chất ức chế monoamin oxydase (MAOIs)
MAOIs là loại thuốc chống trầm cảm đời cũ, cơ chế hoạt động là ngăn chặn sự phân hủy của norepinephrine, dopamine và serotonin. Hầu hết chúng khó dùng nên phải tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ chuyên khoa. Các loại thuốc MAOI bao gồm:
Thuốc isocarboxazid.
Thuốc phenelzine (Nardil).
Thuốc selegiline (Emsam).
Thuốc tranylcypromine (Parnate).
Khi sử dụng bệnh nhân có thể sẽ gặp phải một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như:
Thuốc đối kháng Noradrenergic
Thuốc đối kháng Noradrenergic là Mirtazapine (Remeron), nó dùng cho những bệnh nhân mắc bệnh trầm cảm. Bằng cách thay đổi các chất trong não, sẽ giúp bệnh nhân giảm bớt triệu chứng trầm cảm của mình. Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải như:
Thuốc chống trầm cảm không điển hình
Nhóm thuốc chống trầm cảm không điển hình sẽ được bác sĩ kê đơn thuốc riêng tùy thuộc vào sức khỏe của từng người. Bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và không dùng chung với bất cứ một loại thuốc khác.
Review 4 Loại Thuốc Tránh Thai Hàng Ngày Phổ Biến Hiện Nay
1. Thuốc tránh thai Newlevo
Thuốc tránh thai Newlevo là sản phẩm dùng để tránh mang thai ngoài ý muốn. Thuốc tránh thai làm thay đổi nội tiết tố trong cơ thể, nhằm ngăn ngừa quá trình thụ thai.
Thuốc sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú (Ảnh Internet)
– Dùng đường uống.
– Sử dụng từ ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt theo chỉ dẫn bằng mũi tên trên vỉ. Nên uống liền và không ngắt quãng trong thời gian muốn tránh thai cũng như đảm bảo giờ cố định uống 1 viên/ngày.
– Có thể áp dụng thêm biện pháp tránh thai phi khi sử dụng hết 14 viên thuốc đầu tiên.
– Trường hợp bạn quên uống 1 viên thì cần uống ngay sau khi nhớ và nếu quên sau 3 tiếng thì có thể sử dụng biện pháp tránh thai phụ trong 14 ngày tiếp theo và uống tiếp.
– Tùy vào từng người, có người uống sẽ bị nôn ói hoặc tiêu chảy khiến tác dụng của thuốc dễ bị ảnh hưởng và cần một biện pháp tránh thai phụ.
– Kinh nguyệt không đều thường gặp ở người sử dụng thuốc tránh thai Progestogen duy nhất và thường là lý do để người dùng thay đổi phương pháp.
– Đặc biệt, sản phẩm tuyệt đối không sử dụng cho phụ nữ mang thai và nghi mang thai, người mắc bệnh mãn tính, người có tiền sử bệnh.
2. Thuốc tránh thai Embevin 28
Thuốc Embevin 28 đạt hiệu quả 85% nếu dùng đúng cách (Ảnh Internet)
– An toàn hơn so với các loại thuốc tránh thai 1 viên
– Hiệu quả cao lên tới 85% khi sử dụng đúng cách
– Có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú
– Gây tác dụng phụ: buồn nôn, tăng cân, đau đầu, đau ngực
– Vẫn có thể mang thai ngoài ý muốn nhưng ít
– Phải nhớ để uống thuốc đúng giờ, hàng ngày
Thuốc Rigevidon 21+7 thuộc nhóm thuốc tránh thai dạng kết hợp.
Thuốc Rigevidon 21+7 thuộc nhóm thuốc tránh thai dạng kết hợp (Ảnh Internet)
– Dùng đường uống
– Nếu dùng đúng cách thuốc sẽ mang lại tác dụng tránh thai có phục hồi, ngăn thụ thai với 3 con đường kết hợp như: ngăn rụng trứng hàng tháng, làm dày lớp dịch tử cung hạn chế tinh trùng gặp trứng, thay đổi niêm mạc tử cung làm tử cung khó nhận trứng đã thụ tinh.
– Tác dụng phụ: nôn ói, tiêu chảy, đau đầu khiến tác dụng của thuốc dễ bị ảnh hưởng và cần một biện pháp tránh thai phụ.
– Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và nghi mang thai, người mắc bệnh mãn tính, người có tiền sử bệnh.
4. Thuốc tránh thai hàng ngày Mercilon
Thuốc tránh thai được sử dụng khá phổ biến (Ảnh Internet)
– Ngừa thai hiệu quả
– Có chia ngày hướng dẫn rõ ràng trên vỉ thuốc nên dễ sử dụng
– Nếu quên uống thuốc chưa quá 12 giờ, tác dụng tránh thai của thuốc vẫn cao và cần uống ngay khi nhớ ra
– Không sử dụng cho người có tiền sử bệnh mãn tính, nghi ngờ có thai hoặc có thai.
– Thuốc có thể gây tác dụng phụ như: thay đổi cảm xúc, trầm cảm, đau nửa đầu, buồn nôn, đau vú, chảy máu bất thường.
– Thuốc tránh thai Mercilon sử dụng khá đơn giản
Thuốc tránh thai có 2 loại chính gồm thuốc tránh thai chứa progestin (chỉ chứa duy nhất hormone progestin) và thuốc tránh thai kết hợp ( chứa hormone progestin và hormone estrogen). Trong đó, việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp mang lại lợi ích như: giảm mụn, giảm viêm vùng xương chậu, ung thư tử cung, giảm đau bụng kinh, giúp điều hòa kinh nguyệt, giảm đau nửa đầu, giảm ra máu và đau u xơ tử cung… Còn thuốc tránh thai progestin sẽ chỉ định cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú nhưng cần uống vào giờ nhất định và uống hàng ngày thì mới tăng tác dụng ngừa thai hiệu quả.
Việc uống thuốc tránh thai hàng ngày tưởng khó mà dễ, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ để hiểu rõ hơn về loại thuốc mình dùng, đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng và dùng đúng liều.
Mua thuốc tránh thai hàng ngày ở đâu uy tín?
Hiện nay thuốc tránh thai được bán nhiều tại các nhà thuốc tư nhân hoặc các nhà thuốc tại bệnh viện. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng cũng như nguồn gốc của sản phẩm, bạn cần lựa chọn các địa chỉ uy tín, tránh mua phải hàng giả.
Lưu ý rằng, thuốc tránh thai hàng ngày không phải là thuốc tránh thai khẩn cấp, do đó khả năng mang thai ngoài ý muốn vẫn có thể xảy ra nên để chắc chắn hơn có thể sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác như bao cao su, vòng tránh thai, que cấy tránh thai… giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn.
2. Thuốc tránh thai chứa progestin là gì?
3. Biện pháp tránh thai cho phụ nữ chưa sinh con
*Lưu ý: Mọi thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho việc chuẩn đoán và điều trị.
4 Loại Thuốc Diệt Chuột Cống Triệt Để, Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Hiện nay, để diệt chuột trên thực tế có rất nhiều cách khác nhau từ bẫy chuột, sử dụng keo dính, thả bả bằng các loài thuốc chuyên dụng…. Tùy vào số lượng và loại chuột khác nhau mà người dân sẽ lựa chọn những phương án diệt chuột cống linh hoạt.
Đặc điểm nhận dạng của chuột cống
Chuột cống là loại chuột có kích thước to nhất, với chiều dài cơ thể trong khoảng từ 18cm đến 24cm. Chuột có mõm và đuôi ngắn hơn các loại chuột khác, toàn thân màu nâu và bên dưới bụng có lông màu pha xám. Đặc biệt là chuột cống có mùi hôi vô cùng do sống chủ yếu trong các ống cống của hộ gia đình cũng như các công trình công công khác.
Chuột cống là lại chuột to nhất, có mùi hôi hám
Khu vực kiếm ăn chính là chuột cống là ở các bãi rác, đường cống, khu vực đồng ruộng, hoa màu…. thậm chí vào ban đêm, chúng còn có thể xâm nhập vào từng hộ gia đình để kiếm ăn gây nên nhiều phiền toái cũng như lây nhiễm dịch bệnh cho con người.
Vì sao cần diệt chuột cống?
Chuột cống sống trong những nơi tối tăm, bẩn thỉu nên mang rất nhiều mầm bệnh nguy hiểm như dịch hạch, vi khuẩn gây bệnh vàng da, sốt, virus thủy đâụ, sán…. Người bị chuột cống cắn có thể phát sốt, sức đề kháng suy giảm, suy nhước cơ thể và có nguy cơ lây nhiễm các mầm bệnh kể trên là vô cùng lớn.
Do tập tính gặm nhấm nên chuột cống có thể gắn phá các sản phẩm trong nhà như nội thất từ gỗ, nhựa.. phá hủy các công trình xây dựng… gây thiệt hại lớn cho người dân.
Ngoài những nguy hiểm về sức khỏe cũng như chi phí khắc phục hậu quả phá hủy của chuột, thì chuột cống còn mang đến cảm giác khó chịu, phiền toái cho mọi người do chúng thường xuyên cắn phá, tha đồ ăn, thức uống và gây ra mùi hôi khó chịu trong không gian, gây ảnh hưởng đến quá trình sinh hoạt của người dân.
4 loại thuốc diệt chuột cống triệt để đang được sử dụng phổ biến
Sử dụng thuốc là biện pháp hữu hiệu để diệt chuột một cách triệt để
Thuốc diệt chuột cống sinh học Biorat: Ưu điểm của loại thuốc này là có thể diệt chuột một cách triệt để mà không gây ô nhiễm môi trường cũng như không có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người do được sản xuất trê quy trình hiện đại cùng với nguyên liệu tự nhiên ( 98,7% là lúa hấp chín). Sau khi bẫy chuột ăn thuốc trong 3 ngày thì chuột sẽ chết 100% đồng thời đối với trường hợp chuột nhiễm bệnh về lây truyền cho các con khác thì khả năng tiêu diệt cũng lên đến hơn 40%.
Thuốc diệt chuột cống Storm: Thuốc diệt chuột cống này được chế biến dạng viên và sử dụng cơ chế chống đông máu để diệt chuột. Do được sản xuất theo quy trình hiện đại, cơ chế hiện đại nên thuốc có hiệu quả ngay sau 1 lần sử dụng. Từ 3- 6 ngày sau khi dính thuốc thì chuột sẽ bị chết. Bạn có thể thả thuốc ở một số khu vực mà chuột thường hay xuất hiện như những nơi trồng hoa màu, nơi chăn nuôi, bãi rác, đường chuột di chuyển…
Thuốc diệt chuột cống Fokeba: Khác so với 2 loại thuốc diệt chuột cống kể trên, loại thuốc này cần trộn chung với các mồi nhử và có chứa nhiều thành phần hóa học ít an toàn với người sử dụng, tuy nhiên hiệu quả mà nó mang lại tốt hơn so với 2 loại thuốc kể trên. Chính vì vậy, đây là loại thuốc diệt chuột hiệu quả nhất, tuy nhiên nếu sử dụng thuốc, các bạn lưu ý đến vấn đề chuẩn bị trang phục bảo hộ an toàn.
Thuốc diệt chuột Killrat: Hoạt động chủ yếu theo cơ chế chống đông máu gây xuất huyết nội tạng ở chuột, khiến chuột chết trong khoảng 3- 5 ngày. Loại thuốc này cũng có ưu điểm là an toàn với môi trường và diệt được nhiều loại chuột khác nhau.
Mặc dù các loại thuốc diệt chuột cống đều mang lại hiệu quả diệt chuột tốt, cách sử dụng dễ dàng, tuy nhiên chúng tôi cũng khuyên khách hàng nên sử dụng thuốc theo chỉ định của người có chuyên môn, đồng thời đối với những nơi mà có số lượng chuột nhiều thì nên sử dụng dịch vụ của các công ty diệt chuột uy tín để mang lại hiệu quả tốt nhất.
Ngoài diệt chuột cống, An Nam còn cung cấp rất nhiều các giải pháp diệt côn trùng giá rẻ như: diệt muỗi, trừ mối, diệt gián …… Chúng tôi cam kết sử dụng hóa chất được cấp phép và áp dụng bảng bảo giá ưu đãi nhất cho khách hàng… đảm bảo hiệu quả, an toàn, nhanh chóng, triệt để.
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy để lại lời nhắn trên website hoặc liên hệ với Diệt mối côn trùng An Nam để được tư vấn trong thời gian sớm nhất.
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ diệt côn trùng tại Hà Nội xin vui lòng liên hệ:
Địa chỉ: Số 8 ngách 80/3, Phố Nhân Hòa, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân Hà Nội.
Email: lienhe@dietmoicontrung.org
4 Loại Thuốc Mê Dạng Tiêm Tĩnh Mạch Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Thuốc mê tĩnh mạch được hiểu đơn giản là loại thuốc được đưa vào cơ thể người bệnh thông qua đường tĩnh mạch. Chúng có tác dụng nhanh chóng, thời gian phục hồi sau gây mê tốt hơn phần lớn các loại thuốc mê khác. Thuốc mê tĩnh mạch có thể dùng riêng hoặc kết hợp hợp một số loại thuốc khác trong quá trình gây mê.
Sử dụng thuốc mê tĩnh mạch sẽ hạn chế được nhiều rủi, độ an toàn cao. Chúng đa phần được dùng để gây mê trong các cuộc phẫu thuật ngắn, có tác dụng gây mê hiệu quả với các bệnh nhân dùng ngoại trú. Thuốc mê tĩnh mạch dạng tiêm thường được điều chế ở thuốc mê dạng dung dịch lỏng hoặc bột hòa tan bằng nước. Liều lượng và tốc độ truyền thuốc vào cơ thể là hai yếu tố quan trọng nhất cần lưu tâm trong khi sử dụng các loại thuốc này.
4 loại thuốc mê dạng tiêm tĩnh mạch phổ biến nhất hiện nay
1. Thuốc mê Propofol chất lượng tốt
Thuốc mê Propofol được điều chế và sản xuất dưới dạng nhũ dịch. Chỉ cần 30 đến 40 giây là thuốc có thể ngấm vào cơ thể người bệnh. Khiến bệnh nhân nhanh chóng rơi vào trạng thái hôn mê sâu, mất dần ý thức và khả năng hoạt động. Ngoài tác dụng gây mê hiệu quả thì Propofol còn có công dụng an thần cho người bệnh.
Công dụng:
Sử dụng gây mê trong giai đoạn khởi mê và duy trì mê trong các cuộc phẫu thuật
Gây mê cho những bệnh nhân ngoại trú
Hỗ trợ an thần cho những đối tượng trong phòng hồi sức
Cách sử dụng, liều dùng
Thuốc mê Propofol có 2 loại: Nhũ dịch 1% và 2%. Loại dùng để tiêm qua tĩnh mạch là 1%, cách dùng và hàm lượng thuốc tùy thuộc vào mục đích gây mê:
Dùng trong giai đoạn khởi mê nên sử dụng với hàm lượng từ khoảng 1,5 đến 2,5 mg/kg, tuy nhiên với người lớn tuổi (trên 55 tuổi) thì liều dùng sẽ thấp hơn. Tốc độ truyền thuốc vào cơ thể từ khoảng 20 đến 40 mg, duy trì cho đến khi bệnh nhân bắt đầu hôn mê. Đối với trẻ em từ 3 tuổi trở lên thì quá trình khởi mê có thể phải kéo dài từ 20 đến 30 giây, thuốc Propofol nên dùng từ 2,5 đến 3,5 mg/kg)
Dùng trong duy trì mê dùng tiêm tĩnh mạch cách quãng thì với tốc độ tiêm truyền thuốc có thể từ 100 đến 150 microgam/kg/phút (từ khoảng 6 đến 9 mg/kg/giờ), duy trì thời gian từ 3 đến 5 phút. Đây liều dùng cho những đối tượng có sức khỏe ổn định, còn các trường hợp khác (người lớn tuổi, trẻ em,…) thì hàm lượng ít hơn và tốc độ truyền cũng chậm hơn.
Bạn có thể xem thông tin chi tiết hơn tại bài viết sau:
Thuốc Mê Propofol Duy Trì Mê Hiệu Quả, Liều Dùng Và Giá Bán
2. Thuốc mê Ketamin mang lại hiệu quả cao
Thuốc mê Ketamin được dùng nhiều cho các bệnh nhân có tình trạng huyết áp thấp và thiếu nghiêm trọng khối lượng tuần hoàn. Loại thuốc này cũng được dùng trong quá trình khởi mê và duy trì mê cho người bệnh. Ưu điểm của loại thuốc là có thể gây mê nhiều lần ở đối tượng là trẻ em. Trong quá trình sử dụng thuốc mê Ketamin thường được kết hợp với một số loại thuốc khác để hạn chế triệu chứng ảo giác.
Công dụng:
Cách sử dụng, liều dùng:
Nếu sử dụng thuốc bằng cách tiêm qua đường tĩnh mạch thì nên dùng với liều lượng 2 mg/kg. Với lượng thuốc này người bệnh sẽ rơi vào trạng thái mê trong vòng 1 phút, thời gian phát huy tác dụng từ khoảng 5 đến 15 phút.
Nếu muốn duy trì thời gian gây mê lâu hơn bạn có thể tiếp tục truyền thuốc vào bệnh nhân. Tuy nhiên, phải truyền nhỏ giọt, tránh trường hợp quá liều.
3. Thuốc mê Thiopental có độ an toàn cao
Thuốc mê Thiopental được đánh giá cao trong việc gây mê ngắn hạn. Thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng từ khoảng 30 đến 40 giây, và chỉ cần 30 phút là người bệnh đã hồi tỉnh. Thiopental được điều chế dưới dạng bột đông khô màu vàng, vì vậy khi sử dụng cần được pha với nước cất hay nước muối sinh lý.
Công dụng:
Cách sử dụng và liều dùng:
Đầu tiên hòa tan bột thuốc với nước cất/nước muối sinh lý (tuyệt đối không dùng các loại nước khác).
Pha thuốc với nồng độ từ khoảng 2,5% đến 5% tùy đối tượng
Trong quá trình pha thuốc nếu thấy có vẫn đục, tạo kết tủa hay pha thời gian dài mà chưa dùng tới (quá 24 giờ) thì không được sử dụng
Giai đoạn đầu, chỉ nên tiêm từ 2ml đến 3ml dung dịch thuốc 2,5% và tiêm với tốc độ chậm (tuyệt đối không quá 1 ml/giây). Cần theo dõi tình trạng của bệnh nhân, nếu thấy người bệnh vẫn chưa mê hoàn toàn thì có thể tiêm thêm thuốc.
Phần lớn khi dùng thuốc mê Thiopental, chỉ cần dùng hàm lượng ít đã khiến người bệnh hôn mê sâu (không quá 0,5g). Lời khuyên tốt nhất là không nên tiêm hơn 1g, những trường hợp đặc biệt cũng không được dùng quá 2g.
Việc sử dụng thuốc Thiopental không phân biệt độ tuổi, liều dùng thông thường cho cả người lớn và trẻ em là từ khoảng 2 đến 7 mg/kg.
4. Thuốc mê Etomidat hiệu quả tốt
Thuốc mê Etomidat đang được sử dụng phổ biến ở các bệnh viện trong toàn quốc. Thuốc có thể gây mê từ 5 đến 10 phút tùy vào liều lượng sử dụng. Khác với những loại thuốc mê khác, Etomidat rất hiếm khi tác động vào huyết động, từ đó có thể làm hạn chế tỉ lệ gây ra các tác dụng phụ nguy hiểm lên tim mạch.
Công dụng:
Sử dụng trong giai đoạn khởi mê, thích hợp cho các đối tượng suy giảm hệ tuần hoàn và hô hấp
Có tác dụng gây mê hiệu quả cho những cuộc phẫu thuật ngắn hạn
Cách sử dụng và liều dùng:
Lưu ý khi dùng thuốc mê tĩnh mạch
Không sử dụng thuốc mê tĩnh mạch nếu bác sĩ không có chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp
Đa phần các loại thuốc mê tĩnh mạch (kể cả 4 loại trong bài) chỉ dùng cho các cuộc phẫu thuật ngắn.
Nếu người bệnh có vấn đề về hô hấp và tuần hoàn thì tuyệt đối không dùng thuốc mê tĩnh mạch
Trong suốt quá trình gây mê bác sĩ phải theo dõi bệnh nhân, để xử lý kịp thời nếu có sự cố xảy ra
Các đối tượng suy gan, suy thận cũng không được sử dụng
Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng
Khi tiến hành kiểm tra sức khỏe người bệnh nếu phát hiện không có đường truyền tĩnh mạch chắc chắn thì nên đổi phương pháp gây mê khác
Những ai có bất kỳ mẫn cảm nào với các loại thuốc mê tĩnh mạch thì cũng không được sử dụng thuốc
1. Sử dụng các loại thuốc mê tĩnh mạch có an toàn hay không?
Câu trả lời là có. Các loại thuốc gây mê tĩnh mạch hầu như chỉ được sử dụng trong bệnh viện và các cơ sở y tế, vì vậy khi tiến hành gây mê đều được bác sĩ thăm khám và lựa chọn loại thuốc phù hợp. Bạn có thể an tâm khi được bác sĩ chỉ định dùng các loại thuốc này. Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho mình thì bạn cần khai báo chính xác tình trạng bệnh, tiểu sử bệnh cùng tất cả các loại thuốc đang dùng cho bác sĩ biết. Việc này giúp hạn chế tối đa tác dụng phụ và tương tác thuốc trong quá trình gây mê.
2. Những đối tượng nào nên dùng thuốc mê tĩnh mạch?
Tương tự các loại thuốc mê khác, thuốc mê dạng tiêm tĩnh mạch cũng được sử dụng cho những trường hợp riêng biệt:
3. Sử dụng các loại thuốc mê tĩnh mạch có gây ra tác dụng phụ hay không?
Câu trả lời là có. Bất kỳ loại thuốc nào có tác dụng gây mê cũng sẽ tạo ra các tác dụng phụ, nếu không được dùng đúng liều lượng, và đối tượng phù hợp. Một số tác dụng phụ thường gặp là: Cơ thể cảm thấy lạnh, nổi mẫn đỏ, hen suyễn, vị trí tiêm thuốc sẽ đau,… Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đối mặt với những trường hợp nguy hiểm như: Hoại tử mô, suy hô hấp, xảy ra sốt ác tính,…
Gây Mê Tĩnh Mạch Những Điều Bạn Cần Biết Về Phương Pháp NàyNhững Tác Dụng Phụ Của Thuốc Gây Mê Sau Phẫu Thuật Cần BiếtGây Mê Là Gì? Quy Trình Và Các Phương Pháp Gây Mê Hiện Nay
Cập nhật thông tin chi tiết về 11 Loại Thuốc Chống Trầm Cảm Phổ Biến Hiện Nay trên website Sdbd.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!